Bài giảng Địa lý Lớp 6 - Tiết 12: Cấu tạo bên trong của Trái Đất - Vũ Duy Thanh Tùng

Bài giảng Địa lý Lớp 6 - Tiết 12: Cấu tạo bên trong của Trái Đất - Vũ Duy Thanh Tùng

Thảo luận cặp đôi trong 3p: Dựa vào thông tin SGK trang 32, 33 và hình 27 trả lời các câu hỏi sau:

1. Vỏ Trái Đất chiếm bao nhiêu phầm trăm thể tích và khối lượng của Trái Đất?

2. Vì sao vỏ Trái Đất có vai trò quan trọng?

3. Vỏ Trái Đất được cấu tạo như thế nào?

ppt 19 trang haiyen789 3500
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lý Lớp 6 - Tiết 12: Cấu tạo bên trong của Trái Đất - Vũ Duy Thanh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 12 – BÀI 10:CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤTGiáo viên: Vũ Duy Thanh TùngLớp: 6ATrường: THCS Minh LươngLớpĐộ dàyTrạng tháiNhiệt độVỏ Trái Đất123Trung gian456Lõi Trái Đất789A. Càng xuống sâu nhiệt độ càng cao, những tối đa chỉ tới 10000CB. Gần 3000 kmC. Rắn chắcD. Cao nhất khoảng 5.0000CE. Từ quánh dẻo đến lỏngF. Khoảng 1.5000C đến 4.7000CG. Trên 3000 kmH. Lỏng ở ngoài rắn ở trongI. Từ 5km đến 70kmTRÒ CHƠI TIẾP SỨCCách chơi: HS ghi nhớ nội dung kiến thức bảng SGK trang 32 trong 3p, sau đó mỗi HS có 1 lượt lên bảng điền đáp án (trong thời gian 3p)ĐÁP ÁN1 – I2 – C3 – A4 – B5 – E6 – F7 – G8 – H9 – DLớpĐộ dàyTrạng tháiNhiệt độVỏ Trái ĐấtTừ 5km đến 70kmRắn chắcCàng xuống sâu nhiệt độ càng cao, những tối đa chỉ tới 10000CTrung gianGần 3.000kmTừ quánh dẻo đến lỏngKhoảng 1.5000C đến 4.7000CLõi Trái ĐấtTrên 3.000kmLỏng ở ngoài, rắn ở trongCao nhất khoảng 5.0000CTừ 5 km đến 70 kmRắn chắcCàng xuống sâu nhiệt độ càng cao, nhưng tối đa chỉ tới 1.0000CTừ 5 km đến 70 kmRắn chắcCàng xuống sâu nhiệt độ càng cao, nhưng tối đa chỉ tới 1.0000CGần 3000 kmTừ quánh dẻo đến lỏngKhoảng 1.50 đến 4.7000C 00CTừ 5 km đến 70 kmRắn chắcCàng xuống sâu nhiệt độ càng cao, nhưng tối đa chỉ tới 1.0000CGần 3.000 kmTừ quánh dẻo đến lỏngKhoảng 1.500 0C đến 4.7000C Trên 3.000 kmLỏng ở ngoài, rắn ở trongCao nhất khoảng 5.0000C Nhà máy điện địa nhiệt ICELANNhiệt độ Trái Đất càng xuống sâu nhiệt độ càng cao. Sử dụng nguồn năng lượng địa nhiệt thay thế nguồn năng lượng hoá thạch, góp phần giảm BĐKH, giảm các hiện tượng cực đoan của thời tiết, khí hậu. Và tiết kiệm năng lượngThảo luận cặp đôi trong 3p: Dựa vào thông tin SGK trang 32, 33 và hình 27 trả lời các câu hỏi sau:1. Vỏ Trái Đất chiếm bao nhiêu phầm trăm thể tích và khối lượng của Trái Đất?2. Vì sao vỏ Trái Đất có vai trò quan trọng?3. Vỏ Trái Đất được cấu tạo như thế nào?Vị trí các địa mảng cách đây khoảng 200 triệu nămVị trí các địa mảng ngày nayHAI MẢNG TÁCH XA NHAU THÌ XẢY RA HIỆN TƯỢNG GÌ?Mac ma HAI MẢNG XÔ VÀO NHAU THÌ XẢY RA HIỆN TƯỢNG GÌ?Sự dịch chuyển của mảng Ấn Độ về phía lục địa Á – Âu và kết quả của sự chuyển dịch: hình thành dãy núi Himalayas – nóc nhà thế giới.(Chọn đáp án đúng nhất)Câu 1: Trong các lớp cấu tạo nên Trái Đất lớp nào có vai trò quan trọng nhất?A. Lớp vỏB. Lớp trungC. Lớp nhânD. Lớp lõiCâu 2: Trạng thái của lớp trung gian là:A. Lỏng ở trong rắn ở ngoài.B. Lỏng ở ngoài rắn ở trong.C. Từ quánh dẻo đến lỏng.D. Từ lỏng đến quánh dẻo.Câu 3: Nhiệt độ cao nhất ở lớp lõi là khoảng:A. 10000CB. 15000CC. 47000CD. 50000CCâu 4: Vỏ Trái Đất chiếm:A. 1,5% thể tích và 1% khối lượng Trái Đất.B. 15% thể tích và 1% khối lượng Trái ĐấtC. 1% thể tích và 15% khối lượng Trái ĐấtD. 1,5 % thể tích và 10% khối lượng Trái Đất

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_ly_lop_6_tiet_12_cau_tao_ben_trong_cua_trai_da.ppt