Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 43: Chỉ từ

Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 43: Chỉ từ

II/. Hoạt động của chỉ từ trong câu:

1/ Tìm hiểu ví dụ:

Cho các ví dụ sau:

a) Hai học sinh ấy rất chăm chỉ.

b) Bạn Lan học giỏi và hiếu thảo. Đó là người bạn thân của tôi.

c) Từ đấy, gia đình tôi chuyển vào Nam sinh sống.

- Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu trên.

- Tìm chỉ từ có trong các ví dụ trên và cho biết chúng giữ chức vụ gì trong câu ?

 

ppt 19 trang haiyen789 2930
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 43: Chỉ từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNGNGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAMLớp 6 - THCS TT LẬP THẠCHKIỂM TRA BÀI CŨĐọc câu văn sau:Những bông hoa ấy rất đẹp !a) Xác định cụm danh từ có trong câu trênb) Trong cụm danh từ đó, có những từ loại nào đã họcTRẢ LỜI:Cụm danh từ:Những bông hoa ấy Lượng từDanh từ2.Xaùc ñònh soá töø vaø löôïng töø trong caùc caâu sau:Taát caû caùc baïn hoïc sinh lôùp 6/6 xeáp vaøo haøng thöù tö beân traùi.Moät ñoâi coø traéng löôïn voøng ngoïn tre.1.Theá naøo laø soá töø , löôïng töø ? Cho ví duï .KIỂM TRA BÀI CŨTiết 43: Tiếng ViệtCHỈ TỪTiết 43: Tiếng Việt: CHỈ TỪI/ Chỉ từ là gì ?1/ Tìm hiểu ví dụ: “Ngày xưa có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc. Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đường có hai cha con nhà nọ đang làm ruộng [ ]”ông vuaViên quanlàngnhàTiết 43: Tiếng Việt: CHỈ TỪ So sánh các từ và cụm từ sau có gì khác nhau về cấu tạo và ý nghĩa ?TỪCỤM TỪÔng vuaViên quanLàngNhà Ông vua nọViên quan ấyLàng kiaNhà nọSự vật chưa được xác định vị trí cụ thểSự vật được xác định vị trí cụ thể trong không gian2/ Nhận xét:Hai cặp từ sau có gì giống và khác nhau ?Viên quan ấy/ hồi ấy.Nhà nọ/ đêm nọ.Tiết 43: Tiếng Việt: CHỈ TỪ+ Viên quan ấy+ Nhà nọXác định sự vật trong không gian+ Hồi ấy+ Đêm nọXác định sự vật trong thời gian * Giống: Dùng để trỏ vào sự vật * Khác:I/. Chỉ từ là gì? 3/ Ghi nhớ: Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. Ví dụ: Này, nọ, kia, đó, ấy, đấy, đây Tiết 43: Tiếng Việt: CHỈ TỪ2/ Nhận xét:Tiết 43: Tiếng Việt: CHỈ TỪII/. Hoạt động của chỉ từ trong câu:1/ Tìm hiểu ví dụ:Cho các ví dụ sau:a) Hai học sinh ấy rất chăm chỉ.b) Bạn Lan học giỏi và hiếu thảo. Đó là người bạn thân của tôi.c) Từ đấy, gia đình tôi chuyển vào Nam sinh sống.- Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu trên.- Tìm chỉ từ có trong các ví dụ trên và cho biết chúng giữ chức vụ gì trong câu ?Tiết 43: Tiếng Việt: CHỈ TỪII/. Hoạt động của chỉ từ trong câu:Hai học sinh ấy rất chăm chỉ.Chỉ từ làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ.b) Bạn Lan học giỏi và hiếu thảo. Đó là người bạn thân của tôi.Chỉ từ làm chủ ngữ trong câu.c) Từ đấy, gia đình tôi chuyển vào Nam sinh sống.CNVNChỉ từ làm vị ngữ trong câu.CNCNVNVNCNVN/ / / / 2/ Nhận xét:I/. Chỉ từ là gì?II/. Hoạt động của chỉ từ trong câu: 3/ Ghi nhớ: - Làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ví dụ: Hai học sinh kia. - Làm chủ ngữ trong câu. Ví dụ: Đó là nhà của tôi. - Làm trạng ngữ trong câu. Ví dụ: Từ đấy, gia đình tôi chuyển vào Nam sinh sống.Tiết 43: Tiếng Việt: CHỈ TỪI/. Chỉ từ là gì?II/. Hoạt động của chỉ từ trong câu:III/. Luyện tập:Tiết 43: Tiếng Việt: CHỈ TỪBài tập 1: Tìm chỉ từ có trong những câu sau. Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ:a) Vua cha xem qua một lượt rồi dừng lại trước chồng bánh của Lang Liêu, rất vừa ý, bèn gọi lên hỏi. Lang Liêu đem giấc mộng gặp thần ra kể lại. Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng Tiên vương. (Bánh chưng, bánh giầy)b) Đấy vàng, đây cũng đồng đenĐấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ. (Ca dao)c) Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương. ( Con Rồng, cháu Tiên)d) Từ đó, nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng. ( Sự tích Hồ Gươm)Tiết 43: Tiếng Việt: CHỈ TỪTiết 43: Tiếng Việt: CHỈ TỪCâuChỉ từÝ nghĩa (xác định sự vật trong )Chức vụabcd Bài tập 1:Ấy Không gianPhụ ngữ sau trong CDTĐấy, đâyKhông gianChủ ngữNayThời gianTrạng ngữĐóThời gianTrạng ngữBài tập 2: Thay những cụm từ in đậm bằng những chỉ từ thích hợp và giải thích vì sao cần phải thay như vậy?Tiết 43: Tiếng Việt: CHỈ TỪGiặc tan vỡ. Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc (Sóc Sơn). Đến chân núi Sóc, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời.(Theo Thánh Gióng)b) Người ta còn nói khi ngựa thét ra lửa, lửa đã thiêu cháy một làng, cho nên làng bị lửa thiêu cháy về sau gọi là làng Cháy.(Theo Thánh Gióng)Đến chân núi Sóc Đó hoặc đấy.Viết như vậy để tránh lỗi lặp từ.b) Làng bị lửa thiêu cháy Làng ấy hoặc làng này.Bài tập 3: Có thể thay các chỉ từ trong đoạn dưới đây bằng những từ hoặc cụm từ nào không? Rút ra nhận xét về tác dụng của chỉ từ.Tiết 43: Tiếng Việt: CHỈ TỪ Năm ấy, đến lượt Lí Thông nộp mình.Mẹ con hắn nghĩ kế lừa Thạch Sanh chết thay. Chiều hôm đó, chờ Thạch Sanh kiếm củi về, Lí Thông dọn một mâm rượu thịt ê hề mời ăn, rồi bảo: - Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì dở cất mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về. (Thạch Sanh) Không thể thay. Vì đây là ba chỉ từ làm trạng ngữ chỉ thời gian mà thời gian trong truyện dân gian thì khó xác định. Điều này cho thấy chỉ từ có vai trò rất quan trọng trong câu: chúng có thể chỉ ra những sự vật, thời điểm khó gọi thành tên, giúp người nghe (đọc) xác định được vị trí các sự vật trong chuỗi sự vật hay trong dòng thời gian vô tận.Bài tập 4: Xác định chỉ từ có trong bài ca dao sau:Trâu ơi ta bảo trâu nàyTrâu ra ngoài ruộng trâu cày với taCấy cày vốn nghiệp nông giaTa đây trâu đấy ai mà quản công.Tiết 43: Tiếng Việt: CHỈ TỪđâyđấyDặn dò:Về nhà học bài.Hoàn chỉnh các bài tập trong SGK vào vở bài tập. Tập đặt câu có chỉ từ và cho biết ý nghĩa của nó.- Ôn tập kĩ năng viết bài văn tự sự để 2 tiết 51-52 viết bài tập làm văn số 3.Tiết 43: Tiếng Việt: CHỈ TỪCHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_43_chi_tu.ppt