Bài giảng Số học Khối 6 - Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Bài giảng Số học Khối 6 - Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Bài tập 1:

Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:

a. Số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?

b. Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?

b. Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 234

c. Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là 1345

e. Số nào không chia hết cho cả 2 và 5?

e. Số không chia hết cho cả 2 và 5 là: 2141

 

ppt 10 trang haiyen789 4900
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Khối 6 - Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra miệngTrả lời: a. Vì 116 4; 212 4 và 20 4 nên A 4 Các tổng sau có chia hết cho 4 không? Vì sao?a. A = 116 + 212 + 20 b. B = 102 + 124 + 60b.Vì 102 4; 124 4 và 60 4 nên B 4DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5Bài 111. Nhận xét mở đầu:Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.Nhận xétVí dụ: 60250= 25 . 2 . 5= 6 . 2 . 57290= 729 . 2 . 5chia hết cho 2, cho 5chia hết cho 2, cho 5chia hết cho 2, cho 5Vậy các số như thế nào thì chia hết cho 2, cho 5?Nếu thay * {1; 3; 5; 7; 9} thì n không chia hết cho 2, vì một số hạng không chia hết cho 2, số hạng còn lại chia hết cho 2.Nếu thay * {0; 2; 4; 6; 8} thì n chia hết cho 2, vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2.Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5Bài 111. Nhận xét mở đầu:2. Dấu hiệu chia hết cho 2:Ví dụXét số n = 59*59* = 590 + *Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2.? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5Bài 112. Dấu hiệu chia hết cho 2:Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 21. Nhận xét mở đầu: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2 ??1328 ; 895 ;1437 1234 Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. Trả lờiCác số chia hết cho 2 là: 328; 1234. Các số không chia hết cho 2 là: 1437; 895.Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5Bài 112. Dấu hiệu chia hết cho 2:Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 21. Nhận xét mở đầu:3. Dấu hiệu chia hết cho 5:Ví dụXét số n = 59*59* = 590 + *Nếu thay * {0; 5} thì n chia hết cho 5, vì cả hai số hạng đều chia hết cho 5.Nếu thay * {1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9} thì n không chia hết cho 5, vì một số hạng không chia hết cho 5, số hạng còn lại chia hết cho 5.Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5Bài 112. Dấu hiệu chia hết cho 2:Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 21. Nhận xét mở đầu:3. Dấu hiệu chia hết cho 5:Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.?2 Điền chữ số vào dấu * để được số 37* chia hết cho 5.Trả lời:Với * {0; 5} thì 37* 5e. Số nào không chia hết cho cả 2 và 5?e. Số không chia hết cho cả 2 và 5 là: 2141d. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4620b. Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 234c. Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là 1345c. Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?a. Số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?b. Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?a. Số chia hết cho 2 là: 4620; 234 Số chia hết cho 5 là: 4620; 1345DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5Bài 112. Dấu hiệu chia hết cho 2:Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 21. Nhận xét mở đầu:3. Dấu hiệu chia hết cho 5:Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.Bài tập 1:Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:d. Số nào chia hết cho cả 2 và 5?Bài tập:131 sbt/18Dùng cả ba chữ số 6, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số thoả mãn một trong các điều kiện: a.Số đó chia hết cho 2. b.Số đó chia hết cho 5 c.Số đó chia hết cho cả 2 và 5.a. Các số chia hết cho 2 là: 650; 560; 506b.Các số chia hết cho 5 là: 650; 560; 605c. Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 650; 560.Trả lờiTỔNG KẾTSơ đồ tư duy2;4;3; ;5;6;2;HƯỚNG DẪN HỌCTẬP1.Đối với bài học này: Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5.Bài tập: Bài 91; 93; 94;95 (sgk/38) Bài 128; 131 (sbt/18)Hướng dẫn bài 131(sbt/18)Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2, có bao nhiêu số chia hết cho 5?1;95;96;97;98;99;1007;8;9;10;A = { ;} ;4; ;6;96;98;1008;10;B = {} ;

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_so_hoc_khoi_6_bai_11_dau_hieu_chia_het_cho_2_cho_5.ppt