Bài giảng Số học Khối 6 - Bài 6: Phép trừ và phép chia
DẠNG 2: Tính nhẩm
Bài 48/SGK/24.Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp:
Ví dụ :57+96 = (57- 4) + (96 + 4) = 53+100 = 153
Hãy tính nhẩm : 35 + 98; 46 + 29
Bài giải:
* 35 + 98 = (35-2) + (98+2) = 33 +100 = 133
* 46 + 29 = (46 – 1) + (29+1) = 45 + 30 = 75
Bài 49/SGK/24.Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp:
Ví dụ : 135 – 98 =(135 + 2) – (98+2) = 137-100 = 37
Hãy tính nhẩm : 321 – 96 ; 1354 – 997
Bài giải:
* 321 – 96 = (321+ 4) - (96 + 4) = 325 - 100 = 225
* 1354 – 997 = (1354 + 3) - (997+3) = 1357 - 1000 = 357
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Khối 6 - Bài 6: Phép trừ và phép chia", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGCâu 1: Điều kiện để thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b là :A. a lớn hơn hoặc bằng bD. a bằng bC. a nhỏ hơn bB. a lớn hơn bCâu 2: Cho phép tính 1986 – 22. Chọn kết luận đúng ?A. 1986 là số trừD. 22 là hiệuC. 1986 là số bị trừB. 22 là số bị trừCâu 3: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho :A. a = b + q D. a = b . qC. a = b : qB. a = b - qCâu 4: Cho phép chia x : 3 = 6. Khi đó thương của phép chia là : A. x D. 6C. 18B. 3Câu 5: Trong phép chia có dư : A. Số dư lớn hơn số chia D. Số dư nhỏ hơn hoặc bằng số chiaC. Số dư bằng số chiaB. Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia Tiết 11 : LUYỆN TẬP* CÁC DẠNG BÀI TẬPDẠNG 1: Tìm xPhương pháp : Xác định vai trò của số đã biết và số chưa biết trong phép tính,sau đó áp dụng.Bài 47 SGK/24. Tìm số tự nhiên x biết: a.(x-35)-120 = 0 b.124+(118-x) = 217 c.156-(x+61)=82Bài giải:(x-35) -120 = 0 b. 124+(118-x) =217 c. 156-(x+61) = 82 (x-35) = 0+120 (118-x) =217-124 (x+61) = 156-82 x-35 = 120 118-x = 93 x+61 = 74 x =120+35 x = 118 - 93 x = 74 - 61 x = 155 x = 25 x = 13Vậy x = 155 Vậy x = 25 Vậy x = 13 DẠNG 2: Tính nhẩmBài 48/SGK/24.Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp:Ví dụ :57+96 = (57- 4) + (96 + 4) = 53+100 = 153Hãy tính nhẩm : 35 + 98; 46 + 29Bài giải: * 35 + 98 = (35-2) + (98+2) = 33 +100 = 133* 46 + 29 = (46 – 1) + (29+1) = 45 + 30 = 75Bài 49/SGK/24.Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp:Ví dụ : 135 – 98 =(135 + 2) – (98+2) = 137-100 = 37Hãy tính nhẩm : 321 – 96 ; 1354 – 997Bài giải: * 321 – 96 = (321+ 4) - (96 + 4) = 325 - 100 = 225* 1354 – 997 = (1354 + 3) - (997+3) = 1357 - 1000 = 357DẠNG 2: Tính nhẩmBài 52/SGK/24.a.Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp:Ví dụ :25.32 = (25.4) . (32 : 4) = 100.8 = 800Hãy tính nhẩm : 14 . 50; 16 . 25Bài giải: * 14 . 50 = (14 : 2) . (50 . 2) = 7 . 100 = 700* 16 . 25 = (16 : 4) . (25 . 4) = 4 . 100 = 400b. Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp:Ví dụ : 600 : 25 = (600.4) : (25.4) = 2400 : 100 = 24Hãy tính nhẩm : 2100 : 50 ; 96 : 8Bài giải: * 2100 : 50 = (2100.2) : (50 . 2) = 4200 : 100 = 42* 1400 : 25 = (1400.4) : (25.4) = 5600 : 100 = 56DẠNG 2: Tính nhẩmBài 52/SGK/24.c.Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất (a + b) : c = a:c + b:c (trường hợp chia hết)Ví dụ :72 : 6 = (60 + 12) : 6 = 60 : 6 + 12 : 6 = 10 + 2 = 12Hãy tính nhẩm : 132 : 12; 96 : 8Bài giải: * 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11* 96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12DẠNG 2: Tính nhẩmBài 52/SGK/24.c.Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất (a + b) : c = a:c + b:c (trường hợp chia hết)Ví dụ :72 : 6 = (60 + 12) : 6 = 60 : 6 + 12 : 6 = 10 + 2 = 12Hãy tính nhẩm : 132 : 12; 96 : 8Bài giải: * 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11* 96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12DẠNG 3: Bài toán ứng dụng thực tếBài 53/SGK/25.Bạn Tâm dung 21000 đồng mua vở. Có hai loại vở : loại I giá 2000 đồng một quyển, loại II giá 1500 đồng một quyển. Bạn Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở nếu : a.Tâm chỉ mua vở loại I ? b.Tâm chỉ mua vở loại II ? Bài giải: 21000 : 2000 = 10 dư 1000 Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển vở loại I. b. 21000 : 1500 = 14 Tâm mua được nhiều nhất 14 quyển vở loại II.Hoạt động nhóm: Bài 51/SGK/25.Điền số thích hợp vào ô vuông ở hình bên sao cho tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột, ở mỗi đường chéo đều bằng nhau.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ1.Học bài 2.Làm các bài tập 62; 63; 64; 65; 66; 67;76;773.Đọc Nội dung bài giảng: Lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_so_hoc_khoi_6_bai_6_phep_tru_va_phep_chia.pptx