Bài giảng Số học Lớp 6 - Bài 14: Số nguyên tố - Hợp số - Bảng số nguyên tố - Phạm Thị Hồng Hạnh
Phương pháp nhận biết số nguyên tố, hợp số
Cách 1: Căn cứ vào định nghĩa số nguyên tố và hợp số
Cách 2: Căn cứ vào dấu hiệu chia hết
Cách 3: Có thể dùng bảng số nguyên tố ở SGK tr 128 để xác định một số ( nhỏ hơn 1000) là số nguyên tố hay không.
Cách 4: Để kết luận a là số nguyên tố ( a >1) chỉ cần chứng tỏ nó không chia hết cho mọi số nguyên tố mà bình phương không vượt quá a.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Bài 14: Số nguyên tố - Hợp số - Bảng số nguyên tố - Phạm Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO ĐÓN CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ GV: Phạm Thị Hồng HạnhCHÀO ĐÓN CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ GV: Phạm Thị Hồng HạnhTÌM SỐ Luật chơi:*Mỗi đội được cho trước 5 điểm và có 1 viên phấn truyền tay nhau từng thành viên lên bảng viết *Tìm đúng mỗi số theo yêu cầu được cộng 2 điểm.*Tìm sai mỗi số theo yêu cầu bị trừ 1 điểm.Đội nào đúng nhiều hơn thì thắng; nếu 2 đội bằng điểm nhau, đội nào nhanh hơn sẽ thắng Mời các em tham gia vào trò chơiKHỞI ĐỘNG NHANH NHẬN ĐIỂM NHIỀU:Cho vòng tròn chứa các số sau, hãy tìm các số là: Ư(9)Ư(28)18932715852611428364527Ư(2)Ư(5)Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tốTiết 26 So sánhSNTHợp sốGiống nhauKhác nhauLà số tự nhiên lớn hơn 1Chỉ có 2 ướcCó nhiều hơn 2 ước1)Số 0 và số 1, có phải là số nguyên tố, có phải là hợp số hay không ? Vì sao ?2) Tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 10SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ Bảng số tự nhiên nhỏ hơn 10023456789101112131415161718192021222324252627282930313233343536373839404142434445464748495051525354555657585960616263646566676869707172737475767778798081828384858687888990919293949596979899100SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ Một số tự nhiên nếu không phải là số nguyên tố thì sẽ là hợp số.Sai Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.Sai Bài 1.Khẳng định sau đúng hay sai?Nêu cách để nhận biết số nguyên tố, hợp số?Phương pháp nhận biết số nguyên tố, hợp sốCách 1: Căn cứ vào định nghĩa số nguyên tố và hợp sốCách 2: Căn cứ vào dấu hiệu chia hết Cách 3: Có thể dùng bảng số nguyên tố ở SGK tr 128 để xác định một số ( nhỏ hơn 1000) là số nguyên tố hay không.Cách 4: Để kết luận a là số nguyên tố ( a >1) chỉ cần chứng tỏ nó không chia hết cho mọi số nguyên tố mà bình phương không vượt quá a. Bài 2.Bài 116/47 SGK. Gäi P lµ tËp hîp c¸c số nguyên tố. §iÒn kÝ hiÖu ; ; vµo « vu«ng P 91 P15 P P N Bài 3.Bài 115( SGK). Các số sau đây là số nguyên tố hay hợp số: 312; 213; 435; 417; 3311; 67Hãy điền chữ cái tương ứng với số tìm được vào trong ô chữ.1910250237T: Số nguyên tố là số chẵnR: Hợp số lớn nhất có một chữ sốÔ: Số nguyên tố lẻ là ước của 10Ơ: Số có đúng 1 ướcE: Số nguyên tố lẻ bé nhấtX: Số là bội của mọi số khác 0A: Hợp số nhỏ nhất có 2 chữ sốN: Số nguyên tố lớn nhất có 1 chữ số.Ô CHỮ BÍ MẬTHãy điền chữ cái tương ứng với số tìm được vào trong ô chữ.TT1910250237Ô CHỮ BÍ MẬTT: Số nguyên tố là số chẵnR: Hợp số lớn nhất có một chữ sốÔ: Số nguyên tố lẻ là ước của 10Ơ: Số có đúng 1 ướcE: Số nguyên tố lẻ bé nhấtX: Số là bội của mọi số khác 0A: Hợp số nhỏ nhất có 2 chữ sốN: Số nguyên tố lớn nhất có 1 chữ số.Hãy điền chữ cái tương ứng với số tìm được vào trong ô chữ.RTT1910250237Ô CHỮ BÍ MẬTT: Số nguyên tố là số chẵnR: Hợp số lớn nhất có một chữ sốÔ: Số nguyên tố lẻ là ước của 10Ơ: Số có đúng 1 ướcE: Số nguyên tố lẻ bé nhấtX: Số là bội của mọi số khác 0A: Hợp số nhỏ nhất có 2 chữ sốN: Số nguyên tố lớn nhất có 1 chữ số.Hãy điền chữ cái tương ứng với số tìm được vào trong ô chữ.RTÔT1910250237Ô CHỮ BÍ MẬTT: Số nguyên tố là số chẵnR: Hợp số lớn nhất có một chữ sốÔ: Số nguyên tố lẻ là ước của 10Ơ: Số có đúng 1 ướcE: Số nguyên tố lẻ bé nhấtX: Số là bội của mọi số khác 0A: Hợp số nhỏ nhất có 2 chữ sốN: Số nguyên tố lớn nhất có 1 chữ số.Hãy điền chữ cái tương ứng với số tìm được vào trong ô chữ.ƠRTÔT1910250237Ô CHỮ BÍ MẬTT: Số nguyên tố là số chẵnR: Hợp số lớn nhất có một chữ sốÔ: Số nguyên tố lẻ là ước của 10Ơ: Số có đúng 1 ướcE: Số nguyên tố lẻ bé nhấtX: Số là bội của mọi số khác 0A: Hợp số nhỏ nhất có 2 chữ sốN: Số nguyên tố lớn nhất có 1 chữ số.Hãy điền chữ cái tương ứng với số tìm được vào trong ô chữ.ƠRTÔTE1910250237Ô CHỮ BÍ MẬTT: Số nguyên tố là số chẵnR: Hợp số lớn nhất có một chữ sốÔ: Số nguyên tố lẻ là ước của 10Ơ: Số có đúng 1 ướcE: Số nguyên tố lẻ bé nhấtX: Số là bội của mọi số khác 0A: Hợp số nhỏ nhất có 2 chữ sốN: Số nguyên tố lớn nhất có 1 chữ số.Hãy điền chữ cái tương ứng với số tìm được vào trong ô chữ.ƠRTÔXTE1910250237Ô CHỮ BÍ MẬTT: Số nguyên tố là số chẵnR: Hợp số lớn nhất có một chữ sốÔ: Số nguyên tố lẻ là ước của 10Ơ: Số có đúng 1 ướcE: Số nguyên tố lẻ bé nhấtX: Số là bội của mọi số khác 0A: Hợp số nhỏ nhất có 2 chữ sốN: Số nguyên tố lớn nhất có 1 chữ số.Hãy điền chữ cái tương ứng với số tìm được vào trong ô chữ.ƠRATÔXTE1910250237Ô CHỮ BÍ MẬTT: Số nguyên tố là số chẵnR: Hợp số lớn nhất có một chữ sốÔ: Số nguyên tố lẻ là ước của 10Ơ: Số có đúng 1 ướcE: Số nguyên tố lẻ bé nhấtX: Số là bội của mọi số khác 0A: Hợp số nhỏ nhất có 2 chữ sốN: Số nguyên tố lớn nhất có 1 chữ số.Hãy điền chữ cái tương ứng với số tìm được vào trong ô chữ.ƠRATÔXTEn1910250237Ô CHỮ BÍ MẬTT: Số nguyên tố là số chẵnR: Hợp số lớn nhất có một chữ sốÔ: Số nguyên tố lẻ là ước của 10Ơ: Số có đúng 1 ướcE: Số nguyên tố lẻ bé nhấtX: Số là bội của mọi số khác 0A: Hợp số nhỏ nhất có 2 chữ sốN: Số nguyên tố lớn nhất có 1 chữ số.Hãy điền chữ cái tương ứng với số tìm được vào trong ô chữ.ƠRATÔXTEN1910250237Ô CHỮ BÍ MẬTT: Số nguyên tố là số chẵnR: Hợp số lớn nhất có một chữ sốÔ: Số nguyên tố lẻ là ước của 10Ơ: Số có đúng 1 ướcE: Số nguyên tố lẻ bé nhấtX: Số là bội của mọi số khác 0A: Hợp số nhỏ nhất có 2 chữ sốN: Số nguyên tố lớn nhất có 1 chữ số.PhÇn thëng lµ:Mét trµng ph¸o tay! Một trong những phương pháp cổ nhất để lập bảng các số nguyên tố từ bảng các số tự nhiên do nhà Toán học cổ Hi LạpSàng ƠratôxtenƠratôxten(Ératosthène) (276 – 194 trước Công nguyên) đề ra. Trong cách làm trên, các hợp số được sàng lọc đi, các số nguyên tố được giữ lại. Nhà toán học Ơratôxten đã viết các số trên giấy cỏ sậy căng trên một cái khung rồi dùi thủng các hợp số.Bảng số nguyên tố còn lại giống như một cái sàng và được gọi là sàng Ơratôxten Hướng dẫn về nhà* Học thuộc định nghĩa số nguyên tố, hợp số.* Cách chỉ ra một số có là số nguyên tố hay không. Làm các bài tập:117,118, 119, 121,122( SGK) và 159, 160, 161 (SBT). Làm thêm:Bài 1. Cho A = 5+52+53+ +5100Số A là số nguyên tố hay hợp số?Bài 2.Tìm số nguyên tố p sao cho: a) 4p + 11 là số nguyên tố nhỏ hơn 30. b) p + 2; p + 4 đều là số nguyên tố.* Tiết sau luyện tậpBài 4.Bài 118( SGK). Tổng( hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số:3.4.5 + 6.7 b) 7.9.11.13 -2.3.4.7Giải3.4.5 + 6.7 là hợp số (vì tổng lớn hơn 1và có ít nhất 3 ước là 1, 3 và chính nó ). b) 7.9.11.13 - 2.3.4.7 là hợp số (vì tổng lớn hơn 1 và có ít nhất 3 ước là 1, chính nó và 7). KHOA HỌC - CÔNG NGHỆTìm thấy số nguyên tố lớn nhất dài 9.000 trang15:47 | 07/01/2018- Jonathan Pace, kỹ sư điện tử ở Tennessee đồng thời là một thành viên của GIMPS là người đã cho máy tính chạy phần mềm đặc biệt trong vòng 6 ngày liên tục để tìm ra M 232917. TheoScienceAlert, số nguyên tố mới lớn tới mức sẽ trải dài 118 km nếu viết hai chữ số trên một centimet hoặc mất khoảng 9.000 trang giấy để viết hoặc in ra.Mục tiêu tiếp theo của chương trình Gimps là tìm được số nguyên tố có hơn 100 triệu chữ số và ai tìm thấy nó sẽ có phần thưởng khoảng 150.000 USD do Electronic Frontier Foundation tài trợ.CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_so_hoc_lop_6_bai_14_so_nguyen_to_hop_so_bang_so_ng.ppt