Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2014-2015

Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2014-2015

1. Nhận xét mở đầu:

Mọi số đều viết được dưới dạng

tổng các chữ số của nó cộng với

một số chia hết cho 9.

2. Dấu hiệu chia hết cho 9:

+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

+ KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

 

ppt 19 trang haiyen789 2950
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Năm học 2014 - 2015BÀI GIẢNG HỘI GIẢNGSỐ HỌC 6AÙp duïng: Ñieàn chöõ soá vaøo daáu * ñeå : KIỂM TRA BÀI CŨ- Câu 2: Ph¸t biÓu dÊu hiÖu chia hÕt cho 2, cho 5.a) b) Câu 1: Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2, cho 5 không ?	a) 720 + 1258	b) 3580 - 255	1. Nhận xét mở đầu: 378= 3.100 + 7.10 + 8= 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 (3 + 7 + 8) (3.11.9 + 7.9)=+Tổng các chữ số Số chia hết cho 9+* Xét số 378 ta thấy: Tương tự có thể viết:abc = a.(99 + 1) + b.(9 + 1) + c = a.99 + a + b.9 + b + c = (a + b + c) + (a.11.9 + b.9)Tổng các chữ số Số chia hết cho 9+§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Môn Toán: Tiết 22.= a.100 + b.10 + c 1. Nhận xét mở đầu: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Số 253 có chia hết cho 9 không? 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:Theo nhận xét mở đầu:378 = (3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9) 378 9 = 18 + (Số chia hết cho 9)Mọi số đều viết được dưới dạngtổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Môn Toán: Tiết 22.(Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9) 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.Mọi số đều viết được dưới dạngtổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.= (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9) 253 9 = 10 + (Số chia hết cho 9)§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Môn Toán: Tiết 22.Theo nhận xét mở đầu:253(Vì có một số hạng chia hết cho 9, số hạng còn lại không chia hết cho 9) Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Số 253 có chia hết cho 9 không? + KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.Mọi số đều viết được dưới dạngtổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Môn Toán: Tiết 22.+ KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:Mọi số đều viết được dưới dạngtổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? 621; 1205; 1327; 6354 Đáp án:Số chia hết cho 9 là: 621; 6354 Số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327 §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Môn Toán: Tiết 22.?11. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:Mọi số đều viết được dưới dạngtổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:Áp dụng nhận xét mở đầu, hãy xét xem số 2013 có chia hết cho 3 không? Số 2012 có chia hết cho 3 không? §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Môn Toán: Tiết 22.1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:Mọi số đều viết được dưới dạngtổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.+ KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Môn Toán: Tiết 22.* Theo nhận xét mở đầu:2013 = (2+0 +1+3) + (Số chia hết cho 9) 2013 3 = 6 + (Số chia hết cho 3) = 6 + (Số chia hết cho 9)(Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3) * Theo nhận xét mở đầu:2012 = (2+0+1+2) + (Số chia hết cho 9) 2012 3 = 5 + (Số chia hết cho 3) = 5 + (Số chia hết cho 9)(Vì có một số hạng chia hết cho 3, số hạng còn lại không chia hết cho 3) 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:Mọi số đều viết được dưới dạngtổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.?2Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3.157*SốLời giải§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Môn Toán: Tiết 22.Vậy các số cần tìm là : 1572; 1575; 15781. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:Mọi số đều viết được dưới dạngtổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ?§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Môn Toán: Tiết 22.BCA2012123456789100Hết giờCâu 1) Số 7380 chia hết cho số nào?DBÀI TẬP TRẮC NGHIỆM359Cả ba số trên.BCA2012123456789100Hết giờCâu 2) Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9.DBÀI TẬP TRẮC NGHIỆM1230321013503105BCA2012123456789100Hết giờCâu 3) Trong 4 phát biểu sau đây, có một phát biểu sai. Hãy chỉ ra câu sai đó.DBÀI TẬP TRẮC NGHIỆMSố 4363 chia hết cho 3.Số 2139 chia hết cho 3.Số 5436 chia hết cho 9.Số 7641 chia hết cho 9.1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:Mọi số đều viết được dưới dạngtổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Môn Toán: Tiết 22.Hai bạn Hoà và Bình đi mua 9 gói bánh và 6 gói kẹo để chuẩn bị liên hoan cho lớp. Hoà đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng và được trả lại 18000 đồng. Bình liền nói: “Cô ơi, cô tính sai rồi ?”. Em hãy cho biết Bình nói đúng hay sai? Giải thích tại sao?ĐỐ VUI Vì số 9 và 6 đều chia hết cho 3 nên tổng số tiền mua 9 gói bánh và 6 gói kẹo phải là số chia hết cho 3. 	Vì Hoà đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng và được trả lại 18 000 đồng nên số tiền mua 9 gói bánh và 6 gói kẹo là: 100 000 - 18000 = 82000 (đồng)	Vì số 82000 không chia hết cho 3 nên Bình nói “Cô tính sai rồi” là đúng.ĐÁP ÁN1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:Mọi số đều viết được dưới dạng tổngcác chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.Bài tập: Thay các chữ a và b bằng các chữ số thích hợp để được số chia hết cho cả 5 và 9.§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Môn Toán: Tiết 22.Hướng dẫn giảiSố* Với b = 0 số đã cho có dạng * Tương tư xét với b = 5Từ đó ta được các số cần tìmHÖÔÙNG DAÃN VEÀ NHAØ Nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Nhận biết được một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. Làm các bài tập: 101; 102; 103; 104; 105 (SGK – Tr 41; 42). Xem trước phần Lyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_22_dau_hieu_chia_het_cho_3_cho_9.ppt