Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 32: Ước chung lớn nhất – Luyện tập

Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 32: Ước chung lớn nhất – Luyện tập

Kiến thức cơ bản :

-Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1,ta

thực hiện ba bước sau :

B1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

B2 : Chọn ra thừa số nguyên tố chung.

B3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với

số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

Để tìm ƯC của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó.

II.Luyện tập

 

ppt 12 trang haiyen789 3330
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 32: Ước chung lớn nhất – Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nêu cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số tự nhiên lớn hơn 1 bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.KIỂM TRA BÀI CŨ3. C¸ch t×m ¦C th«ng qua t×m ¦CLN:Chó ý: 	¦CLN(12,30)=6;¦C(12,30)=¦(6)= 1,2,3,6Qui t¾c: SGKTiết 32: Ước chung lớn nhất + luyện tậpMuèn t×m ¦C cña hai hay nhiÒu sè ta chØ cÇn t×m ­íc cña ¦CLN cña hai hay nhiÒu sè ®ã.Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1; 2; 3; 6) đều là ước của ƯCLN(12, 30).LUYỆN TẬPƯCLNI. Kiến thức cơ bản :?.Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố ta làm như thế nào?.?.Cách tìm ước chung thông qua tìm ước chung lớn nhất.-Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1,tathực hiện ba bước sau :B1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.B2 : Chọn ra thừa số nguyên tố chung.B3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy vớisố mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm. Tuần 11-Tiết 33 LUYỆN TẬP ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT(TT)- Để tìm ƯC của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó.II.Luyện tậpTuần 11-Tiết 33 LUYỆN TẬP ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT(TT)I. Kiến thức cơ bản :II.Luyện tậpDạng 1 : Tìm ƯCLN hay ƯC của các số cho trước : Bài 1 : Tìm ƯCLN của :a..30; 70 và 180	b.9; 10 và 15	Giải :a)ƯCLN(9;10;15)=1b)ƯCLN(30;70;180)=2.5=10Nguyên tố cùng nhau?Số 9;10;15 gọi là các số như thế nào với nhau?Bài 2 : Tìm ƯCLN rồi tìm các ƯC của :	a) 16 và 24 b) 60; 90 và 135Giải :a) 16 = 24; 24 = 23.3ƯCLN(60; 90; 135) = 3.5 = 15ƯC(16; 24) = Ư(8) = {1; 2; 4; 8}ƯC(60; 90; 135) = Ư(15) = {1; 3; 5; 15}Tuần 11-Tiết 33 LUYỆN TẬP ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT(TT)I. Kiến thức cơ bản :II.Luyện tậpDạng 1 : Tìm ƯCLN hay ƯC của các số cho trước : Bài 1 : Tìm ƯCLN của :ƯCLN(16; 24) = 23 = 8b) 60 = 22.3.5; 90 = 2.32.5; 135 = 33.5Tìm số tự nhiên x biết rằng 112 x; 140 x; và 10 < x < 20Giải: 112 = ƯCLN(112; 140) = = 28ƯC(112; 140) = Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}Vì 10 < x < 20 nên x = 14.Vậy x = 14.Tuần 11-Tiết 33 LUYỆN TẬP ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT(TT)I. Kiến thức cơ bản :II.Luyện tậpDạng 1 : Tìm ƯCLN hay ƯC của các số cho trước : Dạng 2 : Tìm x, biết: Theo đề bài ta có:và 10 < x < 20và 10 < x < 20Tuần 11-Tiết 33 LUYỆN TẬP ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT(TT)I. Kiến thức cơ bản :II.Luyện tậpDạng 3 : Toán đố:Một đội y tế có 24 bác sĩ và 108 y tá.Có thể chia đội y tế đó nhiều nhất thành mấy tổ để số bác sĩ cũng như số y tá được chia đều vào các tổ.Khi đó, mỗi tổ có bao nhiêu bác sĩ ,bao nhiêu y tá?Giải:Gọi a là số tổ cần tìmTheo đề bài:và a lớn nhấtVậy a=12Khi đó:Số bác sĩ ở mỗi tổ24:12=2 (bác sĩ)Số y tá ở mỗi tổ108:12=9 (y tá)Vậy có thể chia được nhiều nhất thành 12 tổ.Còn cách nào tìm ƯCLN nữa không nhỉ?Ta còn có thuật toán Euclide để tìm ƯCLN của 2 số!THUẬT TOÁN EUCLIDE TÌM ƯCLN CỦA 2 SỐ- Lấy số lớn chia cho số nhỏ.VD: Tìm ƯCLN(135; 105)- Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư.- Nếu phép chia này còn dư, lại lấy số chia mới đem chia cho số dư mới.- Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.1351051303020105315Số này là ƯCLN(135;105)15Số chia cuối cùng là 15. Vậy ƯCLN(135; 105) = 15Áp dụng thuật toán trên tìm ƯCLN (48; 72) IV. Dặn dò : - Ôn bài. - Làm các bài tập còn lại ở sgk; sbt và các bài tập tự luyện đã cho. - Xem trước nội dung bài “Bội chung nhỏ nhất” ở sgk.TIẾT HỌC KẾT THÚC 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_32_uoc_chung_lon_nhat_luyen_tap.ppt