Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập - Ngô Thị Bảo Quế
Dạng 1: Tìm các ước, các bội của một số nguyên
Phương pháp giải
Muốn tìm các bội của số nguyên a cho trước, ta nhân a với một số nguyên bất kì.
Muốn tìm các ước của số nguyên a với |a|> 1, ta xét xem nó chia hết cho những số tự nhiên nào từ 1 đến |a|. Mỗi một lần chia hết ta được một ước của a. Số đối của ước này cũng là một ước của a.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Số học Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập - Ngô Thị Bảo Quế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QÚY THẦY CÔVÀ CÁC EM HỌC SINHTRƯỜNG THCS HÒA NAMGiáo viên Ngô Thị Bảo QuếLUYỆN TẬP :BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN.Dạng 1: Tìm các ước, các bội của một số nguyên.Dạng 2: Tìm x trong đẳng thức ax = b (a ≠ 0)Dạng 3: Xét tính chia hết của một tổng, một hiệu, một tích.Dạng 4: Tìm số nguyên x thỏa mãn điều kiện về chia hết.Dạng 1: Tìm các ước, các bội của một số nguyên Muốn tìm các bội của số nguyên a cho trước, ta nhân a với một số nguyên bất kì. Muốn tìm các ước của số nguyên a với |a|> 1, ta xét xem nó chia hết cho những số tự nhiên nào từ 1 đến |a|. Mỗi một lần chia hết ta được một ước của a. Số đối của ước này cũng là một ước của a. Phương pháp giải Dạng 1: Tìm các ước, các bội của một số nguyênCác câu sau đúng hay sai: a) Nếu a b thì a là ước của b b) Nếu a là bội của b, b là bội của c thì a là bội của c c) Nếu (a+b) c thì a c và b c d) Nếu a có k ước tự nhiên thì a có 2k ước nguyên e) Số 0 là bội của mọi số nguyêng) Mọi số nguyên khác 0 đều chia hết cho số đối của nóĐĐĐSSBài tập 1SDạng 1: Tìm các ước, các bội của một số nguyên Điền số thích hợp vào chỗ trốngc) Các số................. là ước của mọi số nguyêna) Số ... là bội của mọi số nguyên khác 0b) Số ... không là ước của bất kì số nguyên nào001 và -1Bài tập 2Dạng 1: Tìm các ước, các bội của một số nguyêna) Tìm năm bội của -7b) Tìm tất cả các ước của 12.c) Viết tập hợp các ước của -18 lớn hơn -9 nhưng nhỏ hơn 9.Bài tập 3Dạng 2: Tìm x trong đẳng thức ax = b (a ≠ 0)Ta có a.x = b Để chia b cho a ta chia |b| cho |a| rồi đặt trước kết quả nhận được: Dấu “ - ” nếu a và b trái dấu Dấu “ + ” nếu a và b cùng dấu. Phương pháp giải x = b : a Tìm x Z biết:a) -13.x = 52b) (-5). |x|= -75 Bài tập 4Dạng 2: Tìm x trong đẳng thức ax = b (a ≠ 0) a 363-320-9b- 12- 4|- 16|50a: b4-1 Điền số thích hợp vào ô trốngBài tập 5-16/-3-3-20 Dạng 3: Xét tính chia hết của một tổng, một hiệu, một tích Vận dụng các tính chất sau: a m, b m (a b) m (a, b, m Z; m ≠ 0) a b và b c a c (a, b, c Z, c ≠ 0) a m a.c m (a, c, m Z; m ≠ 0) a = b.q a b (a, b, q Z, b ≠ 0) Phương pháp giải Dạng 3: Xét tính chia hết của một tổng, một hiệu, một tích Cho biết a + b chia hết cho 7. Chứng tỏ rằng các biểu thức sau đây chia hết cho 7a) a + 8bb) 3a – 11bc) 5a – 9b – 2016Bài tập 6a) a + 8b = a + b + 7b 7Giải:b) 3a – 11b = 3a + 3b – 14b = 3.(a + b) – 14b 7 5a – 9b – 2016 = 5a + 5b – 14b – 2016 = 5.(a + b) – 14b – 2016 7 Dạng 4: Tìm số nguyên x thỏa mãn điều kiện về chia hết. Phương pháp giải Vận dụng tính chất chia hết của một tổng, một hiệu, một tíchDạng 4: Tìm số nguyên x thỏa mãn điều kiện về chia hết.Bài tập 7Tìm x Z, biết: a) x 6 và 6 x b) (x+ 8) (x + 1)Ta có: x + 8 = (x + 1) + 7 Vì (x + 1) (x+1) nên để (x+ 8) (x + 1) thì 7 ( x + 1) x+1 Ư(7) ... LUYỆN TẬP :BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN.Dạng 1: Tìm các ước, các bội của một số nguyên.Dạng 2: Tìm x trong đẳng thức ax = b (a ≠ 0)Dạng 3: Xét tính chia hết của một tổng, một hiệu, một tích.Dạng 4: Tìm số nguyên x thỏa mãn điều kiện về chia hết.LOUNTGHVE1456789INH23101112Lương Thế Vinh (1441–1496) 2Trò chơi: TÌM TÊN NHÀ TOÁN HỌC Có 12 ô chữ. Hãy tìm đáp án của các câu hỏi và mở các ô có kết quả tương ứng vừa tìm được ta sẽ được tên của một nhà toán học.-5-5-1- 16- 2314418-1612681, Số 1 có bao nhiêu ước?2, Kết quả phép tính 64: (-4) = ?3, Số nguyên x thỏa mãn 15.x = -75 là?4, Điền số vào ô vuông . (-41) = 415, Giá trị của biểu thức (-23). 2017 : 2017 là?6, Với a = 2, b = -6 biểu thức 2.a.b 2 có giá trị là?7, Tổng các ước tự nhiên của 10 là? 8, Số nguyên a thỏa mãn a.(-2) = -12 là?9, Kết quả phép tính (-15-9): (-2) = ?10, Số 6 có bao nhiêu ước? Lương Thế Vinh (1441–1496). Ông sinh ra tại làng Cao Hương, huyện Thiên Bản, trấn Sơn Nam Hạ (nay là xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định). Ông là một nhà toán học, phật học, nhà thơ người Việt. Thời niên thiếu, Lương Thế Vinh đã nổi tiếng là thần đồng, thông minh, nhanh trí Chưa đầy hai mươi tuổi, tài học của Lương Thế Vinh đã nổi tiếng khắp vùng Sơn Nam. Năm 23 tuổi, Lương Thế Vinh đỗ trạng nguyên khoa Quý Mùi. Vài nét về nhà toán học Lương Thế Vinh Ông là một trong 28 nhà thơ của hội Tao Đàn do vua Lê Thánh Tông lập năm 1495. Nhà bác học Lê Quý Đôn đã hết lời ca ngợi Lương Thế Vinh, đánh giá ông là con người có tài kinh bang tế thế, một con người “tài hoa danh vọng vượt bậc”. Hình ảnh trạng nguyên Lương Thế Vinh còn sống mãi trong tâm thức mọi người bằng nhiều truyền thuyết và giai thoại về cuộc đời, sự nghiệp, tài đức và lòng yêu nước, yêu dân của ông. Hướng dẫn học ở nhàHướng dẫn về nhà- Ôn các dạng bài đã học;- Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống các kiến thức đã học trong chương II;- Chuẩn bị các bài tập chương II.CHÚC CÁC CON HỌC TỐT
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_so_hoc_lop_6_tiet_64_luyen_tap_ngo_thi_bao_que.ppt