Bài kiểm tra Giữa học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Mã đề: 103 - Năm học 2020-2021 - Trường Trung học Cơ sở Bắc Sơn

Bài kiểm tra Giữa học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Mã đề: 103 - Năm học 2020-2021 - Trường Trung học Cơ sở Bắc Sơn

Câu 1: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa như thế nào đối với cây ?

A. Cây ra hoa, kết quả

B. Giúp cây lớn lên

C. Hạt nảy mầm rồi lớn lên thành cây trưởng thành

D. Giúp cây sinh trưởng và phát triển

Câu 2: Chất phụ gia có mùi hôi được thêm một lượng nhỏ vào gas nhằm mục đích.

A. Giúp gas cháy to hơn B. Giúp bếp gas không bị rỉ

C. Để phát hiện nếu gas bị rò rỉ D. Làm cho gas cháy chậm lại

Câu 3: Người ta dùng 1 bình chia độ ghi tới cm3 chứa 20 cm3 nước để đo thể tích của 1 hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 55cm3. Thể tích của hòn đá là

A. 75cm3 B. 31cm3 C. 86cm3 D. 35cm3

Câu 4: Nước trong tự nhiên (nước sông, nước mưa, nước biển ) là:

A. Ở thể rắn là hỗn hợp B. Ở thể lỏng là chất tinh khiết

C. Là hỗn hợp D. Là chất tinh khiết

Câu 5: Trong các chất sau đâu là đơn chất.

A. CO2 B. H2O C. O2 D. CaO

 

docx 2 trang tuelam477 3880
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra Giữa học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Mã đề: 103 - Năm học 2020-2021 - Trường Trung học Cơ sở Bắc Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS BẮC SƠN
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I 
NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: KHTN 6
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 2 trang)
MÃ ĐỀ: 103
Họ tên: Lớp: 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐA
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
ĐA
Câu 1: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa như thế nào đối với cây ?
A. Cây ra hoa, kết quả
B. Giúp cây lớn lên
C. Hạt nảy mầm rồi lớn lên thành cây trưởng thành
D. Giúp cây sinh trưởng và phát triển
Câu 2: Chất phụ gia có mùi hôi được thêm một lượng nhỏ vào gas nhằm mục đích.
A. Giúp gas cháy to hơn	B. Giúp bếp gas không bị rỉ
C. Để phát hiện nếu gas bị rò rỉ	D. Làm cho gas cháy chậm lại
Câu 3: Người ta dùng 1 bình chia độ ghi tới cm3 chứa 20 cm3 nước để đo thể tích của 1 hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 55cm3. Thể tích của hòn đá là
A. 75cm3	B. 31cm3	C. 86cm3	D. 35cm3
Câu 4: Nước trong tự nhiên (nước sông, nước mưa, nước biển ) là:
A. Ở thể rắn là hỗn hợp	B. Ở thể lỏng là chất tinh khiết
C. Là hỗn hợp	D. Là chất tinh khiết
Câu 5: Trong các chất sau đâu là đơn chất.
A. CO2	B. H2O	C. O2	D. CaO
Câu 6: Thành phần chỉ có trong tế bào thực vật:
A. Nhân	B. Tế bào chất	C. Màng sinh chất	D. Chất diệp lục
Câu 7: Quy trình nghiên cứu khoa học gồm mấy bước
A. 6 bước	B. 3 bước	C. 4 bước	D. 5 bước
Câu 8: Các cấp độ cấu trúc của cơ thể lần lượt là
A. Nguyên tử, phân tử → mô → tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể
B. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → nguyên tử
C. Nguyên tử, phân tử → tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể
D. Cơ thể → cơ quan → hệ cơ quan → Tế bào → mô
Câu 9: Cách sử dụng kính lúp :
A. Để mặt kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật
B. Đặt kính lúp lên vật rồi quan sát
C. Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng rồi quan sát
D. Đặt và cố định tiêu bản rồi quan sát. Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu
Câu 10: Từ 2 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia một lần tạo thành số tế bào con là.
A. 4 tế bào con	B. 6 tế bào con	C. 2 tế bào con	D. 3 tế bào con
Câu 11: Trong câu nói sau: (Cây mía có chứa nước và đường) từ chỉ chất là.
A. Nước và đường	B. Cây mía	C. Đường	D. Nước
Câu 12: Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu loại nguyên tử ?
A. Chỉ từ 2 loại nguyên tử	B. Chỉ có 1 nguyên tử
C. Từ 2 loại nguyên tử trở lên	D. Chỉ từ 3 nguyên tử
Câu 13: Các tế bào thực vật là:
A. Tế bào thịt lá, tế bào vẩy hành, tế bào thần kinh	B. Tế bào thịt lá, tế bào cơ trơn, tế bào máu
C. Tế bào lỗ khí, tế bào thịt lá, tế bào biểu bì	D. Tế bào lỗ khí, tế bào cơ vân, tế bào thịt lá
Câu 14: Tế bào lớn lên được là nhờ.
A. Sự phân chia tế bào	B. Sự trao đổi chất
C. Sự trao đổi khí	D. Tế bào đang di chuyển
Câu 15: Để đo khối lượng của một vật ta dùng dụng cụ nào.
A. Cân	B. Thước đo	C. Kính hiển vi	D. Kính lúp
Câu 16: Câu phát biểu nào đúng nhất.
A. Phần lớn tế bào đều quan sát được bằng mắt thường
B. Tất cả các sinh vật sống đều được cấu tạo lên từ tế bào
C. Tế bào chỉ có ở động vật
D. Tế bào chỉ có ở thân cây còn lá cây không có tế bào
Câu 17: Nước tồn tại ở mấy trạng thái.
A. 2	B. 4	C. 3	D. 5
Câu 18: Nhiệt độ sôi của nước cất là:
A. 500C	B. 780C	C. 00C	D. 1000C
Câu 19: Trong các tính chất sau của nước đâu là tính chất vật lí.
A. Nước là chất duy nhất trên trái đất có thể tồn tại đồng thời ở 3 trạng thái: rắn, lỏng và khí
B. Nước tác dụng với kim loại tạo thành khí hi đro
C. Nước tác dụng với natri oxit tạo thành dung dịch bazo
D. Nước tác dụng với vôi sống tạo thành vôi tôi
Câu 20: Xác định thành phần tế bào nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật:
A. Lục lạp, tế bào lỗ khí, không bào	B. Nhân, vỏ nhầy, tế bào niêm mạc họng
C. Lục lạp, tế bào cơ trơn, tế bào thần kinh	D. Tế bào thần kinh, thành tế bào, nhân
-----HẾT-----

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_ma_de.docx