Giáo án Công nghệ 6 - Chương trình cả năm

Giáo án Công nghệ 6 - Chương trình cả năm

 Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình công nghệ 6- Phần kinh tế gia đính sẽ giúp cho các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn.

doc 195 trang Mạnh Quân 24/06/2023 2210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: . / /201 .
Ngày dạy: ./ ./201 .
Tuần 1 Tiết 1 BÀI MỞ ĐẦU
 I/Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Qua bài học, HS hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
 - Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và SGK Công nghệ 6- phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy học.
 - Biết được phương pháp dạy học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu, tiếp thu kiến thức.
 	2.Kĩ năng: Vận dụng vào cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
3.Thái độ: Ý thức tham gia lao động có kĩ luật, kĩ thuật ở gia đình và địa phương.
 II/Chuẩn bị:
 	1. Giáo viên: Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS .
2. Học sinh: SGK, vở ghi bài.
III/Tổ chức các hoạt động dạy học: 
 	1.Ổn định:( 1’)
 	2.Kiểm tra bài cũ: không
 	3.Bài mới: ( 1’)
 Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình công nghệ 6- Phần kinh tế gia đính sẽ giúp cho các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn.
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động1: I. Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.(15 phút)
GV: Cho HS đọc phần I Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
GV: Em cho biết vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình?
GV: Tóm tắt ý kiến HS, bổ sung và cho ghi
 2) Kinh tế gia đình 
GV: Em cho biết trong gia đình có rất nhiều công việc phải làm đó là những công việc gì?
GV: thuyết trình
GV: Giải thích KTGĐ không chỉ là tạo ra nguồn thu nhập mà còn là việc sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu về vật chất và tinh thần của gia đình hợp lí có hiệu quả. Làm các công việc nội trợ trong gia đình cũng là các ccong việc thực tế KTGĐ
GV: Em hãy kể các công việc liên quan đến KTGĐ mà em đã tham gia?
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục tiêu của chương trình công nghệ 6- Phân môn KTGĐ.(16 phút)
GV: Thuyết trình
GV: Tóm tắt HS ghi bài
Hoạt động 3 Tìm hiểu phương pháp học tập.(7 phút)
GV: Thuyết trình
HS: Đọc SGK
HS: Trả lời
 Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra, lớn lên,được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai.
HS: Nghe và ghi bài
HS: Trả lời 
Kinh tế gia đìnhlà tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lí, hiệu quả để bảo đảm cho cuộc sống gia đình ngày càng tốt đẹp
HS: Nghe và ghi bài
HS: Nghe
HS: Trả lời
HS: Nghe, xem SGK
HS: Ghi bài:
HS: Nghe ,Xem SGK.
I/.Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
 1. Vai trò của gia đình:
Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra, lớn lên,được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai.
2. Kinh tế gia đình:
Kinh tế gia đìnhlà tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lí, hiệu quả để bảo đảm cho cuộc sống gia đình ngày càng tốt đẹp.
Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho HS, góp phần giáo dục hướng nghiệp, tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai 
II/ Mục tiêu của chương trình công nghệ 6- Phân môn KTGĐ
1.Kiến thức:
- Biết được một so kiến thức cơ bản về : ăn, mặc ,trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình, thực hiện được một so sản phẩm đơn giản
2. Kỹ năng:
Vận dụng kiến thức đã học vào các hoạt động hằng ngày ở gia đình
3.Thái độ:
Say mê, hứng thú học tập,lao động có kỹ thuật, kỹ luật ở gia đình , địa phương
III/ Phương pháp học tập: ( SGK)
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5 phút)
	1. Tổng kết:
- Nêu vai trò của kinh tế gia đình.
- Kinh tế gia đình là gì?
 2. Hướng dẫn học tập:
 - Học bài, xem trước bài các loại vải thường dùng trong may mặc
 - Chuẩn bị 1 số mẩu các loại vải thường gặp
Ngày soạn: . / /201 .
Ngày dạy: ./ ./201 .
Tuần 1 Tiết 2 Chương 1: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I/Mục tiêu:
 	1. Kiến thức: HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất công dụng của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.
 2. Kĩ năng: Biết phân biệt một số loại vải thông thường.
3. Thái độ: Vận dụng vào cuộc sống để lựa chọn vải may phù hợp với kinh tế gia đình và khí hậu
II/Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đọc kĩ SGV, SGK
- Tranh: Qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên
 Qui trình sản xuất vải sợi hoá học.
2. Học sinh: Bộ mẫu các loại vải, bát chứa nước, diêm.
III/Tổ chức các hoạt động dạy và học:
 1. Ổn định: (1’)
 2. Kiểm tra: (5 phút)
- Nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? 
 - Mục tiêu của chương trình công nghệ 6 là gì?
 3. Bài mới: (1’)
 Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần,áo dùng hàng ngày đều được may từ các loại vải, còn các loại vải đó có nguồn gốc từ đâu được tạo ra như thế nào và có những đặc điểm như thế nào thì các em chưa biết. Bài mở đầu chương may mặc trong gia đình sẽ giúp các em hiểu được nguồn gốc, tính chất của các loại vải và cách phân biệt các loại vải đó.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
HĐ1:Tìm hiểu nguồn gốc tính chất của các loại vải.(33 phút)
GV: Treo tranh sỏ đồ qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên hướng dẫn HS quan sát
Hỏi: Qua quan sát tranh em cho biết tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải?
GV: Quan sát tranh em hãy nêu qui trình sản xuất vải sợi bông?
 Hỏi: Em hãy nêu qui trình sản xuất vải sợi tơ tằm?
GV: Như vậy vải sợi thiên nhiên co nguồn gốc từ đâu ? 
GV: Thực hiện thao tác làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước Cho HS quan sát và nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên
GV: Gọi HS Đọc tính chất của vải sợi thiên nhiên trong SGK
GV: Kết luận tính chất của vải sợi thiên nhiên 
GV: Treo tranh Sơ đồ qui trình sản xuất vải sợi hoá học hướng dẫn HS quan sát
GV: Yêu cầu HS nêu nguồn gốc vải sợi hoá học
GV: Kết luận
GV: Qua quan sát sơ đồ em cho biết tóm tắt qui trình sản xuất vải nhân tạo và vải sợi tổng hợp
GV: Các nhóm thảo luận tìm nội dung điền vào khoảng trống trong bài tập ở SGK tr 8
GV: Làm thử nghiệm chứng minh (đốt vải, vò vải) HS quan sát Kết luận
Do đó để có nguyên liệu dệt vải con người phải làm gì ?
HS: Quan sát
HS: trả lời
HS: Quan sát, trả lời:
Cây bôngQuả bông Xơ bông Sợi dệt Vải sợi bông
HS: Quan sát, trả lời:
Con tằmKén tằmSợi tơ tằm
Sợi dệt Vải sợi bông
Nguồn gốc thực vật: Cây bông, gai....
Nguồn gốc động vật: con tằm, cừu....
HS: Quan sát, nhận xét
Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu. Vải bông giặt lâu khô. Khi đốt sợi vải, tro bóp dể tan
HS: Quan sát
HS: Trả lời
Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gỗ, tre, nứa, dầu mỏ, than đá...
Vải sợi hoá học được chia thành 2loại:
Vải sợi nhân tạo
Vải sợi tổng hợp
HS: Quan sát, nhận xét, kết luận
-Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát tương tự như vải sợi bông nhưng ít nhàu hơn và bị cứng lại trong nước. Khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
-Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí và ít thấm mồ hôi,bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu. Khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan
I. Nguồn gốc tính chất các loại vải
1) Vải sợi thiên nhiên
 a) Nguồn gốc:
Nguồn gốc thực vật: Cây bông, gai....
Nguồn gốc động vật: con tằm, cừu...
 b) Tính chất:
Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu. Vải bông giặt lâu khô. Khi đốt sợi vải, tro bóp dể tan
2) Vải sợi hoá học
 a) Nguồn gốc:
Tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gỗ, tre, nứa, dầu mỏ, than đá...
Vải sợi nhân tạo
Vải sợi tổng hợ
b) Tính chất:
- Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát tương tự như vải sợi bông nhưng ít nhàu hơn và bị cứng lại trong nước. Khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
- Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí và ít thấm mồ hôi,bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu. Khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan
● Để có nguyên liệu dệt vải con người phải trồng bông, đay, nuôi tằm, dê và phải bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên như gỗ than đá, dầu mỏ.
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5 phút)
1. Tổng kết:
 - Có 3 mảnh vải ( sợi thiên nhiên, sợi tổng hợp và sợi nhân tạo) làm thế nào để phân biệt được?
2. Hướng dẫn học bài:
 - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
 - Đọc trước phần 3. Mỗi HS chuẩn bị sẵn các mẫu vải, sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần, áo may sẵn, bao diêm.
Ký duyệt của tổ trưởng
Ngày soạn: . / /201 .
Ngày dạy: ./ /201 .
Tuần 2 Tiết 3 
Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tt)
 I/.Mục tiêu:
 	1.Kiến thức:
- HS biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
- Biết phân biệt được một số loại vải thông thường. 
2.Kĩ năng: Thực hành chọn các loại vải, biết phân loại vải bằng cách đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt.
3.Thái độ: Vận dụng vào may mặc trong cuộc sống ở gia đình.
 II/.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 
- Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
- Bộ mẫu các loại vải.
2. Học Sinh: 
- Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- Bát chứa nước, bật lửa, nhang.
 III/.Tiến trình dạy học:
 1.Ổn định: (1’ )
 2.Bài cũ: ( 5’ )
 Vì sao người ta thích mặc áo vải sợi bông, vải sợi tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon vải polyeste vào mùa hè?
 	3.Bài mới :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
15’
19’
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha
GV: Cho HS xem một số mẩu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra kết luận nguồn gốc vải sợi pha
GV: Thuyết trình
GV: Gọi 1 HS đọc nội dung SGK 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Xem các mẩu vải sợi pha Dự đoán tính chất của vải sợi pha
 Hoạt động 2: II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải (18ph)
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền nội dung vào bảng 1
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm tập làm thử nghiệm Vò vải, nhúng vải vào nước, đốt vải
GV: Hướng dẫn HS đọc thành sợi vải trong các khung hình 1.3 và các băng vải nhỏ
HS: Quan sát mẩu vải
HS: Nghe và ghi
Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi pha thường được sản xuất bằng cách kết hợp2 hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt
HS: Đọc SGK
 Thảo luận nhóm
Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần
HS: Thảo luận nhóm điền nội dung vào bảng 1
HS: Thảo luận nhóm
 Tiến hành vò vải, nhúng nước vải và đốt vải
3)Vải sợi pha
 a) Nguồn gốc: Sợi pha được sản xuất bằng cách kết hợp 2 hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt
 b) Tính chất: có những ưu điểm của các loại sợi thành phần 
II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
1) Điền tính chất của 1 số loại vải:
2) Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải:
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5 phút)
 	1. Tổng kết:
 - Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết.
 - Hỏi: Vì sao hiện nay người ta thường dùng vải sợi pha để may mặc?
2. Hướng dẫn học tập:
 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK.
 - Xem trước bài lựa chọn trang phục.
 - Sưu tầm 1 số mẩu trang phục.
Ngày soạn: . / ./201 .
Ngày dạy: ./. /201 .
Tuần 2. Tiết 4 Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I/Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục.
 	2.Kĩ năng: Biết vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu về mặt thẩm mĩ.
 	3.Thái độ: Vận dụng vào cuộc sống để tự lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và gia đình.
 II/Chuẩn bị:
Giáo viên: 
 - Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
 - Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục.
2. Học Sinh: 
- Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
 - Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh.
III/Các hoạt động dạy- học:
 1.Bài mới: ( 1’ )
 2. Bài cũ: (5’)
Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
 3.Bài mới: Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng điều cần thiết là mỗi chúng ta phải biết cách lựa chọn vải may mặc có màu sắc, hoa văn và kiểu may như 
thế nào để có được bộ trang phục phù hợp ,đẹp và hợp thời trang làm tôn vẻ đẹp của mỗi người
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
Nội dung kiến thức
10’
15’
9’
HĐ1: Tìm hiểu trang phục và chức năng của trang phục
Trang phục là gì?
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 1.4 trong SGK nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong tranh
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
Hỏi: Em có thể kể tên các bộ môn thể thao khác và trang phục đặc trưng cho cho từng bộ môn đó mà em biết?
GV: Gợi ý cho HS mô tả trang phục lao động hình 1.4c
Hỏi: Gọi HS hãy kể tên những trang phục, quần áo mặc mùa lạnh, mùa nóng?
GV: Kết luận
Hỏi: Em đã biết trang phục là gì và các loại trang phục, bây giờ em có thể nói những hiểu biết của mình về trang phục?
GV: Bổ sung
GV: Hướng dẫn HS cùng thảo luận về cái đẹp trong may mặc.
Hỏi: Em hiểu thế nào là mặc đẹp.
GV: Nghe và phân tích ý kiến của HS để đi đến kết luận
HS: Nghe và ghi:
Trang phục bao gồm các loại áo, quần và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ,giày, tất, khăn quàng...trong đó áo,quần là những vật dụng quan trọng nhất. 
HS:Thời tiết: mùa hè , đông
Công dụng: thể thao, lao động,lót .
Lứa tuổi: gìa, trẻ ..
Giới tính: nam, nữ..
Trang phục thể thao thường may vải thun, mặc át cơ thể, tuỳ theoyêu cầu bộ môn mà có nhiều kiểu may dài ngắn khác nhau
Có nhiều loại trang phục mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau
HS: Trả lời
- Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.
- Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động.
 I/ Trang phục và chức năng của trang phục: 
1)Trang phục là gì? 
Trang phục bao gồm các loại áo, quần và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ,giày, tất, khăn quàng...trong đó áo,quần là những vật dụng quan trọng nhất
2)Các loại trang phục.
- Thời tiết ; hè, đông 
- Công dụng: lót, lễ hội, lao động
- Lứa tuổi
- Giới tính
3) Chức năng của trang phục
- Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.
 - Làm đẹp cho con người, làm đẹp môi trường sống của con người .
 IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5 phút)
 	1. Tổng kết:
 Trang phục là gì? Kể tên các loại trang phục. Trang phục có chức năng gì?
2. Hướng dẫn học tập:
 - Nhận xét tiết học, sự thảo luận nhóm.
Ký duyệt của tổ trưởng
 - Sưu tầm một số mẫu thật áo, quần.
 - Xem trước phần II Bài Lựa chọn trang phục.
Ngày soạn: . / /201 .
Ngày dạy: ./ ./201 .
Tuần 3. Tiết 5: Bài 2 	LỰA CHỌN TRANG PHỤC (TT)
 I/Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục.
 	2.Kĩ năng: Biết vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu về mặt thẩm mĩ.
 	3.Thái độ: Vận dụng vào cuộc sống để tự lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và gia đình.
 II/Chuẩn bị:
- HS: Đọc kĩ SGK, tài liệu tham khảo về may mặc thời trang.
- GV: Mẫu thật một số loại áo quần.
-Tranh các loại trang phục.
 III/Các hoạt động dạy- học:
 	1.Ổn định: ( 1’ )
 	2.Bài cũ: ( 5’ )
 - Trang phục là gì? Chức năng của trang phục?
 - Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Vì sao?
 3. Bài mới: Để có có được trang phục đẹp cần có những hiểu biết về cách lựa chọn vải kiểu may phù hợp với dáng và lứa tuổi
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
15’
7’
5’
 HĐ 1: Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục
GV: Yêu cầu HS đọc bảng 2 SGK về ảnh hưởng của đến vóc dáng người mặc.
Nhận xét ở hình 1.5
GV: Thuyết trình: Việc chọn vải để may trang phục rất quan trọng
GV: Kết luận
GV:Yêu cầu HS quan sát hình 1.6 SGK, đọc nội dung bảng 3 và nêu nhận xét.
HS thảo luận nhóm nêu cách chọn vải cho từng nhóm người ở hình 1.7 SGK.
GV: Kết luận :
GV: Vì sao cần chọn vải may mặc và hàng may sẵn phù hợp với lứa tuổi ?
GV: Kết luận
GV:Hướng dẫn HS quan sát hình 1.8 và nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục ( áo , quần , mũ ...) 
HS: Quan sát cho nhận xét
Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có thể làm cho người mặc có cảm giác gầy đi hoặc béo ra cũng có thể làm cho họ trở nên xinh đẹp, duyên dáng trẻ ra hoặc là già đi.
HS: Quan sát thảo luận nhóm và cho nhận xét 
Muốn có bộ trang phục đẹp mỗi người cần biết rõ đặc điểm của bản thân để chọn chất liệu vải , màu sắc hoa văn cũng như kiểu may cho phù hợp với vóc dáng để khắc phục bớt khuyết nhược điểm của cơ thể.
HS trả lời theo hiểu biết của mình
Mỗi lứa tuổi có yêu cầu điều kiện sinh hoạt, làm việc vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau nên sự lựa chọn vải may mặc, kiểu may cũng khác nhau và phải phù hợp với lứa tuổi.
II. Lựa chọn trang phục:
 1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể
 a) Lựa chọn vải
Bảng 2 SGK
 b) Lựa chọn kiểu may
Bảng 3 SGK2
 2.Chon vải , kiểu may phù hợp vời lứa tuổi 
3.Sự đồng bộ,của trang phục:
Làm tăng vẻ duyên dáng và lịch sự
 IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
1. Tổng kết: 3 phút
 Cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK .
 - Vì sao phải chọn vải may và kiểu may phù hợp với lứa tuổi?
 - Những vật dụng đi kèm với áo, quần.
 - Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.
2. Hướng dẫn học tập:2 phút
 - Chuẩn bị cho bài 3 TH Lựa chọn trang phục. 
 - Về nhà HS tự nhận định dáng vóc bản thân và nêu dự kiến lựa chọn vải kiểu may phù hợp cho bản thân , vật dụng đi kèm.
Ngày soạn: . / /201 .
Ngày dạy: ./ ./201 .
 Tuần 3. Tiết 6: Bài 3 Thực hành: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I/Mục tiêu: Sau khi học xong bài GV giúp HS
1.Kiến thức: Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn vải, lựa chọn trang phục
2.Kĩ năng:
- Biết chọn được vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng, 
- Biết chọn một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn.
3.Thái độ:
Vận dụng vào cuộc sống để lựa chọn cho mình trang phục phù hợp với nước da của mình đạt yêu cầu thẩm mĩ, góp phần tôn vẻ đẹp của mỗi người.
 II/Chuẩn bị:
 - GV: Một số áo quần
 - HS: Tranh sưu tầm (nếu có) 
III/Các hoạt dạy- học:
1. Bài cũ: (1’)
 	2. Bài cũ: (5’)
Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc? Cho VD
Mô tả 1 bộ trang phục dùng để mặc đi chơi hợp với em nhất.
3. Bài mới:
GV: Nêu bài tập TH về chọn vải, kiểu may 1 bộ trang phục mặc đi chơi (mùa nóng hoặc mùa lạnh)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Chuẩn bị(10 phút)
- Yêu cầu hs nhắc lại một số kiến thức cũ về quy trình lựa chọn trang phục.
Hoạt động 2: Thực hành(24 phút)
- Nêu nội dung bài tập thực hành
- Tổ chức lớp thực hành theo 2 bước:
+ Bước 1: Làm việc cá nhân
+ Bước 2: Thảo luận trong tổ
- Nhắc nhở các em hoàn thiện phần bài tập của mình để cuối giờ nộp.
- Hs nhắc lại.
- Hs lắng nghe để nắm được yêu cầu của bài tập.
- Thực hiện việc lựa chọn trang phục theo quy trình các bước trên phần I:
+ Đặc điểm vóc dáng bản thân 
+ Kiểu áo quần định may
+ Chọn vải: Chất liệu, màu sắc, hoa văn 
+ Chọn vật dụng đi kèm 
- Cá nhân trình bày phần chuẩn bị của mình, các thành viên trong tổ thảo luận, đưa ra nhận xét, sửa sai về cách lựa chọn trang phục của bạn.
I. Chuẩn bị:
 Để có một trang phục phù hợp và đẹp cần:
- Xác định đặc điểm vóc dáng người mặc.
- Xác định loại quần, áo, váy và kiểu mẫu định may.
- Lựa chọn vải phù hợp với loại áo quần, kiểu may và vóc dáng cơ thể.
- Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
II. Thực hành:
1. Nội dung:
- Nội dung: bài tập tình huống về chọn vải, kiểu may một bộ trang phục mặc đi chơi.
2. Tổ chức thực hành:
- Chia nhóm học sinh và nêu nhiệm vụ của các nhóm.
- Hs thực hành theo đúng trình tự.
- Gv hướng dẫn, quan sát, sử sai cho hs, cuối giờ thu bài.
 IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
1. Tổng kết: 3 phút
- Nhắc học sinh thu bài tập về nhà chấm.
- Nhận xét, đánh giá giờ thực hành: sự chuẩn bị, tinh thần hăng hái tham gia bài học và ý thức thực hiện an toàn lao động.
4. Hướng dẫn học tập: 2 phút
- Học bài cũ, vận dụng lựa chọn vải may, kiểu may, các vật dụng đi kèm trang phục cho mình và gia đình.
- Hướng dẫn học sinh yếu kém: Hoàn thiện bài tập và lựa chọn vải và kiểu may một bộ trang phục phù hợp cho bản thân.
Ký duyệt của tổ trưởng
Ngày soạn: . / /201 .
Ngày dạy: ./ ./201 .
Tuần4. Tiết 7: Bài 4 SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
 I/Mục tiêu: Sau khi học xong bài HS:
1.Kiến thức:
- Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động với môi trường và công việc.
- Biết cách sử dụng trang phục sao cho hợp lí.
2.Kĩ năng: Luyện kĩ năng sử dụng và cách bảo quản trang phục.
3.Thái độ: Tham gia vào công việc ở gia đình trong việc sử dụng và bảo quản trang phục.
 II/.Chuẩn bị:
 GV: Mẫu quần, áo cắt bằng giấy, vật thật quần áo.
	HS: Tranh sưu tầm về trang phục.
 III/Các hoạt động dạy- học:
1.Ổn định : (1’)
2. Bài cũ : ( 5’)
 Theo em mặc đẹp là mặc như thế nào?
 3. Bài mới: Có một trang phục đẹp chưa đủ, chúng ta còn cần biết sử dụng và bảo quản những bộ trang phục của mình sao cho đúng để luôn giữ được vẻ đẹp, bền và hiệu quả của nó. Bài học ngày hôm nay sẽ cho chúng ta biết được điều đó.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
5’
15’
14’
HĐ1:Tìm hiểu cách sử dụng trang phục
 Khi đi học em mặc quần áo như thế nào? 
 Khi dự sinh nhật em nên mặc quần áo như thế nào ? Vì sao? 
Qua đó em có nhận xét gì khi sử dụng trang phục ? 
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.9
Hỏi: Khi đi lao động chúng ta nên mặc như thế nào? Tại sao?
GV: Gọi 1 HS làm bài tập ở SGK
Hỏi: Em có thể mô tả trang phục lễ hội của dân tộc mà em biết?
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.10
GV: Hướng dẫn HS đọc bài: Bài học về trang phục của Bác (Trang 26 SGK)
 1 HS đọc bài: Bài học về trang phục của Bác
GV: Gợi ý cho HS suy nghĩ và thảo luận bài đọc
Hỏi: Khi đi thăm đền Đô năm 1946, Bác Hồ mặc như thế nào?
Hỏi: Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác lại: bắt các đồng chí cùng đi phải về mặc comlê, carvat nghiêm chỉnh?
Hỏi: Vì sao Bác đã nhắc nhở bác Ngô Từ Vân khi Bác mặc comlê, carvat, áo cổ hồ cứng, giầy da bóng lộn...để đón Bác
GV: Hướng cho HS tự rút ra kết luận
Mặc trang phục phải phù hợp với hoạt động
Trang phục đi học thường được may bằng vải pha có màu sắc nhã nhặn, kiểu may đơn giản dể mặc
Khi tham gia lao động dù công việc nặng hay nhẹ chúng ta đều phải chọn áo quần mặc thoải mái màu sẫm
Trang phục ba miền: bắc , trung nam , áo dài truyền thống 
 Trang phục đẹp là phải phù hợp với môi trường và công việc của mình
 I. Sử dụng trang phục
 1. Cách sử dụng trang phục :
a) Trang phục phù hợp với hoạt động
* Trang phục đi học
 thường được may bằng vải pha có màu sắc nhã nhặn, kiểu may đơn giản dể mặc
*Trang phục đi lao động dù ccông việc nặng hay nhẹ chúng ta đều phải chọn áo quần mặc thoải mái màu sẫm
* Trang phục lễ hội, lễ tân
 b) Trang phục phù hợp với môi trường và công việc
 Trang phục đẹp là phải phù hợp với môi trường và công việc của mình
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
1. Tổng kết: 3 phút
- Giáo viên tổ chức chia lớp thành các nhóm đưa mẫu tranh ảnh về các loại quần, áo màu sắc, hoa văn khác nhau để ghép thành bộ cho phù hợp. 
 - Học sinh làm bài tập theo nhóm, giáo viên theo dõi, tổng kêt.
4. Hướng dẫn học tập : 2 phút 
 - Học bài cũ, vận dụng các kiến thức để bản thân sử dụng trang phục cho hợp lí. 
 - Vận dụng phối màu sắc hoa văn của áo và quần cảu bản thân và gia đình.
 - Đọc trước phần II. Bảo quản trang phục 
Ngày soạn: . / /201 .
Ngày dạy: ./ ./201 .
Tuần4. Tiết 7: Bài 4 SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (TT)
 I/Mục tiêu: Sau khi học xong bài HS
1.Kiến thức: Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lí đạt yêu cầu thẩm mĩ.
 2. Kĩ năng: Biết cách bảo quản trang phục như thế nào cho đúng kĩ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.
 3. Thái độ: Vận dụng vào cuộc sống biết cách sử dụng trang phục cho hợp lí.
 II/Chuẩn bị :
 - GV: Mẫu quần, áo cắt bằng giấy, vật thật quần áo.
 - HS: Tranh sưu tầm về trang phục. 
 Sử dụng hình 1.11. Sự phối hợp vải hoa văn với vải trơn.
 III/ Hoạt động dạy- học:
 1. Ổn định: ( 1’)
 2. Bài cũ: ( 5’)
 Vì sao sử dụng trang phục phải phù hợp với môi trường và công việc?
3.Bài mới: Bảo quản trang phục là việc làm cần thiết và thường xuyên trong gia đình. Biết bảo quản đúng kỹ thuật sẽ giữ được vẽ đẹp, độ bền của trang phục, tạo cho người mặc vẻ gọn gàng, hấp dẫn, tiết kiệm được tiền chi dùng cho may mặc.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
18’
16’
HĐ1: Tìm hiểu cách phối hợp trang phục 
GV:Nêu 2 tình huống
Tình huống 1: Em có 5 bộ quần áo đẻ mặc khi đi học, đi chơi...Lúc sử dụng em máy móc cho là bộ nào phải đi với bộ đó.
Tình huống 2: Còn bạn em cũng có 5 bộ quần áo tương tự nhưng mọi người vẫn thấy trang phục của bạn khá phong phú.
Hỏi: Vậy qua 2 trường hợp thì em có nhận xét gì về sự khác nhau của 2 bạn trong cách sử dụng trang phục? Tại sao trang phục của bạn lại phong phú?
GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 1.11(SGK) về phối hợp vải hoa văn và vải trơn của quần.
GV giới thiệu vòng màu trong hình 1.12 SGK.
Hỏi qua bảng màu và cách phối hợp màu ở hình 1.12 SGK.Em hãy nêu VD về sự kết hợp màu sắc giữa phần quần,áo trong các trường hợp.
- Sự phối hợp giữa các màu sắc,độ khác nhau trong cùng 1 màu .
- Sự kết hợp giữa 2 màu cạnh nhau trên vòng màu.
- Sự kết hợp giữa 2 màu tương phản đối nhau trên vòng màu.Hỏi vậy theo em các màu sắc nên phối hợp với nhau như thế nào ?
Hoạt động 2 :Tìm hiểu cách bảo quản trang phục
 Vì sao cần phải bảo quản trang phục? Bảo quản trang phục như thế nào cho đúng kĩ thuật? 
Em cho biết khi giặt quần áo cần chú ý những điều gì ?
Tại sao phải giũ quần áo nhiều lần bằng nước sạch ? 
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Vì sao ta phải là quần áo ?
 Em hãy kể tên dụng cụ dùng để là quần áo ở gia đình ?
GV :Hướng dẫn cho HS cách là quần áo.
GV: Treo bảng kí hiệu giặt là và hướng dẫn HS đọc
HS: Nghe và trả lời
Để có sự phối hợp hợp lí,không nên mặc áo và quần có 2 dạng hoa văn khác nhau. Vải hoa hợp với vải trơn hơn vải kẻ ca rô hoặc vải kẻ sọc. Vải hoa sẽ hợp vải trơn có màu cùng với một trong các màu chính của vải hoa. 
Việc phối hợp màu sắc trong may mặc là rất quan trọng bởi màu sắc khi kết hợp hợp lý không những góp phần tôn vẻ đẹp của trang phục cũng như vẻ đẹp của con người sử dụng mà còn thể hiện người sử dụng trang phục có cái nhìn thẩm mĩ .
HS: Giặt , phơi , là , cất giữ
HS: Làm bài tập
HS:Làm thẳng, diệt trừ vi khuẩn
HS: bàn là, bình phun nước, cầu là 
HS: Quan sát tranh và đọc 
Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang phục và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc
2. Cách phối hợp trang phục: 
a) Phối hợp vải hoa văn với vải trơn
- Vải hoa hoặc carô chỉ kết hợp với vải trơn
-không nên kết hợp hai dạng hoa văn khác nha 
b) Phối hợp màu sắc:
 - Sự phối hợp giữa các sắc,độ khác nhau trong cùng 1 màu .
- Sự kết hợp giữa 2 màu cạnh nhau trên vòng màu.
- Sự kết hợp giữa 2 màu tương phản đối nhau trên vòng màu.
* Quy trình giặt 
 1) Giặt phơi: 
 2) Là , ủi
 3) Cất giữ:
Biết cách sử dụng và bảo quản trang phục, sẽ tiết kiệm được nguyên liệu dệt vải, giúp làm giàu môi trường.
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
1. Tổng kết: 3 phút
- Bảo quản trang phục gồm các công việc chính nào? Hãy cho biết tác dụng của việc bảo quản trang phục đúng kĩ thuật?
+ Yêu cầu hs đọc Ghi nhớ
+ Trả lời câu hỏi 3 sgk trang 25
Trả lời:
- Bảo quản trang phục gồm 3 công việc chính: giặt, phơi; là và cất giữ. Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang phục và tiết kiệm được chi tiêu cho may mặc.
- Câu 3 sgk: Các kí hiệu lần lượt là: + Chỉ giặt bằng tay
	 + Là ở nhiệt độ trên 160oC
	 + Được tẩy
	+ Không được là
	+ Không được vắt bằng máy giặt
2. Hướng dẫn học tập : 2 phút 
- Học bài cũ, vận dụng các kiến thức đã học vào quan sát và bảo quản trang phục trong gia đình. 
- Chuẩn bị cho bài sau: 
+ Mỗi em chuẩn bị hai mảnh vải trắng hoặc màu (1 mảnh kích thước 8cm x 15cm và 1 mảnh có kích thước 10cm x 15cm)
+ Kim khâu, chỉ khâu thường, chỉ thêu màu, kéo, thước, bút chì.
Ký duyệt của tổ trưởng
Ngày soạn: . / /201 .
Ngày dạy: ./ ./201 .
Tuần 5 Tiết 9 Bài 5 THỰC HÀNH: ÔN TẬP MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN
 I/Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Thông qua bài thực hành học sinh biết được thao tác khâu 1 số mũi khâu cơ bản trên vải.
 2.Kĩ năng: Luyện kĩ năng thực hành, nhanh, đúng, đẹp.
 3.Thái độ: Vận dụng khâu 1 số sản phẩm đơn giản sử dụng trong cuộc sống hằng ngày.
 II/Chuẩn bị:
 - GV: Chuẩn bị một số miếng vải để bổ sung cho những HS thiếu.	
	- HS: Kim khâu, len chỉ, len màu, bìa, kim, chỉ vải.
 III/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
 1.Ổn định: (1’) Kiểm tra sĩ số nề nếp học sinh.
 2. Bài cũ: (5’)
 Em hãy kể tên các mũi khâu cơ bản mà em đã được học?
 GV: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS: kim, chỉ, vải, giấy bìa cứng 
 3.Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung kiến thức
10’
24’
Hoạt động 1: Chuẩn bị
- Gv yêu cầu hs nhắc lại những công việc cần chuẩn bị cho thực hành.
Hoạt động 2: Thực hành
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình và đường khâu thuờng mẫu 
? Thế nào là mũi khâu thường?
? Sử dụng mũi khâu thường trong các trường hợp nào?
- Giáo viên hướng dẫn và thao tác mẫu 
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu SGK, quan sát hình và mẫu đường khâu đột mau.
? Thế nào là mũi khâu đột mau?
? Đặc điểm của mũi khâu đột mau?
? Mũi khâu đột mau được sử dụng khi nào? 
- Giáo viên hướng dẫn và thao tác mẫu
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu SGK, giới thiệu mẫu đường khâu vắt mẫu 
? Thế nào là mũi khâu vắt?
? Mũi khâu vắt được sử dụng khi nào? 
- Giáo viên hướng dẫn và thao tác mẫu
* Tổ chức thực hành
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành theo nhóm. 
- Yêu cầu mỗi học sinh phải hoàn thành 1 sản phẩm gồm:
+ Một đường khâu mũi thường dài 10 cm.
+ Một đường khâu mũi đột mau dài 10 cm. 
+ Một đường khâu mũi vắt dài 10 cm. 
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh làm thực hành, uốn nắn, sửa chữa các thác tác khâu chưa đảm bảo của học sinh .
- Giáo viên nhắc nhở học sinh tiến hành khâu cẩn thận, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh lớp học.
- Hs nhắc lại.
- Học sinh nghiên cứu thông tin SGK, quan sát trả lời 
- Là cách khâu dùng kim chỉ tạo thành các mũi lặn, mũi nổi cách đều nhau.
- Áp dụng: may nối, khâu vá quần, áo 
- Học sinh quan sát
- Hs nghiên cứu SGK, quan sát mẫu và trả lời 
- Mũi chỉ nổi, tạo thành bằng cách đưa 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_6_chuong_trinh_ca_nam.doc