Giáo án Công nghệ 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Xuân Trung

Giáo án Công nghệ 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Xuân Trung

I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

- Gia đình là tế bào của XH mỗi người được nuôi dưỡng GD chuẩn bị cho tương lai

- Tạo ra nguồn thu nhập

- Sử dụng nguồn thu nhập làm công việc nội trợ gia đình.

 

doc 139 trang Mạnh Quân 24/06/2023 1840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Xuân Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 06/ 09 /2019 
Tiết 1
Bài mở đầu
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
	- Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
	-Thái độ: Học sinh có hứng thú học tập môn học.
II.Chuẩn bị :
	- GV: Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiên sthức gia đình.
	- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
GV: Giới thiệu bài học (3’)
- Gia đình là nền tảng của xã hội mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng và giáo dục
	Hoạt động của GV-HS
Nội dung 
HĐ1.Tìm hiểu vai trò của gia đình và KTGĐ.(15’)
GV: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình?
HS: Gia đình là nền tảng của XH
GV: Kết luận
GV: Những công việc phải làm trong gia đình là gì?
HS: Trả lời
HĐ2. Tìm hiểu chương trình môn CN6.(15’)
GV: Nêu mục tiêu chương trình
GV: Nêu một số kiến thức liên quan đến đời sống?
HS: Ăn, mặc, ở lựa chọn trang phục phù hợp giữ gìn trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp vệ sinh chi tiêu hợp lý.
GV: Diễn giải lấy VD
HS: Ghi vở
HĐ3. Tìm hiểu phương pháp học tập.(7’)
GV: Thuyết trình kết hợp với diễn giải lấy VD
HS: Ghi vở
Bài mở đầu
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Gia đình là tế bào của XH mỗi người được nuôi dưỡng GD chuẩn bị cho tương lai
- Tạo ra nguồn thu nhập
- Sử dụng nguồn thu nhập làm công việc nội trợ gia đình.
II.Mục tiêu của chương trình CN6 – Phân môn KTGĐ.
1.Kiến thức:Biết đến một số lĩnh vực liên quan đến đời sống con người, một số quy trình CN.
2.Kỹ năng: Vận dụng kiến thức vào cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ..
3. Thái độ: Say mê học tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống tuân theo quy trình công nghệ
III. Phương pháp học tập
- SGK soạn theo chương trình đổi mới kiến thức ko truyền thụ đầy đủ trong SGK mà chỉ trên hình vẽ
HS chuyển từ học thụ động sang chủ động.
4.Củng cố và dặn dò:(5’)
? Nêu vai trò của gia đình và KTGĐ?
GV: Chốt lại nội dung bài học
GV dặn HS: - Đọc bài 1
	- Chuẩn bị một số vật mẫu thường dùng	
 Tiết: 2 Ngày soạn:06/ 09/2019 
CHỦ ĐỀ : MAY MẶC TRONG GIA ĐèNH
I. Mục Tiờu Chung:
 - Về Kiến Thức: Biết được cỏc nội dung về may mặc trong gia đỡnh: Nguồn gốc, tớnh chất, cỏch lựa chọn trang phục cho phự hợp
- Về kĩ năng: Phõn biệt được cỏc loại vải. Lựa chọn được cỏc loại vải may mặc phự hợp
- Về Thỏi độ: Yờu thớch mụn học và lựa chọn trang phục may mặc phự hợp và tiết kiệm
II. Nội dung:
 Chủ đề may mặc trong gia đỡnh gồm hai nội dung chớnh: 
 + ND1: Cỏc loại vải thường dựng trong may mặc: gồm hai tiết
 + ND 2: Lựa chọn tranh phục: gồm hai tiết
BàI 1( tiết 1)
Các loại vải thường dùng trong may mặc
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Biết được nguồn gốc , tính chất của các loại vải.
	- Kỉ năng:Phân biệt được một số loại vải thông thường
	- Thái độ:Học sinh hứng thú học tập môn học.
II.Chuẩn bị :
	- GV: Nghiên cứu SGK
	- Mẫu các loại vải
	- Bát đựng nước, diêm
	HS: Chuẩn bị một số mẫu vải
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Em hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
3. Bài mới.
GV: Giới thiệu bài học 
Hoạt động của GV-HS
Nội dung 
HĐ1. Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên
GV: Treo tranh hướng dẫn học sinh quan sát hình 1 SGK em hãy kể tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải?
HS: Trả lời
GV: Kết luận
GV: Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng vào nước.
HS: Đọc SGK
GV: Nêu tính chất của vải thiên nhiên?
HS: Dễ hút ẩm, giữ nhiệt độ tốt
HĐ2.Tìm hiểu vải sợi hoá học: 
GV: Gợi ý cho h/s quan sát hình1 SGK
HS: Chú ý quan sát
GV: Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học?
HS: Từ chất xenlulô, gỗ, tre, nứa
GV: Vải sợi hoá học được chia làm mấy loại
HS: Được chia làm hai loại
HS: Làm bài tập – Nhận xét
GV: Kết luận
GV: Làm thí nghiệm đốt vải
HS: quan sát kết quả rút ra kết luận
GV: Tại sao vải sợi hoá học được dùng nhiều trong may mặc
HS: Trả lời
HĐ3.Tìm hiểu vải sợi pha:(8’)
GV: Cho học sinh xem một số mẫu vải rồi đặt câu hỏi Nguồn gốc của vải sợi pha có từ đâu?
HS: Trả lời
GV: Gọi một học sinh đọc nội dung SGK
HS: Làm việc theo nhóm xem mẫu vải – Kết luận.
GV: Kết luận bổ sung
I.Nguồn gốc, tính chất của các loại vải.
1.Vải sợi thiên nhiên.
a. Nguồn gốc:
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ TV, sợi quả bông, sợi đay, gai, lanh..
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn từ ĐV lông cừu, lông vịt, tơ từ kén tắm.
b. Tính chất.
- Vải sợi bông dễ hút ẩm thoáng hơi, dễ bị nhàu, tro ít,dễ vỡ. Tờ tằm mềm mại tro đen vón cục dễ vỡ.
2.Vải sợi hoá học.
a. Nguồn gốc:
- Là từ chất xenlulơ của gỗ tre nứa và từ một số chất lấy từ than đá dầu mỏ.
+ Sợi nhân tạo.
+ Sợi tổng hợp.
b. Tính chất vải sợi hoá học
- Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm mại độ bền kém ít nhàu, cứng trong nước, tro bóp dễ tan.
- Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ẩm ít, bền đẹp, mau khô, không bị nhàu tro vón cục bóp không tan.
3. Vải sợi pha.
a.Nguồn gốc.
- Vải sợi pha sản xuất bằng cách kết hơp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để khắc phục những ưu và nhược điểm của hai loại sợi vải này.
b. Tính chất:
Hút ẩm nhanh thoáng mát không nhàu bền đẹp mau khô ít phải là
4. Củng cố: 
 Nờu ưu nhược điểm của vải sợi húa học?HS trả lời
So sỏnh vải sợi thiờn nhiờn với vải sợi tổng hợp? HS trả lời
GV: Nhận xột và nhắc lại nội dung bài	
5. Hướng dẫn về nhà .
	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trước phần 2 SGK
Tiết 3 Ngày soạn: 08 / 09 /2019 
BàI 1(Tiết 2)
Các loại vải thường dùng trong may mặc
(tiếp theo)
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Trình bày được tính chất của các loại vải
	- Kỉ năng:Phân biệt được một số loại vải thông thường
	- Học sinh hứng thú học tập môn học.
II.Chuẩn bị :
	- GV: Nghiên cứu SGK
	- Mẫu các loại vải
	- Bát đựng nước, diêm
	HS: Chuẩn bị một số mẫu vải
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên
GV: Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi hóa học
HS : trả lời
3. Bài mới.
GV: Giới thiệu bài học
Hoạt động của GV - HS
Nội dung 
HĐ1. Tìm hiểu tính chất loại vải.
GV: Chia nhóm
HS: nhận nhóm.thảo luận tính chất các loại vải 
- Nhận xét điền vào bảng 1 SGK
HĐ2. Hướng dẫn HS cách phân biệt các loại vải:
 GV : HD thao tác vò vải và đốt sợi vải
HS: Chú ý các thao tác
HS tập thực hiện và nhận xét các mẫu vải
 HĐ3. Hướng dẫn HS đọc thành phần sợi vải trên các băng vải 
GV: cho Hs quan sát các băng vải nhỏ đính trên áo quần
HS: QS 
GV: hướng dẫn đọc HS đọc các băng vải của nhóm 
GV nhận xét
GV cho HS đọc ghi nhớ và em có thể chua biết 
II.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
1. Điền tính chất một số loại vải
2.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
cách phân biệt:
- Vò vải
- Đốt sợi vải
3.Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần.
* Ghi nhớ SGK (9).
4. Củng cố;
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK
- Có thể em chưa biết
GV: Chốt lại nội dung phần II
5. Hướng dẫn về nhà :
	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trước bài 2 SGK
Tiết: 4 Ngày soạn: 12 / 09 /2018 
Bài 2(Tiết 3)
Lựa chọn trang phục
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Hiểu được khái niệm trang phục, chức năng trang phục, biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân
 -Kỉ năng: Biết phối hợp trang phục để có nhiều bộ trang phục đẹp , hợp lí
 -Thái độ:có ý thức lựa chọn để tiết kiệm chi tiêu
II.Chuẩn bị :
	- GV: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với bản thân
	HS: Chuẩn bị một số mẫu vải
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha?
GV: Nêu dấu hiệu nhận biết vải sợi thiên nhiên?
3. Bài mới.
GV: Giới thiệu bài học
Hoạt động của GV- HS
Nội dung 
HĐ1.Tìm hiểu trang phục là gì?
GV: Gọi 1 học sinh đọc phần 1
HS: Đọc phần 1 SGK
GV: Trang phục là gì?
HS: Trả lời
HĐ2. Tìm hiểu các loại trang phục. 
GV: Quan sát hình vẽ nêu công dụng của từng loại trang phục, trang phục trẻ em, màu sắc
HS: Tươi sáng, trang phục thể thao
GV: Em hãy kể tên các trang phục quần áo về mùa nóng và mùa lạnh?
HS: Mùa lạnh áo len, áo bông
HĐ3 : Tìm hiểu chức năng của trang phục.
GV: Nêu chức năng bảo vệ của trang phục?
HS: Quần áo của công nhân dày. Những người sống ở bắc cực giá rét, quần áo dày ở vùng xích đạo quần áo thoáng mát
GV: Em hiểu thế nào là mặc đẹp?
HS:Mặc đẹp là phù hợp với hoàn cảnh gia đình và xã hội
I.Trang phục và chức năng của trang phục.
1.Trang phục là gì?
- Trang phục gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác giầy, mũ khăn
2.Các loại trang phục
- Trang phục theo thời tiết: Trang phục mùa nóng, mùa lạnh.
- Trang phục theo công dụng: đồng phục, thể thao, bảo hộ lao động
- Trang phục theo lứa tuổi..
- Trang phục theo giới tính.
3. Chức năng của trang phục
a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.
b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
-Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể làm đẹp cho con người, thể hiện cá tính, trình độ văn hoá, nghề nghiệp của người mặc, công việc và hoàn cảnh sống 
4. Củng cố.
GV: Nêu chức năng bảo vệ của trang phục?
- Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của con người, muốn lựa chon trang phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể
5.Hướng dẫn về nhà .
	- Đọc phần có thể em chưa biết SGK
	- Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại sao?
	- Về nhà học bài đọc và xem trước phần II lựa chon trang phục.
Ngày soạn: 15/ 09 /2018 
Tiết: 5 
Bài 2: (Tiết 4)
Lựa chọn trang phục 
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân
 -Kỉ năng: Biết phối hợp trang phục để có nhiều bộ trang phục đẹp, hợp lí
 -Thái độ:có ý thức lựa chọn để tiết kiệm chi tiêu
II.Chuẩn bị:
	- GV: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với bản thân
	HS: Chuẩn bị một số mẫu vải
III. Tiến trình dạy học:	
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 GV:Trang phục là gì?Nêu chức năng của trang phục?
3. Bài mới.
GV: Giới thiệu bài học
Hoạt động của GV-HS
Nội dung 
 HĐ1. Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may: 
GV: Đặt vấn đề về sự đa dạng của cơ thể và sự cần thiết phải lựa chọn vải, kiểu may
GV: Tại sao phải chọn vải và kiểu may quần áo phù hợp?
HS: Chọn vải, kiểu may phù hợp nhằm che khuyết điểm và tôn vẻ đẹp.
GV cho HS QS bảng 2 SGK và hỡnh 1.5 SGK về ảnh hưởng của vải đến vúc dỏng
HS: Nhận xét 
GV: Củng cố
GV: Quan sát hình 1.6 SGK. Nhận xét kiểu may đến vóc dáng.
HS: Nhận xét 
GV: Củng cố
HĐ2.Tìm hiểu kiểu may.
GV: Tại sao phải chọn vải may mặc phù hợp với lứa tuổi?
HS: Phù hợp với điều kiện sinh hoạt, vui trơi đặc điểm tính cách.
GV: Củng cố 
HĐ3. Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục
GV: Quan sát hình 1.8. Nhận xét sự đồng bộ của trang phục?
HS: Trang phục đồng bộ tạo cảm giác hài hoà, đẹp mắt.
GV: Củng cố.
II. Lựa chọn trang phục.
1. Chọn vải kiểu may phù hợp.
- Chọn vải, kiều may phù hợp với vóc dáng cơ thể, nhằm che những khuyết điểm, tôn lờn vẻ đẹp.
a. Lưạ chọn vải.
 màu sắc , hoa văn ,chất liệu vải cú thể làm cho người mặc cú thể gõy đi hoặc bộo lờn; đẹp hơn hoặc kộm hấp dẫn
b. Lựa chọn kiểu may.
* Người cân đối: thích hợp với nhiều loại trang phục.
* Người cao gầy: chọn vải tạo cảm giác béo ra.
* Người thấp bé: Mặc màu sáng tạo ra cảm giác cân đối.
* Người béo lùn: Vải trơn, màu tối hoa nhỏ, đường may dọc.
2. Chọn kiểu may phù hợp với lứa tuổi.
- Mỗi lứa tuổi cú nhu cầu , điều kiện sinh hoạt, vui chơi, đặc điểm tính cách khỏc nhau nờn lựa chọn vải may củng khỏc nhau
-Trẻ sơ sinh đến mẫu giỏo: chọn vải mềm...
-Thanh thiếu niờn thớch hợp nhiều kiểu may
- Người đứng tuổi:
3. Sự đồng bộ của trang phục.
- Tạo nên sự đồng bộ của trang phục làm cho con người mặc duyên dáng, lịch sự, tiết kiệm. 
4. Củng cố.
- HS: Đọc phần ghi nhớ SGK.
-GV:Khái quỏt lại toàn bộ nội dung bài 
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Đọc phần có thể em chưa biết SGK
	- Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại sao?
Về nhà học bài đọc và xem trước bài 3 chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau thực hành.
	Tiết: 6 	Ngày soạn: 18 / 09/ 2018 
Bài 3
Thực hành: Lựa chọn trang phục 
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Biết được quy trình để lựa chọn trang phục
	- Kĩ năng:chọn được trang phục phù hợp với bản thân
 -Thái độ:làm việc theo quy trình và phù hợp với kinh tế gia đình
II.Chuẩn bị :
 GV: Chuẩn bị câu hỏi kiểm tra quả trình lựa chọn trang phục, mẫu vật, tranh ảnh
	HS: Chuẩn bị một số mẫu vải
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Tại sao phải chọn vải và kiểu may quần áo phù hợp?
 Tại sao phải chọn vải may mặc phù hợp với lứa tuổi?
3. Bài mới.
GV: Giới thiệu bài học
Hoạt động của GV-HS
Nội dung 
GV: Nêu yêu cầu bài thực hành và các hoạt động cần thiết trong giờ thực hành.
GV: Để có trang phục đẹp và hợp lý ta cần chú ý đến những đặc điểm nào?
HS: Trả lời.
Hoạt động: 1 Hoạt động cỏ nhõn
GV: nêu bài tập thực hành về chọn vải kiểu may một bộ trang phục đi chơi.
GV: Tìm đặc điểm vóc dáng của bản thân, kiểu áo quần định may, chọn vải, chất liệu
HS: Ghi vào tờ giấy
GV: Chọn một số vật dụng đi kèm sao cho hợp với quần áo đã chọn.
HS: Tự chọn một số vật dụng khác.
GV: Có thể chịn vải cũng như kiểu trang phục cho cả mùa nóng và mùa lạnh.
Hoạt động 2: Hoạt động nhúm
GV: Hướng dẫn học sinh chia nội dung thảo luận ở tổ thành 2 phần.
HS: Trình bày từng bài viết của mình trước tổ.
GV: Sự lựa chọn của bạn đã hợp lý chưa? Nếu chưa hợp lý thì sửa điểm nào?
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét đánh giá
Hoạt động 3:
GV: Nhận xét về:
- Tinh thần làm việc
- Nội dung đạt được so với yêu cầu
- Giới thiệu một số phương án lựa chon hợp lý.
.
I.Làm việc cá nhân.
- Đặc điểm vóc dáng của bản thân
- Kiểu áo quần định may
- Chất liệu vải
- Màu sắc hoa văn
Mũ, Giầy, dép, khăn
II. Thảo luận tổ.
III. Đánh giá kết quả thực hành
4. Củng cố:
- Vận dụng tiết học, cách lựa chọn trang phục tại gia đình
5. Hướng dẫn học ở nhà 
	- Đọc trước bài 4 SGK Sử dụng và bảo quản trang phục 
	- Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục.
Tiết: 7 Ngày soạn: 24 / 09 / 2018 
Bài 4
Sử dụng và bảo quản trang phục
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Biết cách sử dụng trang phục phự hợp với hoạt động,môi trường,công việc
 - Kĩ năng: Lựa chọn vai phối hợp được cỏc trang phục cho cỏc hoạt động
 - Thái độ: Có ý thức lựa chọn và bảo quản trang phục để bảo vệ sức khỏe và tiết kiệm
II.Chuẩn bị :
	- GV: Chuẩn bị, tranh ảnh.
	HS: Chuẩn bị một số mẫu trang phục
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
GV: Giới thiệu bài học
Hoạt động của GV - HS
Nội dung 
HĐ1.Tìm hiểu cách sử dụng trang phục.
GV: Mở bài; Sử dụng trang phục không phù hợp và tác hại.
GV: Khi đi học em thường mặc trang phục gì?
HS: Trang phục có màu sắc nhã nhặn.
GV: Khi đi lao động mồ hôi ra lấm bẩn em thường mặc ntn?
HS: Mặc vải mát dễ thấm mồ hôi, màu sẩm để hoạt động.
GV: Điền bài tập SGK ( 19)
HS: Vải sợi bông, màu sẫm, đơn giản, rộng dép thấp hoặc giày ba ta.
GV: Trang phục ntn phù hợp với lễ hội, lễ tân?
HS: Trang phục phù hợp với lễ hội truyền thống, lễ phục mặc trong buổi nghi lễ
GV: Khi em đi dự buổi sinh hoạt văn nghệ em thường mặc ntn?
HS:Trả lời
GV: Khi đọc bản Tuyên ngôn độc lập 2/9/1945 Bắc Hồ mặc trang phục NTN?
HS: Quần áo kaki, dép cao su.
GV: Khi tiếp khách quốc tế Bác bắt các đồng chí ăn mặc ntn?
HS: Com lê, calavát ( trang trọng )
HĐ2.Tìm hiểu cách phối hợp trang phục 
GV: Cần biết cách phối hợp trang phục hợp lý và có tính thẩm mỹ.
- Cho học sinh quan sát tranh về cách phối hợp trang phục.
HS: Chú ý quan sát
GV: Hướng dẫn HS Quan sát hình1.11 Nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn của áo và vải trên quần.
HS: Đưa ra ý kiến nhận xét
GV: Hướng dẫn HS Quan sát hình1.12 GV: Giới thiệu vòng màu
HS: Quan sát tham khảo
GV: Hướng dẫn HS cỏch phối hợp cỏc sắc độ trờn vũng màu
I. Sử dụng trang phục.
1. Cách sử dụng trang phục
a. Trang phục phù hợp với hoạt động.
- Trang phục đi học bằng vải pha, nhã nhặn kiểu may đơn giản dễ mặc, dễ hoạt động.
- Trang phục đi lao động
Vải sợi bông, màu sẫm, đơn giản, rộng dép thấp hoặc giày ba ta
- Trang phục lễ hội, lễ tân.
Trang phục phù hợp với lễ hội truyền thống, lễ phục mặc trong buổi nghi lễ
b. Trang phục phù hợp với môi trường và công việc.
2.Cách phồi hợp trang phục.
Biết mặc phối hợp trang phục hợp lý và có tính thẩm mỹ.
a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn.
Để cú sự phối hợp hợp lớ ko nờn mặc ỏo và quần cú 2 dạng hoa văn khỏc nhau
b. Phối hợp màu sắc.
- Các sắc độ khác nhau trong cùng một màu
VD:
- Giữa 2 màu cạch nhau trên vòng màu.
VD:
- Hai màu tương phản đối nhau.
VD:
- Màu trắng, màu đen cú thể kết hợp với bất kỡ cỏc màu khỏc 
VD:
4. Củng cố:
- Trang phục hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng trong cuộc sống nó làm tôn lên vẻ đẹp của con người vì vậy nên sử dụng trang phục cho phù hợp với hoạt động, công việc và hoàn cảnh.
5.Hướng dẫn học ở: 
	- Học thuộc bài..
	- Trả lời các câu hỏi trong SGK
	- Đọc và xem kỹ phần II SGK
Tiết: 8 Ngày soạn: 29 / 09 / 2018
Bài 4
Sử dụng và bảo quản trang phục (Tiếp)
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: +Hiểu được ý nghĩa và cách bảo trang phục đúng kĩ thuật
 - Kĩ năng: Bảo quản được ỏo quần đỳng kĩ thuật
 - Thái độ: Có ý thức lựa chọn và bảo quản trang phục để bảo vệ sức khỏe và tiết kiệm
II.Chuẩn bị :
	- GV: Chuẩn bị, mẫu vật, bảng kí hiệu bảo quản trang phục.
	 - HS: Chuẩn bị một số mẫu trang phục
III. Tiến trình dạy học:	
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu cách sử dụng trang phục?
Để cú màu sắc giữa ỏo và quần cần phải phối hợp như thế nào ?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu cỏch bảo quản trang phục
GV hướng dẫn HS tỡm hiểu thụng tin 
HS : Đọc thụng tin
GV : Theo em bảo quản trang phục đỳng kĩ thuật cú tỏc dụng gi ?
HS trả lời
GV : bảo quản trang phục gồm những cụng việc giư ?
HS trả lời
HĐ2.Tìm hiểu quy trỡnh giặt phơi:
GV : Em đó từng giặt quần ỏo chưa nếu rồi thỡ hóy nờu quy trỡnh ?
HS trả lời
GV: Hãy chọn các từ hoặc nhóm từ trong bảng điền vào chỗ trống để cú quy trỡnh giặt
HS: Làm bài tập theo nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Nhận xét
- Đưa ra bảng phụ nhận xét đúng.
HĐ3. Tìm hiểu phương pháp là:
GV: Nêu những dụng cụ là quần áo trong gia đình?
HS: Bàn là, bình phun nước, cầu là
GV: Cho học sinh tỡm hiểu quy trỡnh là
HS: Đọc bài
GV: Nêu quy trình là quần áo?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Đưa ra bảng ký hiệu giặt là
 GV giới thiệu
HĐ4. Tìm hiểu phương pháp cất giữ:
GV: Phải cất giữ quần áo NTN?
HS: Cất giữ ở nơi khô ráo, sạch sẽ.
II. Bảo quản trang phục.
- Bảo quản trang phục đỳng kĩ thuật sẽ giữ được vẽ đẹp, độ bền và tạo cho người mặc vẻ gọn gàng, hấp dẫn, tiết kiệm
- Gồm cỏc cụng việc : làm sạch, làm phẳng ; cất gữi
1.Giặt phơi
Quy trình giặt.
cỏc từ cần điền để cú quy trỡnh giặt:
- lấy, tách riêng, vò, ngâm, giữ nước sạch, chất làm mềm vải 
- Phơi bóng dâm, ngoài nắng, móc áo, cặp quần áo.
2.Là (ủi). 
Là là để làm phẳng ỏo quần sau khi giặt,phơi
a. Dụng cụ là:
Bàn là, bình phun nước, cầu là
b. Quy trình là
- Điều chỉnh nấc nhiệt độ phự hợp loại vải
- Bắt đầu là với loại vải cú nhiệt độ thấp trước
- Thao tỏc là: là theo chiều dọc vải...
- Khi ngừng là: phải dựng bàn là
3. Cất giữ.
- Cất giữ ở nơi khô ráo, sạch sẽ
- Treo bằng mắc ỏo hoặc gấp gọn gàng
- những ỏo quần chưa dựng nờn gúi trong tỳi nilon để trỏnh ẩm múc
4. Củng cố:
GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
HS: Đọc bài	
- Bảo quản quần áo gồm những công việc chính nào?
GV: nhắc lại toàn bộ nội dung bài 4
5.Hướng dẫn về nhà: 
	- Vận dụng bài học vào cuộc sống
	+ Giặt phơi
	+ Là ( ủi )
	+ Cất giữ
	- Về nhà học bài đọc và xem trước bài sau bài 5 chuẩn bị dụng cụ, 	vật liệu giờ sau TH.
Ngày soạn: 01 /10 / 2018 
Tiết: 9 Bài 5
TH: ôn một số mũi khâu cơ bản
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Khâu được một số mũi khâu cơ bản
	- Kỉ năng: Rèn luyện thói quen làm việc chính xác,đúng quy trình
 -Tháiđộ:Có ý thức quý trọng sản phẩm do chính tay mình làm ra
II.Chuẩn bị
	- GV: Chuẩn bị mẫu hoàn chỉnh ba đường khâu, bìa, kim khâu len, len màu, kim chỉ, vải.
	HS: Chuẩn bị hai mảnh vải hình chữ nhật 8 x 15cm và 10 x 15cm
	- Chỉ thường, chỉ màu, kim khâu, kéo thước, bút chì.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
GV: Trang phục có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong đời sống con người? Bảo quản trang phục gồm những công việc nào?
3. Bài mới.
GV: Giới thiệu bài học
Hoạt động của GV-HS
Nội dung 
HĐ1.Tìm hiểu khâu mũi thường
GV: Hướng dẫn học sinh xem hình1.14 
SGK
HS: Chú ý quan sát
GV: Nhắc lại từng mũi may 
HS: Trả lời
GV: Thao tác mẫu để học sinh nắm vững
HS: Thực hành.
HĐ2.Tìm hiểu khâu mũi đột mau:
GV: Thực hiện trình tự như bước1
HS: Quan sát hình vẽ.
GV: Thực hành mẫu để học sinh quan sát nắm vững.
HS: quan sỏt.
HĐ3.Tìm hiểu khâu vắt:
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ.
HS: Chú ý quan sát.
GV: Giới thiệu trình tự khâu.
HS: Trả lời
GV: Khâu mẫu để học sinh tham khảo
HS: quan sỏt.
HĐ4: Thực hành:
GV cho HS làm việc cỏ nhõn
HS thực hiện cỏc mũi khõu
GV theo dừi uốn nắn 
I. Khâu mũi thường
1.Khâu mũi thường ( mũi tới ).
- Vạch một đường thẳng ở giữa mảnh vải bằng bút chì.
- Xâu chỉ vào kim vê một đầu cho khỏi tuột.
- Tay trái cầm vải tay phải cầm kim khâu từ phải sang trái
- Lên kim từ mặt trái vải
- Khâu song cần lại mũi tết mũi.
2. Khâu mũi đột mau.
- Lên kim mũi thứ nhất cách mép vải 8 sợi vải xuống kim lùi lại 4 canh sợi vải.
3.Khâu vắt.
- Gấp mép vải khâu lược cố định
- Mép vải để phía trong người khâu từ phải qua trái.
- Lên kim từ dưới nếp gấp vải lấy 2,3 sợi vải mặt dưới đưa chếch kim qua nếp gấp, rút chỉ để mũi kim chặt mũi khâu cách 3 – 5 cm
4. Củng cố: 
GV: Đánh giá chất lượng 3 kiểu khâu của học sinh.
- Rút kinh nghiệm chung.
- Thu các bài về nhà chấm điểm
5 Hướng dẫn về nhà:
	- Về nhà tập khâu các kiểu khâu trên vải.
	( Khâu mũi thường, khâu đột, khâu vắt ).
	b. Chuẩn bị bài sau:
	- GV: Mẫu bao tay hoàn chỉnh
	- Tranh vẽ phóng to, mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun..
	HS: Vải, kéo, kim chỉ, chun.
	Tiết: 10	Ngày soạn: 02 /10/2017 
Bài 6
TH:cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức: Biết được cách vẽ,cắt va quy trình khâu bao tay trẻ sơ sinh.
 - Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác,khoa học, đúng quy trình
	-Tháiđộ:Có ý thức quý trọng sản phẩm do chính tay mình làm ra
II.Chuẩn bị:
	- GV: Chuẩn bị mẫu bao tay hoàn chỉnh một đôi.
	- Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun.
	HS: Chuẩn bị hai mảnh vải chỉ thường, kim khâu, kéo thước, bút chì.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trả bài một số mũi khâu cơ bản
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới.
 Hoạt động của GV-HS 
Nội dung 
HĐ1.Chuẩn bị
GV :kiểm tra lại sự chuẩn bị của HS
HS Trình bày lên bàn để GV kiểm tra
HĐ2.Tìm hiểu quytrình vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết hình võ gối
GV: Treo tranh mẫu vẽ trên giấy và phân tích.
HS: Chú ý quan sát.
GV: Hướng dẫn cách thực hành cá nhân.
HS: Tự thực hành
GV: Dựng hình theo hình1.17 SGK
- Kẻ hình chữ nhật ABCD có cạnh 
AB =CD = 11cm; AD=BC = 9cm.
AE = DG = 4,5 Cm phần cong đầu các ngón tay. R = 4,5 Cm.
- Dùng kéo cắt mẫu giấy thực hành.
GV: Làm mẫu
HS: Quan sát làm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
I.Chuẩn bị
-Mảnh vải kich thước 54cm x 20cm
- khuy bấm , kéo ,phấn may, thước ,kim chỉ...
II.Quy trình thực hiên
1.Vẽ và cắt mẫu giấy.
a). Vẽ các hình chữ nhật
b) Cắt mẫu giấy
4.Củng cố:
GV: Nhận xét bài vẽ trên giấy và hình cắt trên giấy của học sinh
5 Hướng dẫn về nhà 
	a. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Giữ lại hình cắt trên giấy để tiết 2 thực hành trên mẫu vải.
	- Vẽ và căt trên mẫu giấy cho thuần thục.
	b. Chuẩn bị bài sau:
	- GV: Gang tay, mẫu vải, kim chỉ, kéo
	HS: Vải, kéo, kim chỉ, chun.
Ngày soạn: / /2016
Tiết: 11 Bài 6
TH cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Biết được cách vẽ,cắt va quy trình khâu bao tay trẻ sơ sinh.
 - Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác,khoa học, đúng quy trình
	-Tháiđộ:Có ý thức quý trọng sản phẩm do chính tay mình làm ra
II.Chuẩn bị :
	- GV: Chuẩn bị mẫu bao tay hoàn chỉnh một đôi.
	- Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun.
	HS: Chuẩn bị hai mảnh vả chỉ thường, kim khâu, kéo thước, bút chì.
III. Tiến trình dạy học:	
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài thực hành.
3.Bài mới.
Hoạt động GV-HS
Nội dung 
HĐ1.Tìm hiểu cách cắt vải trên mẫu giấy.
GV: Cắt vải theo mẫu giấy cho học sinh quan sát.
HS: Chú ý quan sát.
GV: Hình thành từng bước.
HS: Quan sát
HĐ2.Quy trình thực hành.
GV: Theo dõi học sinh gấp vải và áp mẫu
HS: Giấy vẽ.
HS: Thực hành vẽ hai đường phấn.
GV: Quan sát hướng dẫn học sinh còn lúng túng.
HS: Vẽ hoàn chỉnh thì cho cắt vải theo nét vẽ 2.
HS: Chú ý làm bài tập.
HĐ3.Đánh giá.
GV: Chọn những mẫu vải đã cắt để học sinh tự nhận xét đánh giá.
GV: Bổ xung nhận xét.
.
2.Cắt vải theo mẫu giấy.
- Xếp vải.
- Cắt từng lớp vải hoặc cắt hai lớp vải.
- Xếp úp hai mặt vải vào nhau mặt trái vải ra ngoài.
- Đặt mẫu giấy lên vải ghim cố định.
- Dùng phấn vẽ lên bảng theo chu vi mẫu giấy.
- Dùng phấn vẽ đường thứ hai cách đường thứ nhất 0.5 cm để trừ đường may.
- Lấy kéo cắt theo đường phần vẽ lần sau.
* Thực hành:
- Cắt vải theo mẫu giấy.
* Đánh giá:
4.Củng cố:
Bài khâu bao tay trẻ sơ sinh tiết hai dừng lại ở bước cắt vải theo mẫu giấy. Các em giữ bài để tiết ba thực hành khâu bao tay
5.Hướng dẫn về nhà 
	a. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Tập cắt vải theo một mẫu giấy khác.
	b.Chuẩn bị bài sau:
	- GV: Gang tay mẫu, kim chỉ, vải, kéo, chun.
	- HS: Chuẩn bị vải, kim chỉ, kéo, dây chun.
Ngày soạn: / /2016
Tiết: 12 Bài 6
TH cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Biết được cách vẽ,cắt va quy trình khâu bao tay trẻ sơ sinh.
 - Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác,khoa học, đúng quy trình
	-Tháiđộ:Có ý thức quý trọng sản phẩm do chính tay mình làm ra
II.Chuẩn bị :
	- GV: Chuẩn bị mẫu bao tay hoàn chỉnh một đôi.
	- Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun.
	HS: Chuẩn bị hai mảnh vải chỉ thường, kim khâu, kéo thước, bút chì.
III. Tiến trình dạy học:	
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài thực hành.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Khâu bao tay:
- Thực hiện thao tác mẫu khâu theo thứ tự đường chu vi và khâu viền cổ tay.
GV: Giới thiệu và thao tác.
HS: Quan sát
GV: Giới thiệu và thao tác
HS: Quan sát
HĐ2.Thực hành.
GV: Theo dõi học sinh thực hành.
HS: Thực hành khâu bao tay.
GV: Quan sát học sinh còn lúng túng uốn nắn các em chưa khâu đúng kỹ thuật.
GV: Hướng dẫn
HS: Quan sát
GV: Có thể dùng sợi đăng ten đính trang trí vòng quanh cổ tay hoặc thêu trang trí trước khi khâu.
3.Khâu bao tay:
a.Khâu vòng ngoài bao tay:
- úp hai mặt phải vào nhau, xếp bằng mép cắt, khâu theo mép phấn.
Khâu mũi thường, khi kết thúc đường khâu cần lại mũi để chỉ không tuột.
b.Khâu viền mép vòng cổ tay:
- Gấp mép viền cổ tay 1cm nên khâu lược trước khi đính nếp gấp với mặt nền.
Thực hành.
Trang trí:
4.Củng cố.
- GV: Nhận xét sản phẩm thực hành.
- Nhận xét tinh thần làm việc của học sinh
- Thu bài chấm điểm.
5.Hướng dẫn về nhà
	a.Hướng dẫn học ở nhà:
	- Cắt, khâu, bao tay và trang trí theo ý thích.
	b.Chuẩn bị bài sau:
	- GV: Vỏ gối, kim chỉ, kéo, phấn may
	- HS: Vải kim chỉ, kéo.
Tiết: 10 Ngày soạn: 06/ 10 /2018
Bài 7
TH : cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Biết được cách vẽ,cắt mẫu giấy vỏ gối hình chữ nhật.
 - Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác , khoa học , làm đúng quy trình
	-Thái độ:Có ý thức quý trọng sản phẩm do chính tay mình tạo ra
II.Chuẩn bị :
	- GV: Chuẩn bị tranh vẽ vỏ gối phóng to, kim chỉ, kéo, phấn may, mẫu gối hoàn chỉnh.
	- Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun.
	HS: Chuẩn bị giấy bì,vải, chỉ, kim khâu, kéo thước, bút chì.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài thực hành.
3.Bài mới	
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ 1.Tìm hiểu công tác chuẩn bị 
 GV : nờu cỏc dụng cụ vật liệu chuẩn bị khõu vỏ gối
HĐ2.Tìm hiểu cách vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối. 
GV: Cho học sinh quan sát mẫu gối hoàn chỉnh các chi tiết vỏ gối.
HS: Chú ý quan sát
HS: Nghe, chú ý.
GV: Minh hoạ bảng
HS: Quan sát
HS: Thực hành trên giấy
GV: Gợi ý hướng dẫn.
GV: Hướng dẫn học sinh căt mẫu giấy
HS: Thực hành.
I. Chuẩn bị
- Mảnh vải HCN kớch thước 54 * 20 cm
- Hai khuy bấm ; phấn may ;thước kim khõu chi ....
II. Quy trình thực hiện.
1.Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối. 
a.Vẽ các hình chữ nhật lên bảng.
- Vẽ mặt trờn vỏ gối 15x20cm đường may xung quanh cách đều 1cm.
- Vẽ hai mảnh vải dưới vỏ gối 14x15cm và 6x15cm vẽ đường may cách đều1cm và nẹp 3 cm.
b. Cắt mẫu giấy
- Cắt theo đúng nét vẽ tạo nên 3 mảnh giấy của vỏ gối.
4.Củng cố:
GV: Chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét mẫu vỏ gối các em đã thực hành.
- Nhận xét giờ thực hành.
5.Hướng dẫn ở nhà: 
	- Tập thực hành trên giấy và bìa cắt trên vải cho thuần thục.
	- Chuẩn bị bài sau:
	- Mẫu vỏ gối đã khâu.
 - Kim chỉ, kéo, vải, phấn may
 Tiết: 11 Ngày soạn: 08 / 10 / 2018
Bài 7
TH : cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật (Tiếp)
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức: Biết được cách vẽ ,cắt vải khâu vỏ gối hình chữ nhật.
 - Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác , khoa học, đúng quy trình
	-Thái độ:Có ý thức quý trọng sản phẩm do chính tay mình làm ra
II.Chuẩn bị :
	- GV: Chuẩn bị dụng cụ cắt khõu, kim chỉ, kéo, phấn may, mẫu gối hoàn chỉnh.
 - HS: Chuẩn bị giấy bì,vải, chỉ, kim khâu, kéo thước, bút chì.
III. Tiến trình dạy học:
 1. ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra mẫu vải đã cắt, kim chỉ, kéo, phấn may
 3.Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung 
HĐ1.Tìm hiểu cách cắt vải theo mẫu giấy.
GV: hư

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2019_2020_ng.doc