Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chủ đề: Thời trang - Năm học 2021-2022

Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chủ đề: Thời trang - Năm học 2021-2022

- Giao tiếp công nghệ: sử dụng được các thuật ngữ để trình bày về thời trang, biểu

diễn ý tưởng thiết kế trang phục bằng phác hoạ đơn giản,

- Sử đụng công nghệ: sử đụng mẫu quần áo phối hợp thành bộ trang phục phù hợp theo yêu cầu,

- Đánh giá công nghệ: đưa ra được nhận xét về tính thẩm mĩ của một bộ trang phục theo thời trang, lựa chọn được trang phục trên cơ sở đánh giá sự phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, môi trường hoạt động của người mặc;

 

doc 7 trang Mạnh Quân 27/06/2023 1460
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chủ đề: Thời trang - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề: THỜI TRANG
Số tiết: 2
Tiết thep ppct: 23,24
Ngày soạn: 30/2/2022
Tuần dạy: 23,24
I. MỤC TIÊU
Yêu cầu cần đạt:
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về thời trang;
- Nhận ra và bước đầu hình thành phong cách thời trang của bản thân;
- Lựa chọn được trang phục phù hợp với đặc điểm và sở thích của bản thân, tính chất công việc và điều kiện tài chính cảu gia đình.
1. Về kiến thức: 
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về thời trang;
- Nhận ra và bước đầu hình thành phong cách thời trang của bản thân;
- Lựa chọn được trang phục phù hợp với đặc điểm và sở thích của bản thân, tính chất công việc và điều kiện tài chính của gia đình.
2. Về năng lực: 
a. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nhận biết về thời trang, tính chất cơ bản của thời trang, nhận biết các bước lựa chọn trang phục hợp lí;
- Giao tiếp công nghệ: sử dụng được các thuật ngữ để trình bày về thời trang, biểu
diễn ý tưởng thiết kế trang phục bằng phác hoạ đơn giản,
- Sử đụng công nghệ: sử đụng mẫu quần áo phối hợp thành bộ trang phục phù hợp theo yêu cầu,
- Đánh giá công nghệ: đưa ra được nhận xét về tính thẩm mĩ của một bộ trang phục theo thời trang, lựa chọn được trang phục trên cơ sở đánh giá sự phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, môi trường hoạt động của người mặc;
- Thiết kế công nghệ: bước đầu hình thành phong cách thời trang riêng mình, có ý
tưởng thiết kế trang phục phù hợp.
b. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực học tập, vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng về thời trang và lựa chọn trang phục thời trang trong các tình huống cụ thể;
- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vân đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm;
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: phân tích được tình huống để đề xuất trang phục phù hợp thời trang, đặc điểm bản thân và điều kiện kinh tế của gia đỉnh.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về thời trang lựa chọn trang phục thời trang vào đời sống hằng ngày,
- Trách nhiệm: có ý thức tiết kiệm trong chi tiêu của cá nhân và gia đình dành cho việc may mặc thông qua việc lựa chọn trang phục phù hợp với điều kiện tài chính của gia đình;
- Nhân ái: tôn trọng sự khác biệt về phong cách cá nhân của những người khác;
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK công nghệ 6 (Chân trời sáng tạo)
- Phiếu học tập số 1: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 2: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 3: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 4: (nội dung hoạt động 2.3)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kích thích hứng thú cho học sinh tìm hiểu về nội dung bài học và yêu thích môn học.
b. Nội dung:
+ Thời trang khác với trang phục như thế nào?
c. Sản phẩm:
+ Trang phục dùng để chỉ những đồ để mặc như quần, áo, váy hay để đội như mũ, nón, khăn và để đi như giày, dép, ủng Ngoài ra, trang phục còn có thể thêm các phụ kiện khác như thắt lưng, găng tay, đồ trang sức giúp bảo vệ cơ thể tránh những tác động của môi trường và làm đẹp.
+ Thời trang được hiểu là sự thể hiện thẩm mỹ phổ biến tại một thời gian, địa điểm và trong một bối cảnh cụ thể bằng cách sử dụng quần áo, giày dép, phụ kiện, cách trang điểm, kiểu tóc chủ yếu làm đẹp cho cơ thể.
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: GV giao nhiệm vụ: cho HS như mục Nội dung 
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và trả lời.
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời một số HS có câu trả lời nhanh nhất trả lời lần lượt từng câu hỏi.
Ø Bước 4: GV nhận xét, kết luận, nhận định: Như vậy thời trang là mốt trang phục nó được mọi người ưa chuộng, thịnh hành và phát triển trong một giai đoạn hoặc mốc thời gian nào đó. 
Từ đó, GV dẫn dắt vào bài: Mỗi người có một phong cách thời trang khác nhau, thời trang và mốt thời trang có thể phù hợp với người này nhưng không phù hợp với người khác. Do vậy, nếu chạy theo mốt thời trang mà không phù hợp với vóc dáng và lứa tuổi của mình và không có cách ứng xử đúng đắn sẽ dễ làm ảnh hưởng tới hình ảnh của bản thân. Vậy nên, để hiểu kĩ hơn về thời trang, chúng ta cùng đến với chủ đề: Thời trang.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về thời trang và phong cách thời trang.
a. Mục tiêu: HS nêu được những kiến thức cơ bản về thời trang.
b. Nội dung: GV yc HS quan sát hình 8.1,8.2,8.3 ở mục 1 sgk tr 58,59, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1 và 2.	
Phiếu học tập số 1
- Hình 8.1 cho thấy áo dài Việt Nam thay đổi như thế nào qua hai thời kì?
- Hình 8.2 cho thấy áo sơ mi nam ở hai thời kì khác nhau thay đổi chi tiết nào của áo?
- Thời trang làm thay đổi yếu tố nào của trang phục?
Phiếu học tập số 2
Em hãy quan sát Hình 8.3 và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Bộ trang phục nào thể hiện phong cách đơn giản? Bộ trang phục nào thể hiện phong cách thể thao?
- Theo em, bộ trang phục ở Hình 8.3c thể hiện phong cách như thế nào?
c. Sản phẩm: 
*Phiếu học tập số 1:
- Hình 6.1 cho thấy áo dài Việt Nam thay đổi qua hai thời kì là:
+ Kiểu áo dài phổ biến vào đầu thế kỉ XX: Với áo dài truyền thống rộng
- Kiểu áo dài phổ biến vào đầu thể kỉ XXI: Với áo dài đã cách tân lộ eo của người phụ nữ.
- Hình 6.2 cho thấy áo sơ mi nam ở hai thời kì khác nhau thay đối là:
Chi tiết thay đổi hoạ tiết hiện đại trang nhã hơn so với hoạ tiết 1980.
- Thời trang làm thay đổi yêu tố của trang phục là:
+ Kiểu dáng
+ Màu sắc
+ Chất liệu
+ Hoạ tiết
*Phiếu học tập số 2:
- Bộ trang phục thể hiện phong cách đơn giản: a
- Bộ trang phục thể hiện phong cách thể thao: b
- Theo em, bộ trang phục ở Hình 8. 3c thể hiện phong cách đơn giản, thể thao.
d. Tổ chức thực hiện:	
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS quan sát hình 8.1,8.2,8.3 ở mục 1 sgk tr 58,59, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1 và 2.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận: 	
1.Thời trang và phong cách thời trang
-Thời trang là kiểu trang phục được nhiều người ưa chuộng và được sử dụng phổ biến trong khoảng thời gian nhất định.
-Thời trang thể hiện qua kiểu dáng, màu sắc, chất liệu, họa tiết của trang phục. Thời trang có nhiều loại, tùy theo nhu cầu mặc đẹp của con người.
-Phong cách thời trang là cách ăn mặc theo nhu cầu thẩm mĩ và sở thích tạo nên vẻ đẹp riêng, độc đáo của mọi người.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về việc thời trang cũng thể hiện tính cách người mặc.
a. Mục tiêu: HS nhận ra và bước đầu hình thành phong cách thời trang của bản thân.
b. Nội dung: GV yc HS quan sát hình 8.4 ở mục 2 sgk tr 59, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 3.
Phiếu học tập số 3
Em hãy quan sát Hình 8.4 và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Trang phục trong Hình 8.4a giúp người mặc thể hiện sự cầu kì hay giản dị? Vì sao?
- Trang phục trong Hình 8.4b có giúp người mặc thể hiện sự nghiêm chỉnh, lịch sự không? Vì sao?
- Cùng một loại áo sơ mi và quần tây như các Hình 8.4a, 8.4b và 8.4c, theo em kiểu nào giúp người mặc có vẻ trẻ trung, năng động?
c. Sản phẩm: 
*Phiếu học tập số 3:
- Trang phục trong Hình 8.4a giúp người mặc thể hiện sự giản dị. Vì đây là trang phục công sở: áo sơ mi trắng, quần dài.
- Trang phục Hình 8.4b giúp người mặc thể hiện sự nghiêm chỉnh, lịch sự. Vì đây là trang phục kín đáo, không hở hang.
- Cùng một loại áo sơ mĩ và quân tây, kiểu b,c giúp người mặc có vẻ trẻ trung, năng động hơn vì có cách điệu kiểu dáng, màu sắc tươi sáng.
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS quan sát hình 8.4 ở mục 2 sgk tr 59, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 3.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận: 	
2.Thời trang thể hiện tính cách của người mặc
-Thời trang phản ánh tính cách của người mặc. Do vậy, mỗi người cần lựa chọn phong cách thời trang phù hợp với bản thân và biết cách ứng xử khéo léo.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về việc lựa chọn trang phục phù hợp theo thời trang.
a. Mục tiêu: Hướng dẫn HS lựa chọn trang phục phù hợp với đặc điểm của bản thân và tính chất công việc.
b. Nội dung: GV yc HS đọc thông tin ở mục 3 sgk tr 60,61, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 4.
Phiếu học tập số 4
Em hãy thực hiện theo quy trình tương tự để chọn bộ trang phục mà em thích mặc vào dịp tết Nguyên đán
c. Sản phẩm:
*Phiếu học tập số 4: 
Em sẽ lựa chọn trang phục em thích mặc vào dịp Tết nguyên đán theo quy trình sau:
- Xác định đặc điểm vóc dáng: Dáng người của em nhỏ, người đây đặn. 
- Xác định phong cách thời trang bản thân yêu thích: Em yêu thích sự truyền thống.
- Chọn loại trang phục: Vì vậy em sẽ lựa chọn trang phục áo dài cách tân để mặc vào tết nguyên đán. 
- Chọn kiểu may: Kiểu may cách tân vạt áo dài ngắn. 
- Chọn màu sắc hoa văn: Màu sắc xanh biển hoặc hồng nhạt. 
- Chọn chất liệu vải: em sẽ chọn vải lụa.
- Chọn vật dụng đi kèm là: vấn.
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS quan sát hình 8.4 ở mục 2 sgk tr 59, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 3.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận: 	
3.Lựa chọn trang phục phù hợp theo thời trang
3.1.Một số lưu ý khi lựa chọn trang phục theo thời trang
-Xác định đặc điểm về vóc dáng của người mặc
-Xác định xu hướng thời trang.
-Lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi, môi trường hoạt động và điều kiện tài chính của gia đình.
-Lựa chọn màu sắc vải và kiểu may trang phục phù hợp với vóc dáng của người mặc.
-Lựa chọn thêm các vật dụng đi kèm phù hợp với trang phục đã chọn.
3.2.Các bước lựa chọn trang phục theo thời trang
-Xác định đặc điểm vóc dáng.
-Xác định phong cách thời trang bản thân yêu thích.
-Chọn loại trang phục
-Chọn kiểu may
-Chọn màu sắc, hoa văn
-Chọn chất liệu vải
-Chọn vật liệu đi kèm
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về thời trang.
b. Nội dung: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập sgk tr 61.
1.Theo em, bộ trang phục ở hình bên thể hiện phong cách nào: cổ điển, học đường hay đơn giản?
2.Em sẽ chọn phong cách thời trang như thế nào để phù hợp với bản thân?
c. Sản phẩm: 
1.Bộ trang phục ở trên thể hiện theo phong cách đơn giản.
2.Em chọn phong cách đơn giản nhưng cách điệu nữ tính để phù hợp với cá tính của em.
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: GV giao cho HS nhiệm vụ: như mục Nội dung.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc câu hỏi, quan sát hình và trả lời câu hỏi.
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung. 
Ø Bước 4: GV nhận xét và đưa ra kết luận:
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào việc chọn lựa thời trang.
b. Nội dung: Trả lời câu hỏi phần vận dụng sgk tr 61.
Hãy mô tả kiểu trang phục mà em thích mặc trong dịp sinh nhật của mình?
c. Sản phẩm: 
Trang phục em thích trong dịp sinh nhật là: một chiếc váy xoè màu trắng, có cổ ngắn đến đầu gối, có thắt nơ.
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: GV giao nhiệm vụ: cho HS như mục Nội dung.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: ở nhà.	
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: HS làm và nộp bài bằng cách chụp ảnh bài làm trong vở bài tập gửi bài qua zalo...; 
Ø Bước 4: GVnhận xét: bài làm, chọn một số bài làm tốt (có thể cho điểm) ở tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_nam_hoc_2021_2022_chu_de_thoi_trang.doc