Giáo án Công nghệ 6 - Tiết 1 đến 68 - Năm học 2019-2020

Giáo án Công nghệ 6 - Tiết 1 đến 68 - Năm học 2019-2020

 a. Kiến thức

 - Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

 - Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.

b. Kỹ năng :

 -Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống

 - Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.

 

doc 190 trang Mạnh Quân 24/06/2023 1940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Tiết 1 đến 68 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
17 /8 /2019
 ./8/2019
6A1
. /8/2019
6A3
Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU
I . MỤC TIÊU:
	1. Kiên thức, kĩ năng 
 a. Kiến thức
 - Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
 - Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.
b. Kỹ năng :
 -Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 
 - Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh : 
a. Các phảm chất : Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn. 
 b. Các năng lực chung : NL quan sát,NL ra quyết định, NL so sánh. 
 c. Các năng lực chuyên biệt: NL tri thức , NL nghiên cứu khoa học
II. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.
	 -Tranh , Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT.
2. Học sinh: Nghiên cứu bài mới SGK, tài liệu học tập.
III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 A . Hoạt động khởi động: 
Kiểm diện học sinh 
Kiểm tra bài cũ :	Không
 B. Hoạt động hình thành kiến thức: 
Gv giới thiệu bài : gia đình là nền tảng của xã hội , Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dụcđể trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội __ Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình 
+ Thế nào là 01 gia đình :
 - Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai :
 + Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất là gì ?
 + Về tinh thần là gì ?
 - Được đáp ứng và cải thiện dựa vào mức thu nhập của gia đình.
 + Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình.
 - Hiện nay các em là thành viên trong gia đình, các em có trách nhiệm như thế nào? đối với gia đình ( cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai)
 + Trong gia đình có những công việc nào cần phải làm? (tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình bằng tiền, cho ví dụ :
 - Bằng hiện vật cho ví dụ :
 - Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lý.
 + Các công việc nội trợ trong gia đình như những công việc gì ?
 + Thế nào là kinh tế gia đình ?
HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình SGKvà phương pháp học tập môn học
+ Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh.
 + Môn KTGĐ cho học sinh những kiến thức gì? (ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình, biết khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm.)
 + Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ năng như thế nào?
 + Môn KTGĐ giúp cho học sinh có những thái độ như thế nào?
 + Nội dung chương trình : Một số kiến thức kĩ năng của từng chương về ăn mặc, ở, thu, chi trong gia đình.
 + Sách giáo khoa : Điểm mới của sách giáo khoa là có nhiều nội dung chưa được trình bày đầy đủ “ SGK mở “ đòi hỏi học sinh phải hoạt động tích cực để tìm hiểu nắm vững kiến thức mới và rèn kĩ năng dưới sự hướng dẩn của giáo viên.
* Khi học xong phần kinh tế gia đình các em có thể tự mình làm ra một sản phẩm đã học hay các em tự thiết kế ra một sản phẩm cho riêng mình.
I-Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình :	
 -Gia đình là nền tảng của xã hội, 
 -Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình, để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc.
 + Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.
I I. MỤC TIÊU: của chương trình CN6, phân môn KTGĐ
 Mục tiêu môn học :
 Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh góp phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
 -Phương pháp học tập
 -Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành.
C. Hoạt động luyện tập
 1/ Thế nào là một gia đình? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống.
 2/ Thế nào là KTGĐ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình.
	D. Hoạt động vận dụng : 
 - Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8
- Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc.
E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng :
- Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải xoa, tôn, nylon, têtơron.
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
18 /8 /2019
 ./8/2019
6A1
. /8/2019
6A3
Tiết 2: CHƯƠNG I	: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiên thức, kĩ năng 
 a) Kiến thức:Giúp học sinh kiến thức : Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
 b) Kỹ năng : Phân biệt được 1 số vải thông dụng
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh : 
a. Các phảm chất : Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn. 
 b. Các năng lực chung : NL quan sát,NL ra quyết định, NL so sánh. 
 c. Các năng lực chuyên biệt: NL tri thức , NL nghiên cứu khoa học
II CHUẨN BỊ :
a)GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
 Bộ mẫu các loại vải.
b)HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang.
III TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 A . Hoạt động khởi động: 
Kiểm diện học sinh 
Kiểm tra bài cũ :	 +Thế nào là 01 gia đình ? 	( 5đ )
	Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người, cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng được cuộc sống.
+Thế nào là KTGĐ ? 	( 5đ )
	Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức:	 
-Giới thiệu bài : Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên 
+ Dựa theo nguồn gốc sợi dệt vải được phân thành mấy loại ? Vải chính kể ra ?
 + Chúng ta tìm hiểu nguồn gốc, tính chất từng loại vải.
 + Hãy kể các dạng sợi có từ thiên nhiên ?
 + Có nguồn gốc thực vật như sợi gì ?
 + Động vật như sợi gì ?
 + Dựa vào tranh hình 1-1a, b trang 6 SGK hãy nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi bông và vải tơ tằm.
 + Quả bông sau khi thu hoạch giủ sạch hạt loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải. Thời gian để tạo thành nguyên liệu, để dệt thành vải sợi bông và vải tơ tằm như thế nào ? ( lâu )
 + Phương pháp dệt như thế nào ? Thủ công hoặc bằng máy.
	-GV đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và nhận biết.
	-GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát.
 + Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm ?
HĐ2: Tìm hiểu nguồn gốc , tính chất vải sợi hóa học
+ Vải sợi hoá học được dệt như thế nào ?
	-Dựa vào tranh hình 1-2a,b trang 7 SGK
 + Vải sợi hoá học có thể chia làm mấy loại(2)
 +Vẽ sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hoá học. Gọi HS dựa theo sơ đồ nhắc lại.
 Sản xuất vải sợi hoá học nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng, nguyên liệu rất dồi dào và giá rẻ. Vì vậy, vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc. 
* Khi biết được tính chất của một số loại vải sợi hóa học và vải sợi thiên nhiên các em có thể tự chọn cho mình vải để may trang phục phù hợp với thời tiết điều kiện sinh hoạt
* GV làm thử nghiệm chứng minh vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước cho HS quan sát và ghi kết quả.
	+Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc ?
I-Nguồn gốc, tính chất các loại vải.
 1/ Vải sợi thiên nhiên
 a/ Nguồn gốc.
 Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẳn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh, đay, gai và động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt.
 b/ Tính chất :
 Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
 2/ Vải sợi hoá học :
 a/ Nguồn gốc 
 Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gổ, tre nứa, dầu mỏ, than đá.
b/ Tính chất :
	-Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
	-Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan.
	C. Hoạt động luyện tập : 
	-Làm bài tập trang 8 SGK.
	-Đáp án.
+ Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp 
	 + Sợi visco, axêtát, gổ, tre, nứa.
	 + Sợi nylon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá.
	D. Hoạt động vận dụng : 
	-Học thuộc bài
	-Làm câu hỏi trang 10 SGK
	-Đọc phần có thể em chưa biết trang 10 SGK.
	-Chuẩn bị.
	-Tính chất vải sợi hoá học.
	E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng :
-Nguồn gốc, tính chất vải sợi pha.
	-Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
24 /8 /2019
 ./8/2019
6A1
. /8/2019
6A3
 Tiết 3
 Bài 1 
 I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức, kĩ năng : 
a. Kiến thức : Biết được nguồn gốc tính chất của vải sợi pha.
 b. Kĩ năng : Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
2. Định hướng phát triển năng lực của học sinh : 
a. Các phẩm chất : Giáo HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa hè, mùa đông.
 b. Các năng lực chung : NL sử dụng CNTT và truyền thông ,NL sử dụng ngôn ngữ.NL quan sát,NL ra quyết định, NL so sánh. 
 c. Các năng lực chuyên biệt: NL tri thức , NL nghiên cứu khoa học
II-CHUẨN BỊ : 
	*GV : Bộ mẫu các loại vải, một số băng vải nhỏ, ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần.
	*HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang.
III -TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
 A . Hoạt động khởi động: 
1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS
2.Kiểm tra bài cũ :	 Sửa bài tập 1 trang 10 SGK, gọi một số HS xem vở bài tập.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức:	
 Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc ,tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học , vậy còn vải sợi pha có nguồn gốc ,tính chất như thế nào? Làm thế nào để phân biệt các loại vải?Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Tìm hiểu vải sợi pha
Cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha.. 
? Em hãy rút ra nguồn gốc vải sợi pha.
HS quan sát và suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV nhận xét và kết luận
* HS làm việc theo nhóm xem các mẫu vải sợi pha.
	+Nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên ? Vải sợi hoá học ?
	+Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu tính chất của một số mẫu vải sợi pha.
	Ví dụ : Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự vải peco.
	+Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm.
HĐ2:Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
* GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
* Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK
Loại vải
Tính chất
Vải sợi T.N
(vải bông,
vải tơ tằm)
Vải sợi hoá học
Vảivisco
xa tanh
Lụa nilon 
Độ nhàu
Dễ bị nhàu
Ít nhàu, bị cứng lại trong nước
Không nhàu
Độ vụn
của tro
Tro bóp dễ tan
Tro bóp dễ tan
tro vón cục,bóp không tan
GV cho HS thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
HS cho nhận xét về độ nhàu cũng như tính chất chất của các mẫu vải
GV đánh giá và kết luận
? Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được.
* Khi biết được một số loại vải sợi pha và vải sợi tổng hợp các em có thể tự lựa chọn vải để may một bộ trang phục phù hợp cho mình.
3. Vải sợi pha :
a.Nguồn gốc
 Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt.
b.Tính chất 
	Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần.
II-Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
1.Điền tính chất của một số loại vải
2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
3.Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần
 nilon (polyamid), polyeste : Sợi tổng hợp wool, len, cotton : sợi bông, viscose, acetate, (rayon) : sợi nhân tạo, silk : tơ tằm , line, lanh
C. Hoạt động luyện tập :	
-GV cho HS đọc phần ghi nhớ
-Đọc mục có thể em chưa biết
-GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài
D. Hoạt động vận dụng 
-Học thuộc bài phần ghi nhớ.
-Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK
-Đọc trước bài 2, lựa chọn trang phục
 E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng :
-Sưu tầm một số mẫu trang phục
 -----------------------------------------------------------------
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
17 /8 /2019
 ./8/2019
6A1
. /8/2019
6A3
Tiết 4 
 BÀI 2
I. MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức, kĩ năng :
a .Kiến thức: sau khi học xong tiết này giúp học sinh
- Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục.
 -Chức năng trang phục.
 b. kĩ năng : biết cách lựa chọn trang phục.
2. Định hướng phát triển năng lực của học sinh : 
a. Các phẩm chất : HS biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
 b. Các năng lực chung : NL sử dụng CNTT và truyền thông ,NL sử dụng ngôn ngữ. NL quan sát,NL ra quyết định, NL so sánh. 
 c. Các năng lực chuyên biệt: NL tri thức , NL nghiên cứu khoa học
II-CHUẨN BỊ :
*GV : Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục.
*HS : Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh.
 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 A. Hoạt động khởi động :
1.Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ :	
? Gọi 02 HS lên làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK
? Nêu tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức :
 Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm.Vậy trang phục là gì,cách lựa chọn trang phục như thế nào cho phù hợp với mình,đó là nội dung của baì học hôm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Tìm hiểu trang phục là gì ? 
GV cho HS xem tranh ảnh như quần áo,các phụ kiện đi kèm
? Theo em trang phục là gì?
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV bổ sung và giảng giải thêm : Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa học công nghệ áo quần ngày càng đa dạng về kiểu dáng , mẫu mã , chủng loại để ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người 
=» Kết luận
HĐ2 : Tìm hiểu các loại trang phục
GV cho HS xem tranh em bé mặc đồ thể thao, cô công nhân, em bé mặc đồng phục đi học.
? Nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình (trang phục của ai, màu sắc như thế nào)
GV hướng dẩn HS mô tả trang phục trong hình 1-4a :trang phục trẻ em, màu sắc tươi sáng rực rỡ.
GV hướng dẩn HS mô tả trang phục trong hình1-4b: trang phục thể thao 
+Hãy kể tên các bộ môn thể thao mà em biết.
 + Môn thể thao đá bóng trang phục như thế nào ?
 + Thể dục nhịp điệu
 + Thể hình, đấu vỏ trang phục như thế nào ?
 GV hướng dẩn HS mô tả trang phục trong hình 1-4c: trang phục lao động 
 + Trang phục ngành y tế như thế nào ? Màu gì ?
 + Trang phục nấu ăn.
 + Cảnh sát giao thông, bộ đội như thế nào ? Màu gì ? Nón như thế nào ?
HS suy nghĩ áp dụng thực tế trả lời câu hỏi 
GV nhận xét:tuỳ đặc điểm của từng hoạt động, của từng ngành nghề mà trang phục lao động được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu may khác nhau.
 ? Ở VN thời tiết có mùa gì ?
 + Theo công dụng thì có những trang phục gì
 + Đi học trang phục như thế nào ? Lể hội (Tết) trang phục như thế nào ? Đi lao động trang phục như thế nào?
Đi thể dục trang phục nhu thế nào ?
 + Theo lứa tuổi có những trang phục nào ?
 + Theo giới tính có những trang phục nào ?
HĐ3 :Tìm hiểu Chức năng của trang phục 
GV nêu câu hỏi để HS trình bày những hiểu biết của mình về trang phục và gợi ý đi dến kết luận về chức năng của trang phục 
 + Người ở vùng địa cực hoăc xứ lạnh mặc như thế nào?
 + Người ở vùng xích đạo hoăc xứ nóng mặc như thế nào ?
 + Nêu những ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục
 GV dẫn dắt: Ngày nay áo quần và các phụ kiện đi kèm rất đa dạng, phong phú, mỗi người cần biết cách chọn trang phục phù hợp để làm đẹp cho mình.
Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận. Theo em thế nào là mặc đẹp.
HS thảo luận và đưa ra những ý kiến khác nhau
GV phân tích các ý kiến của HS và đưa ra kết luận:Không phải mua vải đắt tiền, màu sắc chói chang là các em có một bộ trang phục đẹp mà chúng ta phải biết chọn lựa vải ntn để phù hợp với vóc dáng của mình thì mới có được môt bộ trang phục đẹp
=» Kết luận
I-Trang phục và chức năng của trang phục.
 1.Trang phục là gì ?
Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mủ, giày, tất, khăn quàng. . . Trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất.
2. Các loại trang phục :
- Có nhiều loại trang phục mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau.
 - Cái đẹp trong may mặc là sự phù hợp giửa trang phục với đặc điểm của người mặc, phù hợp với hoàn cảnh xã hội và cách ứng xử.
 C. Hoạt động luyện tập :
*Thế nào là trang phục ?
	Trang phục bao gồm một số áo quần và một số vật dụng khác đi kèm
*Chức năng của trang phục ?
	- Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.
 - Làm đẹp con người trong mọi hoạt động.
D. Hoạt động vận dụng 
-Về nhà học thuộc bài.
-Đọc phần ghi nhớ trang 16 SGK
. E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng :	
-Chuẩn bị: +Đọc trước phần lựa chọn trang phục
	 +Kẻ bảng 2 trang 13, bảng 3 trang 14 SGK
-------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5 
 BÀI 2
I. MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức, kĩ năng :	
a. Kiến thức: Giúp HS Biết cách lựa chọn trang phục , chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.
- Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi
- Sự đồng bộ của trang phục.
 b. kĩ năng : Vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho bản thân , phù hợp với hoàn cảnh gia đình 
2. Định hướng phát triển năng lực của học sinh : 
a. Các phẩm chất : Giáo dục HS : Biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
 b. Các năng lực chung : NL sử dụng CNTT và truyền thông ,NL sử dụng ngôn ngữ. 
c. Các năng lực chuyên biệt : 
II.CHUẨN BỊ :
	-GV : Một số áo quần GV sưu tầm bằng giấy, mút
 -HS : Tranh sưu tầm ( nếu có ) 
III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
A. Hoạt động khởi động :
1. Ổn định tổ chức :	 Kiểm tra bài tập của HS. Tổ trưởng báo cáo
2. Kiểm tra bài cũ :	 Sửa bài tập.
?Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đối với vóc dáng người mặc ? Hãy nêu ví dụ ?	
Trả lời: Tạo cảm giác gầy đi, cao lên, béo ra, thấp xuống.Ví dụ :Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa to tạo cảm giác béo ra, thấp xuống
? Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không ?Vì sao 
Trả lời:Không vì nếu mặc giản dị, nhưng may khéo vừa vặn, sạch sẽ và có hình thể cân đối và cách ứng xử lịch sự thì vẩn cho là mặc đẹp.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức :
 GV đặt vấn đề : Muốn có trang phục đẹp , chúng ta cần xác định được vóc dáng , lứa tuổi , điều kiện và hoàn cảnh gia đình , sử dụng trang phục đó để có thể lựa chọn vải và lựa chọn kiểu may cho phù hợp. Để có được trang phục đẹp, cần có được những hiểu biết về cách lựa chọn vải, kiểu may phù hợp về vóc dáng lứa tuổi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1:Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục.
.
GV: Có thể con người rất đa dạng về tầm vóc và hình dáng. Người có vóc dáng và cân đối để thích hợp với loại kiểu, loại trang phục, người có những khiếm khuyết cần lựa chọn kiểu may thích hợp.
?Gọi HS đọc bảng 2 trang 13 và quan sát hình 1.5 về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn chất liệu vải tạo nên cảm giác khác nhau đối với vóc dáng người mặc
HS đọc sau đó GV bổ sung thêm: Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải có thể làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên, cũng có thể làm cho họ duyên dáng, xinh đẹp hơn hoặc buồn tẻ kém hấp dẩn hơn. 
* HS kẻ bảng 2 trang 13 SGK
Tạo cảm giác gầy đi
Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống
-Màu tối: nâu sẫm,hạt dẻ,đen 
-Mặt vải: trơn, phẳng, mờ đục 
-Kẻ sọc dọc,hoa văn có dạng sọc dọc,hoa nhỏ...
-Màu sáng: tráng,vàng nhạt,xanh nhạt 
-Mặt vải: bong láng thô xốp
-Kẻ sọc ngang,hoa văn có sọc ngang 
HĐ2:GV yêu cầu HS quan sát hình 1-6 trang 14 SGK và nên nhận xét về ảnh hưởng kiểu may đến vóc dáng người mặc.
*GV hướng dẩn HS tổng kết như bảng 3 trang 14 SGK.
?Xem hình 1-7 trang 15 SGK,hãy nêu ý kiến của mình về cách lựa chọn vải may mặc cho từng dáng người
	+Hình 1-7a người cân đối lựa chọn trang phục như thế nào ?
	+Thích hợp với nhiều loại trang phục, cần chú ý chọn màu sắc, hoa văn và kiểu may phù hợp với lứa tuổi.
	+Người cao gầy lựa chọn trang phục như thế nào ? Cho ví dụ ?
	-Phải chọn cách mặc sao cho có cảm giác đở cao, đở gầy và có vẽ béo ra.
	Ví dụ : Vải màu sáng, hoa to, chất liệu vải thô xốp, kiểu tay bồng.
	+Hình 1-7c người thấp bé lựa chọn trang phục như thế nào ? Cho ví dụ ?
	-Mặc vải màu sáng may vừa người tạo dáng cân đối, hơi béo ra.
	+Người béo, lùn hình 1-7d vải trơn màu tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu may có đường kẻ dọc.
HĐ3: Tìm hiểu cách chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi
?Vì sao phải cần chọn vải may mặc và hàng may sẳn phù hợp lứa tuổi ?
HS trả lời theo cách hiểu của mình
GV nhận xét:Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau.
+Trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo chọn loại vải như thế nào ?Màu sắc như thế nào ?(Tươi sáng hoặc hình vẽ sinh động, kiểu may đơn giản, rộng Mềm, dể thấm mồ hôi).
+Thanh thiếu niên chọn vải như thế nào ?(Thích hợp với nhiều loại vải và kiểu trang phục.)
+Người đứng tuổi chọn vải như thế nào ?(Màu sắc hoa văn kiểu may trang nhả, lịch sự).
HĐ4: Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục
* Quan sát hình 1-8 trang 16 SGK và nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục áo, quần, mủ, giày, tất. . . màu gì ? như thế nào ?
	+Những vật dụng nào thường đi kèm với quần áo
	-Khăn quàng, mủ, giày dép cần chọn như thế nào để đi kèm với quần áo ?
* Màu sắc, hoa văn mặc vải, kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc, do đó các em muốn có một bộ trang phục đẹp trước hết phải biết lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng của mình.
II-Lựa chọn trang phục.
1. Chọn vải kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.
a. Lựa chọn vải.
	* Tạo cảm giác gầy đi, cao lên
	-Màu tối, hạt dẻ, đen xanh, nước biển.
	-Mặt vải trơn, phẳng, mờ đục.
	-Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ.
 * Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống.
	Màu sáng, màu trắng, vàng nhạt, xanh, hồng nhạt.
	Mặt vải bóng láng, thô xốp.
	-Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc ngang, hoa to.
b.Lựa chọn kiểu may :
	Đường nét chính của thân áo, kiểu tay, kiểu cổ áo. . . cũng làm cho người mặc có vẽ gầy đi hoặc béo ra 
2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi.
Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau.
+Trẻ sơ sinh dến mẫu giáo
+Thanh thiếu niên
+Người đứng tuổi
3. Sự đồng bộ của trang phục.
C. Hoạt động luyện tập :	
	Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa.
	-Người cao gầy nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp ?
	-Màu sáng mặt vải bóng láng, thô xốp kẻ sọc ngang, hoa to,kiểu may có cầu vai, tay bồng.
D. Hoạt động vận dụng . 	-Về nhà học thuộc bài
	-Đọc kỹ phần ghi nhớ.
	-Làm câu hỏi 3 trang 16 SGK
	 E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng :
	-Chuẩn bị: Đem đến lớp một bộ quần áo mặc đi chơi mà em cho là phù hợp nhất với vóc dáng của mình.
 --------------------------------------------------------------------
Tiết 6 
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 3:Thực hành lựa chọn trang phục
 I. MỤC TIÊU: Thông qua bài tập thực hành giúp HS :
1. Kiến thức, kĩ năng : 
a. Kiến thức : 
 -Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục. 
-Lựa chọn được vải kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
 b. Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng biết sử dụng trang phục đúng theo công dụng.
2. Định hướng phát triển năng lực của học sinh : 
a. Các phẩm chất : :Giáo dục HS biết giử gìn vệ sinh cá nhân.
b. Các năng lực chung : NL sử dụng CNTT và truyền thông ,NL sử dụng ngôn ngữ.
b. Các năng lực chuyên biệt: NL quan sát,, NL tri thức nghiên cứu .
 II-CHUẨN BỊ :	
*GV : Mẫu vật quần, áo bằng giấy.
*HS :
III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 A. Hoạt động khởi động :
1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS.
2. Kiểm tra bài cũ :	
?Người mập, lùn nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp
	-Màu tối, mặt vải trơn phẳng, mờ đục.
	-Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc dọc, hoa nhỏ, kiểu may, kiểu áo may vừa sát cơ thể, tay chéo.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức :
* GV nêu yêu cầu của bài thực hành.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1:Chuẩn bị	
-Xác định vóc dáng của người mặc.
	-Xác định loại áo, quần hoặc váy và kiểu mẫu định may.
	-Lựa chọn vải phù hợp với loại áo, quần, kiểu may và vóc dáng cơ thể.
	-Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
* GV chia lớp ra làm 04 tổ.
	-Tổ 1 lựa chọn trang phục cho người cân đối.
	-Tổ 2 lựa chọn trang phục cho người cao gầy.
	-Tổ 3 lựa chọn trang phục cho người thấp bé.
	-Tổ 4 lựa chọn trang phục cho người béo, lùn.
	+Nhắc lại người cao gầy nên lựa chọn trang phục như thế nào ? Về màu sắc, hoa văn, kiểu may như thế nào ?
	+Người béo, lùn nên lựa chọn trang phục như thế nào ?
HĐ2: Làm việc cá nhân :
	-Lựa chọn vải kiểu may một bộ trang phục đi chơi.
	-Từng HS ghi trong tờ giấy đặc điểm vóc dáng của bản thân, kiểu áo, quần định may, chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng và kiểu may.
HĐ3: Thảo luận trong tổ học tập
* Mỗi HS trình bày phần viết của mình trong tổ
	+Các bạn góp ý kiến
* GV theo dõi các tổ thảo luận để nhận xét cuối tiết thực hành
* Gọi một HS đại diện cho tổ trình bày phần bài viết của mình
HĐ4:Nhận xét-tổng kết đánh giá kết quả và kết thúc thực hành
* GV nhận xét đánh giá về :
	-Tinh thần làm việc các tổ, tổ nào tích cực, tổ nào không tích cực.
	-Tổ nào nội dung đạt được so với yêu cầu
*GV giới thiệu thêm một số phương án lựa chọn hợp lý.
*Chúng ta đã nắm được vóc dáng của người mặc có 04 dạng. Các em có thể nhận xét mình thuộc loại nào và lựa chọn vải, kiểu may cho phù hợp.
I. Chuẩn bị
	-Người cân đối lựa chọn trang phục như thế nào ?
	-Người cao gầy
	-Người thấp bé
	-Người béo, lùn lựa chọn trang phục như thế nào ?
II.Thực hành
1.Làm việc cá nhân
2. Thảo luận tổ học tập
3. Nhận xét-đánh giá
C. Hoạt động luyện tập :	
-GV yêu cầu HS vận dụng tại gia đình nếu có may quần áo mới.
-Trang phục đi chơi chọn vải màu sắc, hoa văn, kiểu may phù hợp với vóc dáng
-Trang phục đồng phục thể dục, đi học, chọn vải kiểu may. Thu các bài viết của HS để chấm.
D. Hoạt động vận dụng . . 	
-Chuẩn bị trước bài: Sử dụng và bảo quản trang phục.
 E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng :-Sưu tầm một số tranh, ảnh về trang phục ( áo dài, lể hội, thể thao )
 Kiểm tra giáo án đầu tuần
 TTCM:
-------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 7 
 BÀI 4
SÖÛ DUÏNG VAØ BAÛO QUAÛN TRANG PHUÏC
I. MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức, kĩ năng : HS nắm
a.Kiến thức : -Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường công việc.
	 -Biết cách phối hợp giửa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ.
b.Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường công việc.
2. Định hướng phát triển năng lực của học sinh : 
 a. Các phẩm chất : Giáo dục HS có tính thẩm mỹ.
 b. Các năng lực chung : NL sử dụng CNTT và truyền thông ,NL sử dụng ngôn ngữ.
b. Các năng lực chuyên biệt: NL quan sát,, NL tri thức nghiên cứu . 
II-CHUẨN BỊ :	
	GV : Mẫu quần, áo cắt bằng giấy, vật thật quần áo.
	HS : Tranh sưu tầm về trang phục.
III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 A. Hoạt động khởi động :
	1/ Ổn định tổ chức :	Kiểm diện HS
	2/ Kiểm tra bài cũ :	
 	? Lựa chọn trang phục cho người cao gầy như thế nào
	-Màu sắc : Màu sáng
	-Vải thô xốp.
	-Hoa to
	-Kiểu tay bồng, kiểu thung
	 B. Hoạt động hình thành kiến thức :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Tìm hiểu cách sử dụng trang phục
*GV cho ví dụ đi lao động, một HS mặc quần tây màu trắng, áo trắng mang giày cao gót. Bộ trang phục này đi lao động có phù hợp không ? Tác hại như thế nào ? Có nhiều bộ trang phục đẹp, phù hợp với bản thân nhưng phải biết mặc bộ nào cho hợp với hoạt động, thời điểm và hoàn cảnh xã hội là một yêu cầu quan trọng.
	+Hãy kể các hoạt động thường ngày của HS.
	Đi học, đi lao động, đi chơi, ở nhà.
	+Mô tả bộ trang phục đi học của mình.Nêu lại tính chất vải sợi pha
* GV treo bảng phụ có câu hỏi cho cả lớp làm bài tập trang 19. Gọi HS trả lời và giải thích đáp án.
	-Vải sợi bông, mặc mát vì dể thấm mồ hôi.
	-Màu sẫm.
	-Đơn giản rộng dể hoạt động
	-Đi dép thấp hoặc đi giày bata để đi lại vững vàng, dể làm việc.
	-Trang phục lể hội Việt nam có nhiều dân tộc sinh sống, mỗi dân tộc có kiểu trang phục riêng
	-Đạo Cao Đài đi lể mặc trang phục như thế nào ? (áo dài trắng)
	-Đạo Thiên Chúa đi lể mặc trang phục như thế nào ? áo dài màu.
* GV treo ảnh phụ nữ mặc áo dài.
* Trong ngày lể hội người ta thường mặc áo dài đó là trang phục tiêu biểu cho dân tộc Việt nam hoặc trang phục lể hội truyền thống cho từng vùng, từng miền của dân tộc.
* Trang phục lể tân còn gọi là lể phục là loại trang phục được mặc trong các buổi nghi lể, các cuộc họp trọng thể.
	+Mô tả các bộ trang phục lể hội, lể tân mà em biết ?
	+Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn nghệ, dự liên hoan em thường mặc như thế nào ?
	+Nếu đi chơi với bạn mặc trang phục giản dị em nên mặc như thế nào để tránh gây mặc cảm cho bạn. Không nên mặc quá diện mà nên mặc trang nhả nhưng lịch sự.
* Đọc bài “Bài học về trang phục của Bác” trang 26 SGK.
* Cho HS thảo luận
	+Khi đi thăm đền Đô năm 1946 Bác Hồ mặc như thế nào ? (Đi thăm đền Đô Bắc Ninh vào đầu năm 1946, khi đồng bào mới qua khỏi nạn đói 1945 cò

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_6_tiet_1_den_68_nam_hoc_2019_2020.doc