Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình cả năm
• Tài liệu giảng dạy: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính
• Đồ dùng, phương tiện dạy học: tranh ảnh các kiểu nhà, tranh ảnh hoặc video clip mô tả các hiện tượng của thiên nhiên, tranh ảnh về vật liệu xây dựng nhà, video clip tóm tắt quy trình xây dựng nhà (nếu có).
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ LỚP 6 CẢ NĂM CHƯƠNG I: NHÀ Ở BÀI 1: NHÀ Ở ĐỐI VỚI CON NGƯỜI (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Trình bày được vai trò và đặc điểm chung của nhà ở đối với đời sống con người. Nhận biết và kể được một số kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam. Kể được tên một số vật liệu xây dựng nhà. Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. 2. Năng lực a) Năng lực công nghệ Nhận biết vai trò của nhà ở đối với con người, nhận dạng được các kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam, nhận biết được những loại vật liệu dùng trong xây dựng nhà ở Biết được một số thuật ngữ về kiểu nhà ở, các vật liệu xây dựng nhà.. b) Năng lực chung Biết vận dụng linh hoạt, biết trình bày ý tưởng, thảo luận vấn đề của bài học. Thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm. 3. Phẩm chất Nhân ái: Tôn trọng sự đa dạng về văn hóa của các dân tộc Chăm chỉ: có ý thức vận dụng những kiến thức, kĩ năng học được vào học tập và đời sống hằng ngày. Trách nhiệm: quan tâm đến các công việc trong gia đình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Tài liệu giảng dạy: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính Đồ dùng, phương tiện dạy học: tranh ảnh các kiểu nhà, tranh ảnh hoặc video clip mô tả các hiện tượng của thiên nhiên, tranh ảnh về vật liệu xây dựng nhà, video clip tóm tắt quy trình xây dựng nhà (nếu có).... 2. Đối với học sinh: Đọc trước bài học trong SHS Quan sát các kiểu nhà tại địa phương Tìm hiểu những vật liệu xây dựng tại địa phương. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kích thích nhu cầu tìm hiểu về vai trò, đặc điểm của nhà ở và các kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam. b. Nội dung: Những lợi ích mà nhà ở mang đến cho con người c. Sản phẩm học tập: Nhu cầu tìm hiểu về nhà ở của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV trình chiếu một số bức ảnh về nhà ở và yêu cầu HS vận dụng kiến thức hiểu biết của mình để xác định tên của các kiểu nhà trong từng bức ảnh. - HS xem tranh, tiếp nhận câu hỏi và tìm ra câu trả lời. - GV đặt vấn đề: Như các em đã biết, dù con người có thể đến từ nhiều nơi khác nhau, văn hóa khác nhau, ngôn ngữ khác nhau nhưng đều có những nhu cầu cơ bản chung và và một trong số đó là nhu cầu về một nơi trú ngụ đó là nhà. Để tìm hiểu kĩ hơn về nhà ở, chúng ta cùng đến với bài 1: Nhà ở đối với con người. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Vai trò của nhà ở a. Mục tiêu: Giới thiệu vai trò của nhà đối với con người b. Nội dung: Những lợi ích của nhà ở mang lại cho con người c. Sản phẩm học tập: Vai trò của nhà ở đối với con người. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS xem Hình 1.1 hoặc video clip về các hiện tượng thiên nhiên, tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để trả lời các câu hỏi: + Nhà ở giúp ích gì cho con người khi xảy ra các hiện tượng thiên nhiên như trên? - GV bổ sung thêm vai trò của nhà ở: bảo vệ con người tránh thú dữ, khói bụi từ môi trường, - GV tổ chức cho các nhóm quan sát Hình 1.2 trong SGK và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Kể các hoạt động thiết yếu thường ngày trong gia đình?Hãy kể thêm một số hoạt động khác không có trong hình? + Các hoạt động hằng ngày của các thành viên trong gia đình được thực hiện ở nơi nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận. + GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức + GV kết luận: Nhà ở có vai trò đảm bảo con người tránh khỏi những tác hại của thiên nhiên và môi trường. Nhà ở là nơi đáp ứng nhu cầu sinh hoạt thường ngày của các thành viên trong gia đình. 1. Vai trò của nhà ở - Khi xảy ra các hiện tượng thiên nhiên (mưa bão, nắng nóng, tuyết rơi ) thì nhà ở là nơi trú ẩn an toàn, giúp con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu từ các hiện tượng đó như ướt, sét đánh, nóng bức, rét - Nhà ở là nơi diễn ra các hoạt động thiết yếu như: ăn uống, ngủ nghỉ, vui chơi, học tập, làm việc, vệ sinh - Các hoạt động thường ngày của các thành viên diễn ra chủ yếu ở phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của nhà ở a. Mục tiêu: giúp HS tìm hiểu đặc điểm chung của nhà ở b. Nội dung: cấu tạo bên ngoài và bên trong của nhà ở c. Sản phẩm học tập: Đặc điểm chung của nhà ở d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.3 và trả lời các câu hỏi trong SGK. + Phần nào của ngôi nhà nằm dưới đất? + Phần nào che chắn cho ngôi nhà? + Thân nhà có những bộ phận chính nào? - GV yêu cầu HS nêu cấu trúc chung bên trong của nhà ở bằng cách trả lời câu hỏi: + Các hoạt động thường ngày của gia đình được thể hiện ở những khu vực nào trong ngôi nhà như minh họa ở Hình 1.4? - GV yêu cầu các nhóm HS kể thêm những khu vực khác trong nhà ở và so sánh nhà ở với trường học, công sở để nhận biết những khu vực chỉ có trong nhà ở. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận. + GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. II. Đặc điểm chung của nhà ở 1. Cấu tạo - Nhà ở gồm 3 phần: + Phần móng nhà + Phần mái nhà + Phần thân nhà (tường nhà, cột nhà, sàn nhà, dầm nhà). 2. Các khu vực chính trong nhà ở + Nơi tiếp khách + Nơi sinh hoạt chung + Nơi học tập + Nơi nghỉ ngơi + Nơi nấu ăn + Nơi tắm giặt, vệ sinh... Hoạt động 3: Một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam a. Mục tiêu: giới thiệu các kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam. b. Nội dung: trình bày các kiêu nhà ở tại các khu vực địa lí khác nhau của Việt Nam. c. Sản phẩm học tập: các kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV hướng dẫn HS quan sát phân tích Hình 1.5 và thực hiện yêu cầu trong SGK. - GV gợi ý, yêu cầu HS phân biệt được các kiểu nhà nhà liền kề và nhà chung cư, nhà sàn và nhà nổi. + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Kiến trúc nhà nào em thường thấy ở mỗi khu vực: nông thôn, thành thị, vùng sông nước? Vì sao các kiến trúc nhà trên lại thích hợp với từng khu vực? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận. + GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả: ( đáp án: 1 —c, 2—f, 3—d, 4-a, 5—e, 6—-b) + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung. + GV giải thích thêm về kiểu nhà ba gian hai chái, nhà năm gian hai chái,... + GV giải thích lí do một số kiểu nhà chỉ phù hợp ở những khu vực nhất định. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. III. Một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam Ở nước ta có nhiều kiểu kiến trúc nhà ở khác nhau, tuỳ theo điều kiện tự nhiên và tập quán của từng địa phương. Có thể kế đến một só kiến trúc nhà ở phố biển theo từng khu vực như: - Nông thôn: thường có kiểu nhà ba gian truyền thống: hiện nay phô biến kiểu nhà riêng lẻ, một hay nhiều tầng, mái ngói hoặc bê tông, xung quanh nhà thường có sân, vườn. - Thành thị: có kiểu nhà liên kế, nhà chung cư, nhà biệt thự.... - Các khu vực khác: nhà sàn ở vùng núi, nhà nỗi ở vùng sông nước.... Hoạt động 4: Vật liệu xây dựng nhà a. Mục tiêu: giới thiệu các loại vật liệu xây dựng nhà phố biến. b. Nội dung: trình bày các loại vật liệu xây dựng nhà. c. Sản phẩm học tập: tên gọi các loại vật liệu xây dựng nhà phố biến. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV nhắc lại các kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam, yêu cầu HS cho biết kiểu nhà nào có câu trúc đơn giản, nhỏ gọn, chỉ có 1 tầng: kiểu nhà nào có câu trúc phức tạp, nhiều tầng, nhiều phòng. Nêu tình huống và yêu câu HS trả lời: Ngôi nhà cần được xây đựng như thế nào đề không bị sập, đồ khi có mưa, bão, giông, gió? - GV hướng dẫn HS quan sát, phân tích các chi tiết trong Hình 1.6 trong Sgk để nhận biết loại vật liệu thê hiện ở mỗi vị trí của ngôi nhà. - GV yêu cầu HS giải thích lí do các loại vật liệu như đất sét, lá, tre,... chỉ có thể dùng đề xây đựng những ngôi nhà nhỏ, ít phòng, có câu trúc đơn giản (1 tàng); lí do xây những ngôi nhà lớn, nhiều tầng thì phải dùng vật liệu như: xi măng, thép, đá,... + GV đặt vấn đề kích thích tư duy của HS: các vật liệu như tre, lá đễ dàng được đan kết thành từng tấm lớn để làm vách nhà; các mảnh gỗ được ghép lại thành tấm bằng đỉnh. Vậy làm cách nào kết đính những viền gạch rời rạc đề tạo thành bức tường? - GV yêu cầu HS phân tích H1.7, H1.8 SGK và trả lời câu hỏi. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận. + GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung + GV nêu thêm một số vật liệu khác không có trong hình: cát, đá, xi măng, thép,... GV giải thích thêm về cách sử dụng một số vật liệu trong xây dựng nhà: Các loại lá (tranh, dừa nước, cọ....) được kết lại thành từng tâm để lợp mái nhà hoặc làm vách nhà; Tre được chẻ thành thanh mỏng và đan thành tấm đề dựng vách nhà, Đât sét được dùng đề trát vách nhà hoặc đắp nền nhà. + GV giải thích về các loại vật liệu tự nhiên và vật liệu nhân tạo. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. IV. Vật liệu xây dựng nhà - Vật liệu xây dựng là tất cả các loại vật liệu dùng trong xây dựng nhà và các công trình khác. Vật liệu xây dựng chủ yếu bao gồm: + Vật liệu có sẵn trong tự nhiên như: cát, đá, sỏi, gỗ, tre, đất sét, lá (tranh, dừa nước, cọ),... + Vật liệu nhân tạo như: gạch, ngói, vôi, xi măng, thép, nhôm, nhựa, kính,... - Các loại vật liệu như tre, nứa, lá,... thường được sử dụng đề xây đựng những ngôi nhà nhỏ, có cấu trúc đơn giản, chỉ có 1 tầng. - Những vật liệu như xi măng, cát, gạch, thép.... được sử dụng đề xây dựng những ngôi nhà lớn, kiên cố, các công trình nhiều tầng, nhiêu phòng hoặc các chung cư. Hoạt động 5: Quy trình xây dựng nhà ở a. Mục tiêu: giúp HS tìm hiểu quy trình xây đựng và một số công việc cụ thể khi xây dựng nhà ở. b. Nội dung: sắp xếp các bước trong quy trình xây đựng nhà theo trình tự hợp lí, kế những công việc cụ thể trong mỗi bước xây dựng nhà. c. Sản phẩm học tập: quy trình chung xây dựng nhà ở, một số công việc khi xây dựng nhà. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV gợi mở, dẫn dắt đề HS sắp xếp thứ tự các bước trong quy trình xây đựng nhà cho thích hợp như trong SHS. Ví dụ: Khi chưa xây khung nhà thì không thể trang trí nội thât đề hoàn thiện ngôi nhà. Vì vậy phải xây dựng ngôi nhà trước khi hoàn thiện ngôi nhà. - GV giải thích các thuật ngữ chuẩn bị, thi công, hoàn thiện. + GV cho HS xem Hình 1.9 trong SHS hoặc video clip về quy trình xây dựng nhà. + GV yêu câu các nhóm HS sắp xếp các bước của quy trình xây dựng nhà theo thứ tự, sắp xếp các công việc vào mỗi bước của quy trình cho hợp lí. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận. + GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. V. Quy trình xây dựng nhà ở (HS tự học ) Quy trình xây đựng nhà ở gồm 3 bước chính sau: - Bước 1. Chuẩn bị: chọn kiêu nhà, vẽ thiết kế, chọn vật liệu,... - Bước 2. Thi công: xây móng, dựng khung nhà, xây tường, lợp mái,... - Bước 3. Hoàn thiện: trát tường, quét vôi, trang trí nội thất, lắp đặt hệ thông điện, nước... C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ hơn vai trò và đặc điểm chung của nhà ở, kiến trúc đặc trưng nhà ở Việt Nam, quy trình xây dựng nhà ở. b. Nội dung: Bài tập phần Luyện tập trong SGK c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi SGK: Câu 1: Ngoài các khu vực chính, trong nhà còn có những khu vực nào? Câu 2: Trong nhà ở, một vài khu vực có thể được bố trí chung một vị trí. Em hãy chỉ ra các khu vực có thể bố trí với nhau trong khu vực sau: nơi thờ cũng, nơi học tập, nơi tiếp khách, nơi ngủ nghỉ, nơi nấu ăn, nơi tắm giặt, nơi chăn nuôi, nơi ăn uống, nơi phơi quần áo. Câu 3: Em hãy cho biết tên kiến trúc nhà ở mỗi hình dưới đây: Câu 4: Trong các kiến trúc đặc trưng nhà ở của Việt Nam, theo em kiểu kiến trúc nào nên xây dựng bằng vật liệu bê tông cốt thép? Câu 5: Em hãy quan sát các ngôi nhà dưới đây và cho biết ngôi nhà nào có kết cấu vững chắc nhất? Câu 6: Em hãy cho biết nhưng ngôi nhà trong hình dưới đây đang thực hiện bước nào trong quy trình xây dựng: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Câu 1: Ngoài các khu vực chính, trong nhà ở còn có những khu vực như phòng tập thể dục, phòng tranh, phòng xem phim riêng giải trí, phòng cho khách, phòng đọc sách, phòng thay đồ... Câu 2: Các khu vực có thể bố trí chung Nơi nấu ăn - nơi ăn uống Nơi ngủ nghỉ - nơi học tập Nơi thờ cúng - nơi tiếp khách Nơi tắm giặt - nơi phơi quần áo Nơi chăn nuôi - nơi vệ sinh Câu 3: Tên kiến trúc nhà ở trong hình: nhà sàn nhà liền kề nhà chung cư Câu 4. Kiểu kiến trúc nhà nên xây đựng bằng bê tông cốt thép: nhà liên kế, nhà chung cư, nhà biệt thự,... Câu 5. Ngôi nhà nào có kết câu vững chắc nhất: Hình c. nhà 2 tầng có kết câu vững chắc nhất vì cột nhà, sàn nhà được xây băng bê tông, tường xây gạch. Câu 6. Các ngôi nhà đang thực hiện theo các bước của quy trình xây dựng nhà: Bước hoàn thiện (tô tường), Bước hoàn thiện (lát nên); Bước thi công (thí công phân mái hay lợp mái). - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng những vấn đề liên quan đến nhà ở vào thực tiễn b. Nội dung: bài tập phần Vận dụng trong SGK c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 1 trong phần Vận dụng của SGK: Câu 1: Hãy mô tả các khu vực chính trong ngôi nhà của gia đình em? Câu 2: Nhận xét về các kiến trúc nhà ở tại nơi em ở. - GV hướng dẫn HS nhận định cách phân chia các phòng, các khu vực bên trong ngôi nhà của mình. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau. - GV tổng kết lại thức cần nhớ của bài học. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Gắn với thực tế - Tạo cơ hội thực hành cho người học - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung - Báo cáo thực hiện công việc. - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) ................................................................................................................................... BÀI 2: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG GIA ĐÌNH (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Thực hiện được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm và hiệu quả. 2. Năng lực a) Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: nhận biết được các nguồn năng lượng thông dụng để thực hiện các hoạt động thường ngày trong gia đình, nhận biết những tác hại của việc sản xuất và sử dụng các nguồn năng lượng thông dụng, - Đánh giá công nghệ: đánh giá các hành động gây lãng phí và tiết kiệm năng lượng trong gia đình, - Thiết kế kĩ thuật: thiết kế được các phương án sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm và hiệu quả. b) Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phôi hợp tốt với các thành viên trong nhóm. 3. Phẩm chất - Yêu nước: chủ động tham gia hoạt động bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống; - Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng về sử dụng năng lượng tiệt kiệm, hiệu quả vào đời sống hằng ngày; - Trách nhiệm: quan tâm đến các công việc của gia đình, có ý thức tiết kiệm trong việc sử dụng năng lượng, bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khoẻ cho gia đình và cho cộng đồng; - Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực học tập; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng về tiết kiệm năng lượng vào các tình huống trong cuộc sống tại gia đình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Tài liệu giảng dạy: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính Tìm hiểu mục tiêu bài; Chuẩn bị đồ dùng, phương tiện dạy học: tranh ảnh về các hoạt động sử dụng năng lượng điện và năng lượng chất đốt trong gia đình; Tìm hiểu tính năng của một số đồ dùng điện, đồ đùng có sử dụng năng lượng phổ biến tại địa phương. 2. Đối với học sinh: Đọc trước bài học trong SHS Tìm hiểu những dạng năng lượng mà gia đình đang sử dụng: các đồ dùng điện, đồ dùng sử dụng năng lượng trong gia đình. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: kích thích nhu cầu tìm hiểu về việc sử dụng năng lượng trong gia đình. b. Nội dung: Tại sao sử dụng tiết kiệm điện lại góp phân bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? c. Sản phẩm học tập: nhu cầu tìm hiểu việc sử dụng năng lượng trong gia đình. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến cá nhân về câu hỏi trong phần Khởi động trong SHS: Tại sao sử dụng tiết kiệm điện lại góp phần bảo vệ tài nguyên của đất nước? - HS tiếp nhận câu hỏi và tìm ra câu trả lời. - GV đặt vấn đề: Trong chương trình môn Khoa học lớp 5, các em đã được học về năng lượng, các đạng năng lượng điện, năng lượng chất đốt, năng lượng gió, năng lượng nước chây,... Do đó bài học này cho chúng ta biết về việc sử dụng các dạng năng lượng trong gia đình. Việc sử dụng các đồ dùng điện và đồ dùng sử dụng chất đốt liên quan đến điều kiện sống của mỗi gia đình, của cộng đông dân cư tại địa phương. Để tìm hiểu kĩ hơn về sử dụng năng lượng, chúng ta cùng đến với bài 2: Sử dụng năng lượng trong gia đình. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Các nguồn năng lượng thường dùng trong ngôi nhà a. Mục tiêu: hướng dẫn HS nhận biết các nguồn năng lượng được sử dụng phổ biến trong ngôi nhà. b. Nội dung: các hoạt động thường ngày của gia đình có sử dụng năng lượng. c. Sản phẩm học tập: nhận biết các nguồn năng lượng sử đụng cho các hoạt động thường ngày trong gia đình. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV yêu cầu HS quan sát Hình 2.1 trong SHS và kể các hoạt động thường ngày của gia đình. + GV yêu cầu các nhóm HS liệt kê các phương tiện, thiết bị dùng đề thực hiện các hoạt động thường ngày đã kế và nêu các nguồn năng lượng được sử dụng để vận hành các thiết bị và thực hiện các hoạt động thường ngày của gia đình: năng lượng điện, năng lượng chất đốt, năng lượng mặt trời, năng lượng gió. + GV yêu cầu các nhóm HS kể những hoạt động sử dụng năng lượng điện, những hoạt động sử dụng năng lượng chất đốt trong gia đình. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận. + GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung . + GV giải thích cho HS về dạng năng lượng không tái tạo: năng lượng chất đốt và năng lượng tái tạo: năng lượng mặt trời, năng lượng gió. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức + GV kết luận: Các nguồn năng lượng thường dùng trong ngôi nhà: năng lượng điện (là dạng năng lượng được tạo thành từ năng lượng tái tạo và không tái tạo), năng lượng chất đốt (là dạng năng lượng không tái tạo), năng lượng mặt trời, năng lượng gió (là dạng năng lượng tái tạo). I. Các nguồn năng lượng thường dùng trong ngôi nhà - Con người thường sử dụng năng lượng điện, năng lượng chất đốt đề thực hiện các hoạt động hằng ngày trong gia đình. - Điện là nguồn cung cấp năng lượng cho nhiêu loại đồ đùng điện đề chiếu sáng, nấu ăn, giặt, là (ủi), học tập, giải trí... - Chất đốt thường được sử dụng để nấu ăn, sưởi ấm, và cũng có thể được dùng để chiếu sáng cho ngôi nhà. - Ngoài ra, người ta còn sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió đề chiếu sáng, phơi khô,... hoặc tạo ra điện dùng đề vận hành các đồ dùng điện trong gia đình. Hoạt động 2: Lí do cần sử dụng tiết kiệm năng lượng a. Mục tiêu: giúp HS hiểu lí do cần sử dụng tiết kiệm năng lượng. b. Nội dung: các trường hợp khai thác tài nguyên thiên nhiên để sản xuất năng lượng gây tác hại đền môi trường, con người và làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên. c. Sản phẩm học tập: ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV hướng dẫn HS phân tích Hình 2.2 trong SHS để trả lời các câu hỏi. + Việc sử dụng điện vượt quá mức cần thiết có thể gây tác động như thế nào đến việc khai thác tài nguyên thiên nhiên để sản xuất điện? + Sử dụng chất đốt đề sản xuất và đun nấu gây ảnh hưởng như thế nào đến môi trường sống? - GV yêu cầu HS nhắc lại những lí do vừa nêu ra để cho thây việc cần thiết phải sử dụng tiết kiệm năng lượng trong gia đình. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận. + GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV kết luận: Cần sử dụng tiết kiệm năng lượng để giảm chi phí, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường. bảo vệ sức khoẻ cho gia đình và cộng đồng. II. Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả 1. Lí do cần sử dụng tiết kiệm năng lượng - Một phần năng lượng điện được sản xuất từ than, dầu mỏ, là các đạng năng lượng không tái tạo. - Năng lượng chất đốt (dầu hoả, củi,...) cũng là các dạng năng lượng không tái tạo. - Việc sử dụng năng lượng điện hoặc chất đốt quá mức cần thiết có thể thúc đẩy việc gia tăng khai thác tài nguyên thiên nhiên đề đáp ứng nhu cầu sử dụng. - Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận. Do đó, việc khai thác đầu mỏ, than đá đề sản xuất điện và chât đốt khiến tài nguyên thiền nhiên dân cạn kiệt. - Việc đốt than đề sản xuất điện (nhiệt điện) và việc đốt than, củi để đun nấu sinh ra nhiêu loại khí độc và chất độc làm ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người. Hoạt động 3: Biện pháp tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình a. Mục tiêu: giới thiệu các biện pháp tiết kiệm điện trong gia đình. b. Nội dung: các hành động gây lãng phí điện và các biện pháp sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả. c. Sản phẩm học tập: các biện pháp sử đụng tiết kiệm điện trong gia đình. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS quan sát và phân tích Hình 2.3 trong SHS : + Vì sao những việc làm trong H2.3 lại gây lãng phí điện năng? + Làm cách nào để tiết kiệm năng lượng trong gia đình? - GV dẫn dắt HS tìm ra các biện pháp sử dụng điện hiệu quả hơn, tiết kiệm hơn. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận. + GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả + GV giải thích các tình huống gây lãng phí điện. + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. II. Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả 2. Biện pháp tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình - Chỉ sử dụng điện khi cần thiết; tắt các đồ dùng điện khi không sử dụng; - Điều chỉnh hoạt động của đồ dùng ở mức vừa đủ dùng, - Thay thế các đồ đùng điện thông thường bằng các đồ dùng tiết kiệm điện; - Tận dụng gió, ánh sáng tự nhiên và năng lượng mặt trời để giảm bớt việc sử dụng các đồ dùng điện. Hoạt động 4: Biện pháp tiết kiệm năng lượng chất đốt trong gia đình a. Mục tiêu: giới thiệu các biện pháp tiết kiệm chất đốt trong gia đình. b. Nội dung: so sánh các trường hợp sử dụng chât đót đề xác định trường hợp sử dụng chất đốt tiết kiệm và hiệu quả. c. Sản phẩm học tập: các biện pháp sử dụng tiết kiệm chât đót trong gia đình. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS quan sát Hình 2.4 trong SHS và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu các nhóm HS so sánh giữa 2 trường hợp trong mỗi hình để phát hiện trường hợp nào ít bị thật thoát hơi nóng do chất đốt tạo ra hơn, giúp sử đụng chất đốt ít hơn, tiết kiệm hơn. - GV yêu cầu HS khái quát hoá các biện pháp sử dụng chất đốt hợp lí, giúp tiết kiệm năng lượng chất đốt. - GV yêu cầu HS kế thêm những cách tiết kiệm chất đốt ở gia đình. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận. + GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả: Sử dụng bếp dầu với lửa quá lớn khiến năng lượng bị thất thoát ra môi trường xung quanh => nên điều chỉnh ngọn lửa vừa với điện tích đáy nồi. Sử dụng bếp cải tiền giúp tiết kiệm chất đốt, tiết kiệm năng lượng do hơi nóng ít bị thất thoát ra ngoài hơn. Đồng thời, dùng bếp cải thiệnn còn giảm được khói bụi, hạn chế ô nhiễm môi trường. + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV kết luận. II. Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả 3. Biện pháp tiết kiệm năng lượng chất đốt trong gia đình - Một số biện pháp tiết kiệm năng lượng chất đốt trong gia đình: + Điều chỉnh ngọn lửa khi đun nấu phù hợp với điện tích đáy nồi và phù hợp với món ăn, + Tắt thiết bị ngay khi sử dụng xong; + Sử dụng các loại đồ dùng, thiết bị có tính năng tiết kiệm năng lượng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: làm sáng tỏ và củng cố kiến thức học sinh vừa học. b. Nội dung: Bài tập phần Luyện tập trong SGK c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi SGK: Câu 1. Em hãy cho biết nguồn năng lượng nào được sử dụng để duy trì hoạt động cho các đồ dùng, thiết bị sau: máy tính cẩm tay, bật lửa, quạt bàn, đèn pin, bếp cồn, tủ lạnh. Câu 2. Ngoài các đồ dùng trên, em hãy kể thêm những đồ dùng sử dụng năng lượng điện và năng lượng chất đốt trong ngôi nhà. Câu 3. Em hãy nêu những biện pháp tiết kiệm điện khi sử dụng vô tuyến truyền hình (TV), tủ lạnh. Câu 4. Vì sao những cách làm dưới đây giúp tiết kiệm chất đốt? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Câu 1. - Máy tính cầm tay: dùng nguồn điện từ pin để tạo ra các điểm sáng; - Bật lửa: dùng gas (khí tự nhiên hoá lỏng) đề tạo ngọn lửa; - Quạt bàn: dùng nguồn điện trực tiếp để tạo ra gió, Câu 2. Những thiết bị, dụng cụ trong nhà có sử dụng năng lượng điện và năng lượng chất đốt để hoạt động: bếp than, máy sấy tóc, lò nướng, bàn là (bàn ủi), máy lạnh, điện thoại di động.... Câu 3. - Khi chưa sử dụng: tắt hẳn nguồn điện của TV vì chế độ chờ của thiết bị cũng tiêu thụ điện năng,... ; - Khi đang sử dụng: không mở tủ lạnh nhiều lần hoặc mở tủ quá lâu, không để thực phẩm còn nóng vào tủ lạnh,...; -Thường xuyên lau dọn, giữ thiết bị sạch sẽ cũng giúp cho thiết bị hoạt động hiệu quả hơn, tránh lãng phí điện năng. Câu 4. Biện pháp giúp tiết kiệm chất đốt. - Dùng nồi lớn khiến tiêu tốn nhiều năng lượng để làm nóng nồi. Do đó dùng nồi nhỏ phù hợp với lượng thực phẩm giúp tiết kiệm năng lượng hơn. - Dùng kiêng chắn gió cho bếp gas giúp hạn chế hơi nóng thất thoát ra ngoài; - Ngâm đậu trước khi nâu mềm giúp giảm thời gian nâu, do đó tiết kiệm được chất đôi. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: giúp HS củng cố và vận dụng kiến thức, kĩ năng vừa học vào thực tiễn. b. Nội dung: bài tập phần Vận dụng trong SGK c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập trong phần Vận dụng của SGK: 1. Em hãy kể những đồ dùng sử dụng năng lượng điện và năng lượng chất đốt trong ngôi nhà của gia đình em. 2. Hãy kể những biện pháp tiết kiệm điện mà em đã thực hiện. 3. Gia đình em đã sử dụng tiết kiệm chất đốt như thế nào? - HS vận dụng kiến thức đã học để nhận định, đánh giá cách sử dụng năng lượng, cách tiết kiệm năng lượng của gia đình mình. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau. - GV tổng kết lại thức cần nhớ của bài học. GV giao bài tập cho HS thực hiện ở nhà. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Gắn với thực tế - Tạo cơ hội thực hành cho người học - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung - Báo cáo thực hiện công việc. - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) ................................................................................................................................... BÀI 3: NGÔI NHÀ THÔNG MINH (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được thế nào là ngôi nhà thông minh, - Mô tâ được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh. 2. Năng lực a) Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: nhận biết các đâu hiệu của ngôi nhà thông minh, các đặc điểm của ngôi nhà thông minh; - Giao tiếp công nghệ: sử dụng một số thuật ngữ về các hệ thống kĩ thuật, các đồ dùng công nghệ để mô tả ngôi nhà thông minh; - Sử dụng công nghệ:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_ca_nam.docx