Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 37-42

Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 37-42

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nêu đuợc vai trò của các chất dinh dưỡng: Sinh tố, khoáng, chất xơ, nước và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn trong bữa ăn hàng ngày.

2. Năng lực:

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.

- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1.Giáo viên: Sưu tầm một số tranh ảnh về các nguồn dinh dưỡng, thông tin về các chất dinh dưỡng: vitamin, chất khoáng, nước, chất xơ.

2. Học sinh : Tìm hiểu trước bài

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu : phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo tìm tòi kiến thức tạo hứng thú cho hs.

b. Nội dung: Hđ cá nhân

c. Sản phẩm : Phiếu học tập

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Gv : Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐN tl câu hỏi: Để cơ thể luôn khỏe mạnh, qiúp con người sống và học tập tốt cần đáp ứng đủ các chất dinh dưỡng. Đó là chất dinh dưỡng nào?

*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh tiếp nhận trả lời

Các chất dinh dưỡng : Đạm, béo, đường bột, vitamin, khoáng,

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Học sinh nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học

Đặt vấn đề : Trong tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về 3 chất dinh dưỡng cần thiết nhất đối với cơ thể con người. Ngoài những chất dinh dưỡng trên, cơ thể còn cần những chất dinh dưỡng nào khác nữa, và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn ra sao ?

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu : HS nắm nguồn cung cấp, vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày: Chất sinh tố, chất khoáng,nước, xơ. Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.

b. Nội dung hoạt động : hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

c. Sản phẩm : Nội dung câu trả lời cá nhân của HS, sản phẩm của nhóm ghi vào phiếu học tập

 

docx 24 trang tuelam477 5340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 37-42", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án soạn theo công văn 55 12
Chương III: Nấu ăn trong gia đình.
TIẾT 37: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.
2. Năng lực:
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên : Sưu tầm một số tranh ảnh về các nguồn dinh dưỡng, thông tin về các chất dinh dưỡng: chất đạm, đường bột, chất béo.
2. Học sinh: Tìm hiểu trước bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, thu hút sự quan tâm chú ý của học sinh vào bài mới.
b. Nội dung thực hiện: Trả lời cá nhân.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+GV: Yêu cầu hs quan sát hình 3.1 và so sánh về ngoại hình của hai bạn
HS: Hình a: bạn nam gầy gò; Hình b: bạn nữ mập mạp, khoẻ mạnh
+ GV: Theo các em thì tại sao hai bạn lại có thể trạng khác nhau như vậy?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Vì bạn nam ăn uống không đủ chất, còn bạn nữ ăn uống đầy đủ nên cơ thể được cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV: Chất dinh dưỡng có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người, chúng ta sẽ cũng tìm hiểu cụ thể hơn.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu : HS nắm nguồn cung cấp, vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày: Chất đạm, chất béo, chất đường bột.
b. Nội dung hoạt động : hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
c. Sản phẩm : Nội dung câu trả lời cá nhân của HS, sản phẩm của nhóm ghi vào phiếu học tập
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chất đạm.10’
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Yêu cầu hs nhớ lại kiến thức đã học ở tiểu học và kể tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người?
- Gv yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm tìm hiểu chất đạm (về nguồn gốc, chức năng dinh dưỡng)
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
? Trong thực đơn hàng ngày, ta nên sử dụng chất đạm như thế nào cho hợp lý?
(Gv có thể gợi ý:
+ Có nên dùng nhiều đạm động vật không?
+ Nên cân đối như thế nào giữa đạm động vật, đạm thực vật?
+ Sử dụng đạm còn dựa vào yếu tố nào của cơ thể con người?)
? Rút ra nhận xét về vai trò của chất đạm với cơ thể con người?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi, thực hiện yêu cầu giáo viên
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV kết luận : Protein có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống. Ang-ghen đã nói: “Sự sống là khả năng tồn tại của vật thể protein” hay “Ở đâu có protein, ở đó có sự sống”
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chất đường bột: 10’
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
- Yêu cầu hs quan sát tranh H3.4 SGK.
? Chất đường bột có trong các thực phẩm nào? Ở các thực phẩm này, thành phần đường và bột có tỉ lệ như thế nào với nhau?
? Quan sát hình 3.5, phân tích hình và nhận xét về vai trò của chất đường bột đối với cơ thể con người.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs quan sát, phân tích, trả lời dựa theo SGK
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Học sinh trình bày câu trả lời trước lớp
Bước 4: Kết luận, nhận đinh
GV lắng nghe câu trả lời, sau đó nhận xét, bổ sung. Chốt lại kiến thức
- Chất đường bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu và rẻ tiền cho cơ thể để con người hoạt động, vui chơi và làm việc 
- Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác
Hoạt động 3: Tìm hiểu chất béo (lipit):10’
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vu
- GV yêu cầu hs quan sát hình 3.6.
? Chất béo có trong các thực phẩm nào?
? Kể tên các loại thưc phẩm chứa chất béo ?
? Cho học sinh thảo luậnnhóm: chất béo có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người?
- GV phân tích thêm: 
+ Lipit là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng: 1g lipit = 2g gluxit hoặc protein khi cung cấp năng lượng
+ Là dung môi hoà tan các vitamin tan trong dầu mỡ như vitamin A, E..
+ Tăng sức đề kháng của cơ thể với môi trường bên ngoài( nhất là về mùa đông)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs quan sát, phân tích, trả lời dựa theo SGK
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Học sinh trình bày câu trả lời trước lớp
Bước 4: Kết luận, nhận đinh
GV lắng nghe câu trả lời, sau đó nhận xét, bổ sung. Chốt lại kiến thức
- Chất đạm, chất bột, chất béo,..
- Đại diện từng nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi và nhận xét
+ Đạm động vật: thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, ốc, mực, lươn 
+ Đạm thực vật: các loại đậu như đậu tương, đậu đen, 
- Nên dùng 50% đạm động vật và 50% đạm thực vật trong bữa ăn. Điều này phụ thuộc vào lứa tuổi, tình trạng sức khoẻ của từng người: phụ nữ có thai, người già yếu và trẻ em cần nhiều đạm
+ Tham gia vào quá trình tạo hình, là nguyên liệu chính cấu tạo nên tổ chức của cơ thể: kích thước, chiều cao, cân nặng 
+ Cấu tạo các men tiêu hoá, các chất của tuyến nội tiết như: tuyến thận, tuyến tuỵ, tuyến giáp trạng, tuyến sinh dục 
+ Tu bổ những hao mòn của cơ thể, thay thế những tế bào bị huỷ hoại như tóc rụng, đứt tay 
+ Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
- Các thực phẩm có tỉ lệ đường và bột khác nhau:
+ Chất đường: kẹo, mía, mạc nha 
+ Chất bột: gạo, ngô, khoai, sắn, củ quả, đậu coove, mít, chuối 
+ Chất béo động vật: có trong mỡ lợn, phomat, sữa, bơ, mật ong 
+ Chất béo thực vật: dầu thực vật được chế biến từ các loại đậu, hạt như vừng, lạc, oliu 
- HS thảo luận và trả lời
(dựa theo sgk)
- Chất béo cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và bảo vệ cơ thể .
- Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu : Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập.
b. Nội dung hoạt động : HĐ cá nhân
c. Sản phẩm : Nội dung trả lời cá nhân của HS vào vở
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Yêu cầu Hs trả lời một số câu hỏi và hoàn thiện một số bài tập :
- Trong các thực phẩm sau, thực phẩm nào cung cấp nhiều chất đạm:
A. Khoai, trứng, mật ong 	B. Khoai, Ngô, Cá 
C. Trứng, thịt, cá	D. Trứng, sữa, Mật ong 
- Điền vào từ còn thiếu vào chỗ trống:
Chất đường bột là nguồn chủ yếu cung cấp .................. cho hoạt động của cơ thể .
- . cung cấp năng lượng, tích trữ ở dước một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các em đã học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Học sinh trình bày đáp án trước lớp. Các học sinh khác nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định
Giáo viên nhận xét, bổ sung. Chốt lại đáp án và kiến thức cần nhớ
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 4’
a. Mục tiêu : Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để trả lời câu hỏi.
b. Nội dung hoạt động : HĐ nhóm
c. Sản phẩm : Câu trả lời được ghi trên phiếu học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Gv yêu cầu HS làm bài tập dưới đây:
- Hãy nhớ lại và liệt kê những thức ăn mà em đã ăn trong 3 ngày vừa qua ghi theo mẫu sau:
Ngày
Bữa sáng
Bữa trưa
Bữa tối
1
2
3
	- Thảo luận với bạn xem ăn uống như vậy đã hợp lí chưa? Giải thích vì sao?Nếu chưa thì cần điều chỉnh như thế nào cho hợp lí?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Ghi câu trả lời ra giấy để chia sẻ với các bạn trong nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS lên bảng trình bày
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV và cả lớp nhận xét bài làm của học sinh
Tuần 19	Ngày soạn: 
 	Ngày dạy: 
TIẾT 38: CỞ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ ( TIẾP)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu đuợc vai trò của các chất dinh dưỡng: Sinh tố, khoáng, chất xơ, nước và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn trong bữa ăn hàng ngày.
2. Năng lực:
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1.Giáo viên: Sưu tầm một số tranh ảnh về các nguồn dinh dưỡng, thông tin về các chất dinh dưỡng: vitamin, chất khoáng, nước, chất xơ.
2. Học sinh : Tìm hiểu trước bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu : phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo tìm tòi kiến thức tạo hứng thú cho hs.
Nội dung: Hđ cá nhân
Sản phẩm : Phiếu học tập
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
- Gv : Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐN tl câu hỏi: Để cơ thể luôn khỏe mạnh, qiúp con người sống và học tập tốt cần đáp ứng đủ các chất dinh dưỡng. Đó là chất dinh dưỡng nào? 
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh tiếp nhận trả lời 
Các chất dinh dưỡng : Đạm, béo, đường bột, vitamin, khoáng, 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học
Đặt vấn đề : Trong tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về 3 chất dinh dưỡng cần thiết nhất đối với cơ thể con người. Ngoài những chất dinh dưỡng trên, cơ thể còn cần những chất dinh dưỡng nào khác nữa, và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn ra sao ?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu : HS nắm nguồn cung cấp, vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày: Chất sinh tố, chất khoáng,nước, xơ. Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
b. Nội dung hoạt động : hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
c. Sản phẩm : Nội dung câu trả lời cá nhân của HS, sản phẩm của nhóm ghi vào phiếu học tập
d.Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các chất dinh dưỡng khác: 15’
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu học sinh
? Hãy kể tên các vitamin mà em biết?
- GV hướng hs đến 1 số loại vitamin chính: A, B, C, D
- Yêu cầu hs quan sát hình 3.7, kể tên các thực phẩm chứa các vitamin trên.?
GV cho Hs hoạt động theo nhóm:
? Mỗi vitamin này có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người?
- GV mở rộng thêm: Nhu cầu của các vitamin trên trong 1 ngày:
? Cơ thể còn cần các vitamin nào khác? Tại sao?
? Chất khoáng gồm những chất nào?
? Các chất khoáng này có trong thực phẩm nào?
? Các chất khoáng có vai trò gì với cơ thể con người?
? Nước quan trọng với cơ thể con người như thế nào
? Ngoài nước uống còn có nguồn nào khác cung cấp nước cho cơ thể nữa không?
GV cho HS hoạt động theo nhóm:
? Tại sao chất xơ lại quan trọng với cơ thể? Nó có vai trò như thế nào?
? Chất xơ có trong những thự phẩm nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân để thực hiện yêu cầu của giáo viên, trả lời các câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Đại diện các nhóm lên trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét câu trả lời, chốt lại kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn: 15’
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-GV yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu, quan sát hình 3.9
? Kể tên các loại thức ăn và giá trị dinh dưỡng của từng nhóm?
? Việc phân chia các nhóm thức ăn như vậy có ý nghĩa gì với việc tổ chức bữa ăn hàng ngày của chúng ta?
? Quan sát thực tế hàng ngày, em thấy bữa ăn của gia đinh đã đủ 4 nhóm thức ăn chưa? 
? Vì sao phải thay thế thức ăn? Nên thay bằng cách nào?
- Yêu cầu hs quan sát hình 3.10, nhận xét về sự thay thế thức ăn trong hình
? Ở nhà mẹ em thường thay đổi món ăn như thế nào? (GV có thể gợi ý cho hs về thay thế thức ăn trong 3 bữa sáng, trưa, tối )
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Quan sát sgk và trả lời câu hỏi từ giáo viên
Bước 3: Báo cáo,thảo luận
Hs trả lời câu hỏi, các học sinh khác nhận xét, bổ sung
Bước 4 : Kết luận, nhận định
GV lắng nghe câu trả lời, nhận xét và chốt lại kiến thức
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng.
1. Chất đạm
2. Chất đường bột
3. Chất béo
4. Sinh tố (vitamin)
a. Nguồn cung cấp
+ Vitamin A: có trong các củ, quả màu đỏ: cà rốt, cà chua, ớt, gấc, 
+ Vitamin B: gồm các vitamin B1, B2, B3, B6, B12..trong các thực phẩm: men bia, thịt lợn nạc, thịt gà, vịt, trứng, lươn, tôm, tim gan, giá đỗ, rau muống, ngũ cốc, đỗ xanh, đậu nành 
 + Vitamin C: có trong rau quả tươi như bưởi, cam, 
 + Vitamin D: có trong bơ, dầu cá, lòng đỏ trứng, ánh nắng mặt trời 
b. Chức năng dinh dưỡng.
5. Chất khoáng.
a. Nguồn cung cấp.
+ Canxi và phốt pho có trong cá, sữa, đậu, tôm, quả tươi 
+ I ốt: có trong rong biển, cá, tôm, sò biển, sữa,muối I ốt
+ Sắt: trong gan, tim, cật, não, thịt nạc, trứng tươi, sò, cầm 
b. Chức năng dinh dưỡng.
- Canxi và phốt pho: giúp xương và răng phát triển tốt, chắc khoẻ, giúp đông máu.
- I ốt: giúp tuyến giáp tạo hoocmon điều khiển sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể
- Chất sắt: cần cho sự tạo máu, giúp da dẻ hồng hào, nếu thiếu người yếu, xanh xao, mệt mỏi, ngất xỉu
6. Nước
- Là thành phần chủ yếu của cơ thể.
- Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể.
- Điều hoà thân nhiệt.
7. Chất xơ
- Chất xơ giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho những chất thải mềm dễ dàng thoát ra khỏi cơ thể
- Chất xơ có trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên chất.
II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
1. Phân nhóm thức ăn.
a. Cơ sở khoa học.
Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng, có 4 nhóm thức ăn:
- nhóm giàu chất đạm
- Nhóm giàu chất đường bột
- Nhóm giàu chất béo
- Nhóm giàu vitamin, chất khoáng
b. Ý nghĩa.
- Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp cho việc tổ chức mua, lựa chọn các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
Mỗi ngày, trong khẩu phần ăn nên chọn đủ thức ăn của 4 nhóm để bổ sung dinh dưỡng cho nhau.
2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau
- Cần phải thường xuyên thay đổi món ăn cho ngon miệng, hợp khẩu vị.
- Nên thay thế thức ăn trong cùng một nhóm để thành phần dinh dưỡng không thay đổi.
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 
a. Mục tiêu : Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập.
b. Nội dung hoạt động : HĐ cá nhân
c. Sản phẩm : Nội dung trả lời cá nhân của HS vào vở
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: *Chuyển giao nhiệm vụ 
- Điều quan trọng nhất các em học được hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp?
- HS suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các em đã học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp.
- Yêu cầu Hs trả lời một số câu hỏi và hoàn thiện một số bài tập :
C1- Những chất nào sau đây không phải chất dinh dưỡng nhưng rất quan trọng
A. Chất đạm và chất béo 	B. Chất bột và đường 
C. Nước và chất xơ	D. Vitamin và chất khoáng
C2: Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
A. Lứa tuổi
B. Giới tính và tình trạng sinh lí
C. Mức độ lao động và hoạt động thể lực
D. Tất cả các yếu tố trên.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-Hs : HS Hđ cá nhân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV: gọi một em trả lời, em khác nhận xét
- Dự kiến sản phẩm: C1: C; C2: D
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kt
 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu : Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để trả lời câu hỏi.
b. Nội dung hoạt động : HĐ cặp đôi
c. Sản phẩm :. Câu trả lời của học sinh. 
d. Tổ chức thực hiện
- Hãy tìm những món ăn có trong thực đơn khác có sử dụng những thực phẩm tương đương có thể thay thế cho những thực phẩm trong thực đơn sau( lấy ít nhất 3 ví dụ)
1. Thịt lợn rang
2. Đậu rán
3. Canh cua rau đay mồng tơi
4. Cà muối	
 - Ăn uống hợp lí phải kèm theo chế độ vận động hợp lí. Em hãy quan sát tháp dinh dưỡng- vận động phía sau, liên hệ với bản thân và điền vào bảng sau những việc em cần thực hiện để có chế độ vận động phù hợp, tốt cho sức khỏe.
*- Về nhà học thuộc bài.
- Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 75 SGK.
- Chuẩn bị tiếp phần nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
- Sưu tầm tranh hình 3.13
Tuần 20	Ngày soạn: 
 	Ngày dạy: 
TIẾT 39: CỞ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ ( TIẾP)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được nhu cầu của mỗi chất dinh dưỡng đối với cơ thể và nhu cầu dinh dưỡng với cơ thể trong một ngày.
2. Năng lực
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên:
- Sưu tầm một số tranh ảnh về tác dụng của các chất dinh dưỡng với cơ thể, thông tin về các chất dinh dưỡng và nhu cầu của cơ thể.
- Bảng phụ.
2. Học sinh:
 - Học và đọc trước bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu : Huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs.
b. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn
c. Sản phẩm : Phiếu học tập
d. Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
-Gv : Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐN tl câu hỏi
?Các chất dinh dưỡng rất cần thiết cho cơ thể, nhưng theo các em có nên ăn quá nhiều không ? Tại sao ?
Hs : nghe
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Gv : theo dõi
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Hs: đại diện nhóm báo cáo kết quả
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a. Mục tiêu : nắm được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
b. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; 
hoạt động cả lớp
c.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi
d.Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 .Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể: 25’
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chiếu 1 số hình ảnh con người suy dinh dưỡng, béo phì, bình thường.. phát phiếu học tập, yêu cầu HS quan sát sau đó hoạt động nhóm 7 phút hoàn thành nội dung yêu cầu trong phiếu học tập vào bảng A0
Hs : nghe
*Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ
Hs : hđn Gv : theo dõi
 *Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời,
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt.
Hoạt động 2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Gv đưa ra nhiệm vụ
- Em có nhận xét gì về thể trạng của cậu bé. Em bé mắc bệnh gì và do nguyên nhân nào gây nên?
- Thiếu chất đạm trầm trọng ảnh hưởng như thế nào đối với trẻ em?
- Nếu ăn thừa chất đạm sẽ có tác hại như thế nào ?
- GV hướng dẫn HS xem hình 3-12 trang 73 SGK nhận xét.
- Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào để gầy bớt đi?
- Ăn thiếu chất đường bột như thế nào? 
- Em hãy cho biết thức ăn nào có thể làm răng dễ bị sâu ? đường 
- Ăn quá nhiều chất béo thì cơ thể như thế nào ? sẽ bị hiện tượng gì ?
- Ăn thiếu chất béo cơ thể như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát và nhận xét:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định
* GV hướng dẫn HS quan sát hình 3-13a trang 73 và 3-13b trang 74 SGK phân tích và hiểu thêm về lượng dinh dưỡng cần thiết cho HS mỗi ngày và tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người trong một tháng.
III- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
1. Chất đạm:
a. Thiếu chất đạm trầm trọng.
- Trẻ em bị suy dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển chậm lại hoặc ngừng phát triển. Ngoài ra trẻ em còn dễ bị mắc bệnh nhiễmkhuẩn và trí tuệ kém phát triển.
b.Thừa chất đạm.
- Cơ thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch,. . .
2. Chất đường bột:
-Ăn quá nhiều chất đường bột sẽ làm tăng trọng lượng cơ thể và gây béo phì.
- Thiếu chất đường bột sẽ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu.
3. Chất béo:
- Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.
- Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói
KL: Cơ thể luôn đòi hỏi phải có đủ chất dinh dưỡng để nuôi sống và phát triển. Mọi sự thừa hoặc thiếu đều có hại cho sức khoẻ.
- Muốn đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong bữa ăn hàng ngày.
- Cần lưu ý chọn đủ thức ăn của các nhóm để kết hợp thành một bữa ăn hoàn chỉnh, yếu tố này gọi là cân bằng các chất dinh dưỡng trong bữa ăn.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu : nắm vững kiến thức trọng tâm để làm bài tâp
b. Nội dung : Hđ cá nhân.
hoạt động cả lớp
c. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
phiếu học tập nhóm
d.Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Gv : yêu cầu hs hđ cá nhân tl câu hỏi, làm bài tập
- Điều quan trọng nhất các em học được hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp?
- Yêu cầu Hs trả lời một số câu hỏi và hoàn thiện một số bài tập :
Câu 1:Những dấu hiệu nào sau đây cho biết cơ thể em đang thiếu chất đạm.
A. dễ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu.	
B. thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu, dễ bị mệt, đói.
C. Trẻ em sẽ bị bệnh suy dinh dưỡng, mắc bệnh nhiễm khuẩn và trí tuệ kém phát triển.
Câu 2:Những dấu hiệu nào sau đây cho biết cơ thể em đang thiếu chất béo.
A. Trẻ em sẽ bị suy dinh dưỡng, mắc bệnh nhiễm khuẩn và trí tuệ kém phát triển.
B. thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu, dễ bị mệt, đói.
C. dễ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ và viết ra giấy, hoàn thành bài tập được giao
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các em đã học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Nhận xét câu trả lời, chốt lại kiến thức
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu : nắm vững được kiến thức cơ bản vận dụng vào thực tế 
b. Nội dung: Hđ cá nhân.
c. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
phiếu học tập nhóm
Tổ chức thực hiện
Gv: Yêu cầu hs vận dụng kiến thức đã học, tl câu hỏi
- Em hãy xem lại cách ăn uống của mình và ghi ra những điều cần thực hiện để đảm bảo ăn uống hợp lí.
- Em nên nhắc nhở người thân trong gia đình và bạn bè điều gì để cùng thực hiện ăn uống cho hợp lí? Ghi lại những điều đó và cùng gia đình thực hiện.	
Tuần 20	Ngày soạn: 
 	Ngày dạy: 
Tiết 40 – Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm( T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm. Biện pháp vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Năng lực : 
- Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin 
3. Phẩm chất: Trung thực, tự tin, chấp hành kỉ luật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Máy chiếu, phiếu học tập, giấy Ao, bút dạ.
2. Học sinh: Sách vở và đồ dùng học tập 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu : Huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs.
b. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn
c. Sản phẩm : Phiếu học tập
d. Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
- Gv:Sức khoẻ và hiệu quả làm việc của con người phần lớn phụ thuộc vào loại và lượng thực phẩm ăn vào mỗi ngày. Hệ thống tiêu hoá sẽ làm việc biến thức ăn thành chất bổ dưỡng nuôi cơ thể khoẻ mạnh, phát triển tốt. Tuy nhiên vấn đề này phụ thuộc vào một yếu tố quan trọng đó là vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.Vậy vệ sinh thực phẩm là gì? Tại sao phải giữ vệ sinh thức phẩm?
-Hs : nghe
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-Hs : trả lời câu hỏi
Gv : theo dõi
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Hs: đại diện nhóm báo cáo kết quả
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học 	
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a. Mục tiêu : nắm được vệ sinh thực phẩm
b. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; 
hoạt động cả lớp
c. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1.Tìm hiểu về vệ sinh thực phẩm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi Mục a và mục b 2 phút rút ra kết luận thế nào là nhiễm trùng thực phẩm?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Đọc SGK - liên hệ thực tế-> thảo luận và trả lời theo ý hiểu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện cặp đôi trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chốt.	
- Em hãy nêu vài loại thực phẩm dể bị hư hỏng. Tại sao?
- HS cho ví dụ.
Ví dụ: Cơm, thức ăn để lâu ngày.
Ví dụ: Hoa màu phun thuốc hoá học thu hoạch liền.
Hoạt động 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn
- Khi ăn phải một món ăn bị nhiễm trùng hoặc nhiễm độc như thế nào ? Có thể dẫn đến ngộ độc thức ăn và bị rối loạn tiêu hoá sẽ gây ra những tác hại rất nguy hiểm cho người sử dụng.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Cho HS quan sát hình 3-14 trang 77 SGK hoạt động nhóm 4 phút cho biết sự ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, hoạt động nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4; Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chốt.
Hoạt động 3: Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Cho HS quan sát hình 3-15 trang 77 SGK.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát
- Nêu những biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trình bày câu trả lời trước lớp
Bước 4: Kết luận, nhận định
I. Vệ sinh thực phẩm
1. Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm?
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
- Từ 100o C đến 115o C nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt.
- Từ 50o C đến 100o C vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết hoàn toàn.
- Trên 0o C đến dưới 50o C độ khoảng nhiệt độ nguy hiểm vì vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng
- Dưới 0o C đến dưới - 20o C nhiệt độ này vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết.
3. Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
- Rửa tay sạch trước khi ăn, vệ sinh nhà bếp.
- Rửa kỹ thực phẩm, nấu chín thực phẩm.
- Đậy thức ăn cẩn thận, bảo quản thực phẩm chu đáo.
KL: Ăn chín uống sôi là rất quan trọng trong việc bảo vệ sức khoẻ, cho nên khi nấu TP phải nấu chín khi đó VK gây hại mới bị tiêu diệt. TP chỉ nên ăn gọn trong ngày và không để TP, TĂ quá lâu vì như thế VK sẽ sinh nở làm TP bị nhiễm trùng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu : nắm vững được kiến thức trọng tâm để làm bài tâp
b. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; 
hoạt động cả lớp
c.Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
phiếu học tập nhóm
d.Tổ chức thực hiện
Gv : yêu cầu hs hđ cá nhân tl câu hỏi, làm bài tập
- Điều quan trọng nhất các em học được hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp?
- HS suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các em đã học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp.
- Em hãy cho biết tại sao phải giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu : nắm vững được kiến thức trọng tâm vận dụng vào thực tế 
b. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; 
hoạt động cả lớp
c. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
phiếu học tập nhóm
d.Tổ chức thực hiện
Gv; Yêu cầu hs vận dụng kiến thức đã học, tl câu hỏi
Hãy chia sẻ với người thân trong gia đình và bạn bè những kiến thức về nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm và những ảnh hưởng của nhiệt độ tới vi khuẩn để có những biện pháp phòng tránh kịp thời. Bảo vệ sức khỏe cộng đồng một cách tốt nhất.
Tuần 21	Ngày soạn: 
 	Ngày dạy: 
 Tiết 41 – Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm( T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm. 
2. Năng lực: 
- Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin.
3. Phẩm chất: Trung thực, tự tin, chấp hành kỉ luật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 	
1. Giáo viên: - Máy chiếu, phiếu học tập, giấy Ao, bút dạ.
	 - Một số rau quả tươi, đồ hộp.
2. Học sinh: Sách vở và đồ dùng học tập 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu : huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs.
b. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn
c. Sản phẩm : Phiếu học tập
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
 Với hiểu biết và kinh nghiệm của bản thân, em hãy suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau để đánh giá sự hiểu biết của mình về ngộ độc thực phẩm và vệ sinh an toàn thực phẩm:
+ Em đã từng chứng kiến trường hợp bị ngộ độc thực phẩm nào chưa? (Hãy kể với các bạn trong nhóm về một hiện tượng ngộ độc thực phẩm mà em biết).
-Hs : nghe
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-Hs : Hđ nhóm
Gv : theo dõi
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Hs: đại diện nhóm báo cáo kết quả
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học 
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1. Tìm hiểu về an toàn thực phẩm. 30’
 a.Mục tiêu : nắm được an toàn thực phẩm...
b. Nội dung :Hđ cá nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; 
hoạt động cả lớp
c. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi
d. Tổ chức thực hiện
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc phần II SGK nghiên cứu trả lời câu hỏi
- An toàn thực phẩm là gì?
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-> HS trả lời.
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Hs: báo cáo kết quả
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
 1. An toàn thực phẩm khi mua sắm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Gv đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời
?Vấn đề ngộ độc thức ăn hiện nay đang gia tă

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_37_42.docx