Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 22: Thời tiết và khí hậu - Năm học 2020-2021 - Phạm Việt Lan

Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 22: Thời tiết và khí hậu - Năm học 2020-2021 - Phạm Việt Lan

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Phân biệt và trình bày được 2 khái niệm: Thời tiết và khí hậu.

- Biết được vị trí và ưu điểm của các chí tuyến và vùng cực trên bề mặt trái đất.

- Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu

- Biết được 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất; Trình bày được giới hạn và đặc điểm của từng đới

2. Năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.

- Năng lực tìm hiểu địa lí:

- Nhận xét các hình:

+ Các tầng của lớp vỏ khí

+ Các đai khí áp và các loại gió chính.

+ 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất.

3.Phẩm chất

- Chăm chỉ: tích cực chủ động trong các hoạt động học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Hình ảnh liên quan.

2. Chuẩn bị của học sinh

- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.

 

docx 6 trang tuelam477 3550
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 22: Thời tiết và khí hậu - Năm học 2020-2021 - Phạm Việt Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp
6A
6B
6C
Ngày dạy
18, /3/2021
20, /3/2021
20, /3/2021
CHỦ ĐỀ:THỜI TIẾT VÀ KHÍ HẬU 
(mục 1 bài 18 + mục 2 bài 22)
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Phân biệt và trình bày được 2 khái niệm: Thời tiết và khí hậu. 
- Biết được vị trí và ưu điểm của các chí tuyến và vùng cực trên bề mặt trái đất. 
- Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu
- Biết được 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất; Trình bày được giới hạn và đặc điểm của từng đới 
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
- Nhận xét các hình:
+ Các tầng của lớp vỏ khí
+ Các đai khí áp và các loại gió chính.
+ 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất.
3.Phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực chủ động trong các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Hình ảnh liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới.
b) Nội dung:
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Học sinh tham gia trò chơi.
d) Cách thực hiện:
- Bước 1: GV tổ chức trò chơi khởi động có tên gọi "sắc màu đới khí hậu" 
Bước 2: GV chuẩn bị sẵn các thẻ màu tương ứng và cho học sinh bốc thăm ngẫu nhiên, các em có cùng thẻ màu sẽ về cùng 1 đội. (Màu cam, màu xanh lục, màu xanh dương)
- Bước 3: Sau khi HS đã hình thành các đội, Gv đặt câu hỏi tại sao lại chọn những gam màu như vậy? 
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài học
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thời tiết và khí hậu (15 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày được khái niệm thời tiết và khí hậu
- Phân biệt thời tiết và khí hậu.
b) Nội dung:
- Học sinh khai thác nội dung sgk để trả lời các câu hỏi.
Nội dung chính
1. Thời tiết và khí hậu
- Thời tiết là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian nhất định.
- Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong một thời gian dài và trở thành quy luật.
c) Sản phẩm:
- Học sinh hoàn thành phiếu học tập.
Dấu hiệu
Thời tiết
Khí hậu
Thời gian
Ngắn
Dài
Phạm vi
Địa phương
Địa phương
Nhịp độ thay đổi
Thường xuyên
Không thường xuyên
Dự báo
Khoảng thời gian ngắn
Khoảng thời gian dài
d) Cách thực hiện:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ, thời gian 3 phút
+ Yêu cầu HS đọc SGK mục 1 và hoàn thành phiếu học tập số 1: 
+ Nêu ví dụ để phân biệt sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu.
Phiếu học tập số 1
Dấu hiệu
Thời tiết
Khí hậu
Thời gian
Dài 
Phạm vi
Nhịp độ thay đổi
Thường xuyên
Dự báo
Khoảng thời gian dài
- Bước 2: Tiến hành hoạt động. 
+ HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân trước, sau đó tiến hành trao đổi cặp đôi để thống nhất nội dung trả lời
- Bước 3: Đánh giá
+ GV chiếu bài tập, gọi ngẫu nhiên 1 thành viên trình bày đáp án
+ GV chiếu đáp án, HS chấm chéo/tự chấm sản phẩm cặp đôi của mình.
- Gợi ý ví dụ: Thời tiết ngày hôm nay buổi sáng có mưa, buổi trưa trời nắng...
 Khí hậu nước ta cứ vào khoảng tháng 10 đến tháng 4 là gió mùa Đông Bắc thổi và miền Bắc là mùa đông.
- Bước 4: Tổng kết, khen ngợi HS.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ (20 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày đặc điểm các đới khí hậu.
b) Nội dung:
- Học sinh quan sát hình 58 kết hợp khai thác văn bản trang 67, 68 để tìm hiểu sự phân chia các đới khí hậu theo vĩ độ.
Nội dung chính
2. Sự phân chia bề mặt trái đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ. 
- Có 5 vành đai nhiệt
- Tương ứng với 5 đới khí hậu trên Trái Đất. (1 đới nóng, 2 đới ôn hoà, 2 đới lạnh)
a. Đới nóng: (Nhiệt đới)
- Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
- Đặc điểm: 
+ Quanh năm có góc chiếu ánh sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu trong năm chênh lệch nhau ít. 
+ Lượng nhiệt hấp thụ tương đối nhiều nên quanh năm nóng. 
+ Gió thổi thường xuyên: Tín phong. 
+ Lượng mưa trung bình: 1000 mm – 2000 mm.
b. Hai đới ôn hòa: (Ôn đới)
- Giới hạn: từ chí tuyến Bắc, Nam đến vòng cực Bắc, Nam.
- Đặc điểm: 
+ Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rõ rệt trong năm. 
+ Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới. 
+ Lượng mưa trung bình: 500 – 1000 mm.
c. Hai đới lạnh: (Hàn đới)
- Giới hạn: từ 2 vòng cực Bắc, Nam đến 2 cực Bắc, Nam.
- Đặc điểm: 
+ Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm. 
+ Gió đông cực thổi thường xuyên. 
+ Lượng mưa 500 mm.
c) Sản phẩm:
- Học sinh hoàn thành phiếu học tập
- Dựa vào H58 cho biết có mấy vành đai nhiệt trên Trái Đất? (Có 5 vành đai nhiệt)
a. Đới nóng: (Nhiệt đới)
+ Quanh năm có góc chiếu ánh sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu trong năm chênh lệch nhau ít. 
+ Lượng nhiệt hấp thụ tương đối nhiều nên quanh năm nóng. 
+ Gió thổi thường xuyên: Tín phong. 
+ Lượng mưa trung bình: 1000 mm – 2000 mm.
b. Hai đới ôn hòa: (Ôn đới)
+ Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rõ rệt trong năm. 
+ Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới. 
+ Lượng mưa trung bình: 500 – 1000 mm
c. Hai đới lạnh: (Hàn đới)
+ Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm. 
+ Gió đông cực thổi thường xuyên. 
+ Lượng mưa 500 mm.
d) Cách thực hiện:
- Dựa vào H58 cho biết có mấy vành đai nhiệt trên Trái Đất? (Có 5 vành đai nhiệt)
+ Hoạt động nhóm: 3 nhóm 
Bước 1 GV giao nhiệm vụ cho các nhóm 
 Xác định vị trí của đới khí hậu ở H58 (SGK) nêu đặc điểm của các đới khí hậu? (Học sinh trung bình, khá)
Nhóm 1: Nghiên cứu đặc điểm của đới nóng?
Nhóm 2: Nghiên cứu đặc điểm của đới ôn hòa?
Nhóm 3: Nghiên cứu đặc điểm của đới lạnh 
Bước 2: thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5p’)
Bước 3: Trình trước toàn lớp, các nhóm nhận xét
Bước 4 GV đưa đáp án 
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)
a) Mục đích:
- Củng cố lại nội dung bài học.
b) Nội dung:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét, chốt kiến thức.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích:
- Vận dụng kiến thức đã học.
b) Nội dung:
- Vận dụng kiến thức đã học để vẽ sơ đồ.
c) Sản phẩm:
- Học sinh vẽ được sơ đồ.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ : 
- Vẽ lại sơ đồ các đới khí hậu trên Trái đất. Điền tên các đới khí hậu/ tô màu theo hình dưới đầy và chú giải. 
Bước 2: HS về nhà thực hiện nhiệm vụ học tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_6_bai_22_thoi_tiet_va_khi_hau_nam_hoc_202.docx