Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 11: Những chuyển biến về xã hội - Năm học 2020-2021

Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 11: Những chuyển biến về xã hội - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Do tác động của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thuỷ có những biến chuyển trong quan hệ giữa người với người ở nhiều lĩnh vực. Chế độ phụ hệ dần dần thay thế cho chế độ mẫu hệ

- Sự nảy sinh những vùng văn hóa trên khắp ba miền đất nước chuẩn bị bước sang thời kì dựng nước, trong đó đáng chú ý nhất là văn hóa Đông Sơn.

2.Thái độ :

- Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn dân tộc

3. Kỹ năng :

Bồi dưỡng kĩ năng nhận biết, so sánh sự việc, bước đầu sử dụng bản đồ.

4. Định hướng phát triển năng lực

 - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác

- Năng lực chuyên biệt: Tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, giải thích được mối quan hệ đó, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá.

5. Định hướng phát triển phẩm chất:

- HS biết yêu quý lao động và tìm hiểu cội nguồn cũng như trân trọng những sáng tạo của con người trong quá trình lao động

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC

1. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, tổng hợp, nhóm

2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực.

3. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

III. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Tranh ảnh, lược đồ. Phiếu học tập.

- Tranh ảnh, công cụ phục chế và bảng phụ.

2. Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập, SGK. Thử trả lời các câu hỏi trong bài .

 

docx 4 trang tuelam477 3060
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Bài 11: Những chuyển biến về xã hội - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:12
 Bài 11. NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI
NS: 24/ 11/2020
Tiết: 12
ND : 26/11/2020
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Do tác động của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thuỷ có những biến chuyển trong quan hệ giữa người với người ở nhiều lĩnh vực. Chế độ phụ hệ dần dần thay thế cho chế độ mẫu hệ
- Sự nảy sinh những vùng văn hóa trên khắp ba miền đất nước chuẩn bị bước sang thời kì dựng nước, trong đó đáng chú ý nhất là văn hóa Đông Sơn.
2.Thái độ : 
- Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn dân tộc
3. Kỹ năng : 
Bồi dưỡng kĩ năng nhận biết, so sánh sự việc, bước đầu sử dụng bản đồ.
4. Định hướng phát triển năng lực
 - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 
- Năng lực chuyên biệt: Tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, giải thích được mối quan hệ đó, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá.
5. Định hướng phát triển phẩm chất:
- HS biết yêu quý lao động và tìm hiểu cội nguồn cũng như trân trọng những sáng tạo của con người trong quá trình lao động
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC
1. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, tổng hợp, nhóm 
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, lắng nghe và phản hồi tích cực...
3. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh, lược đồ. Phiếu học tập.
- Tranh ảnh, công cụ phục chế và bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập, SGK. Thử trả lời các câu hỏi trong bài .
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1ph)
	2. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CƠ BẢN
A. KHỞI ĐỘNG:(4 phút)
1. Mục tiêu: Huy động kiến thức nền cho HS để dẫn dắt HS tìm hiểu bài học mới, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
2. Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
3. Tổ chức hoạt động: GV cho HS tranh xem tranh, yêu cầu trả lời câu hỏi: 
- GV cho HS quan sát bộ công cụ phục chế và yêu cầu HS phân biệt từng loại công cụ.
- H 1. Công cụ thời Phùng Nnguyên , Hoa Lộc; H 2. Đồ gốm thời Phùng Nnguyên
- Công cụ kim loại xuất hiện từ thời kì nào? Ở đâu?
- Thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa ntn nào với đời sống và xã hội loài người?
- Giáo viên vào bài mới: - Thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước ra đời đã đánh dấu sự chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của người nguyên thuỷ. Sự chuyển biến về kinh tế là điều kiện dẫn đến sự chuyển biến về đ/sống xã hội. Xã hội có gì mới Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động khởi động góp phần giúp học sinh nắm: Do tác động của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thuỷ có những biến chuyển trong quan hệ giữa người với người ở nhiều lĩnh vực.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
 Hoạt động 1 . Sự phân công lao động được hình thành như thế nào? (13p)
1. Mục tiêu: Nhận biết về những chuyển biến về xã hội.
2. Phương pháp/ kĩ thuật: cá nhân, nhóm/Tư duy động não, phân tích, thảo luận 
3. Các bước thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ 
- Em có nhận xét gì về việc đúc một đồ đồng hay làm 1 bình bằng đất nung so với việc làm 1 công cụ bằng đá ?
- GV chia HS thành 8 nhóm: Vậy việc làm đồ gốm hay đúc một công cụ bằng đồng có phải ai cũng làm được hay không? Vì sao?
- Em hãy nêu các bước trồng cây lúa nước từ khi cày ruộng đến khi thu hoạch?
- Sản xuất phát triển, số người lao động ngày càng tăng, tất cả mọi người lao động cùng một lúc vừa lo sản xuất ngoài đồng, vừa lo rèn đúc công cụ có được không?
- Như vậy xã hội cần có sự phân công lao động theo giới tính ntn?
- Theo em ngày nay có cần sự phân công trong lao động nữa không? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc. Trong quá trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
Bước 4: GV Đánh giá , chính xác hoá kiến thức
1. Sự phân công lao động được hình thành như thế nào?
- Thuật luyện kim được phát minh và nghề nông ra đời con người phải chuyên tâm làm một việc nhất định.
- Sự phân công lao động đã được hình thành: 
 + Nam giới: làm công việc nặng nhọc - Cày ruộng, chế tác công cụ, đi săn .
 + Phụ nữ: công việc nhẹ nhàng, tỉ mỉ - Làm việc nhà, cấy lúa, làm đồ gốm, dệt vải ..
Hoạt động 1 góp phần giúp học sinh nhận biết sự phân công lao động được hình thành .
 Hoạt động 2.Xã hội có gì đổi mới ( 12p)
1. Mục tiêu: Nhận biết được xã hội có gì đổi mới.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật: cá nhân, nhóm /Tư duy động não, phân tích, thảo luận 
3. Các bước thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ 
GV cho hs quan sát tranh: Qua việc quan sát 2 bức tranh, em thấy địa bàn cư trú của người nguyên thủy có gì thay đổi?
- Tổ chức xã hội nguyên thủy trước đây như thế nào? Bây giờ có gì đổi mới?
- Vậy, trong quan hệ gia đình có sự thay đổi như thế nào?
- Lúc này, người nguyên thủy đã làm gì ổn định các chiềng, chạ, bộ lạc?
GV: Em có suy nghĩ gì về sự khác nhau giữa các ngôi mộ này?
- HS thảo luận cặp đôi: Xã hội người nguyên thủy ở giai đoạn đầu, giai đoạn giữa và giai đoạn cuối có gì khác nhau? (kẻ bảng so sanh)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc. Trong quá trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
Bước 4: GV Đánh giá , chính xác hoá kiến thức
2.Xã hội có gì đổi mới 
* Địa bàn cư trú: sống ổn định ở đồng bằng ven sông lớn.
* Tổ chức xã hội: 
- Hình thành làng bản (chiềng chạ) , đứng đầu là già làng.
- Nhiều chiềng , chạ họp thành bộ lạc , đứng đầu là tù trưởng .
- Chế độ phụ hệ dần dần thay thế chế độ mẫu hệ.
- Xã hội đã có sự phân biệt giàu nghèo.
Hoạt động 2 góp phần giúp học sinh Nhận biết được xã hội có gì đổi mới
Hoạt động 3: Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào(10p)
1. Mục tiêu: Trình bày được nét phát triển mới về những vùng văn hoá lớn trên khắp ba miền đất nước, chuẩn bị bước sang thời dựng nước.
2. Phương thức tiến hành: nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật động não.
3. Các bước thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ 
- HS thảo luận cặp đôi : Từ thế kỉ VIII – I TCN trên đất nước ta đã hình thành những nền văn hóa nào? Ở đâu?
- Nền văn hóa Đông Sơn hình thành trên những vùng nào? Chủ nhân của nó là ai?
- Quan sát các hình 31, 32, 33, 34 SGK/34 và cho biết những công cụ này dùng để làm gì? Những công cụ này có ý nghĩa như thế nào đối với nông nghiệp?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc. Trong quá trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
Bước 4: GV Đánh giá , chính xác hoá kiến thức
- Thế kỷ VIII đến thế kỷ I TCN, trên đất nước ta đã hình thành các trung tâm văn hóa lớn: + Óc Eo ( An Giang ) ở Tây Nam Bộ 
+ Sa Huỳnh ( Quảng Ngãi ),ở Nam Trung Bộ 
+ Đông Sơn ( Thanh Hoá ) ở Bắc bộ và Bắc Trung Bộ
- Công cụ bằng đồng: Phong phú, đa dạng, gần như thay thế đồ đá.
- Cuộc sống có phần ổn định.
Hoạt động 1 góp phần giúp học sinh nắm nét phát triển mới về những vùng văn hoá lớn trên khắp ba miền đất nước, chuẩn bị bước sang thời dựng nước.
C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG:(2 phút)
1. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức 
2. Phương pháp: câu hỏi trắc nghiệm
3. Hình thức: Cá nhân.
 Câu 1. Khi nông nghiệp giữ vai trò chủ đạo thì : 
A. chế độ phụ hệ dần thay thế chế độ mẫu hệ 
B. chế độ mẫu hệ xuất hiện . 
C. nam - nữ bình đẳng . 
D. chế độ thị tộc và bộ lạc 
Câu 2. Công cụ nào góp phần tạo nên bước chuyển biến trong xã hội là:
 A. Đá B. Sắt C. Đồng D. Nhôm
D. TÌM TÒI – MỞ RỘNG(2p)
Mục tiêu: Tiếp tục củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
Phương pháp: Bài tập 
Hình thức:Cá nhân 
TT
Cột A
TT
Cột B
Câu nối
1
Nam giới
A
Làm việc nhà,tham gia sản xuất nông nghiệp, làm đồ gốm, dệt vải,
1+
2
 Phụ nữ
B
Chế tác công cụ lao động, đúc đồng, làm đồ trang sức...
2+
C
Làm nông nghiệp, săn bắt, đánh cá 
- HS vẽ sơ đồ tư duy thể hiện bước chuyển biến trong xã hội?
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1p)
- Học bài cũ , làm bài tập.
- Chuẩn bị bài : - Bài 12.Nhà nước Văn Lang thành lập và tìm hiểu sự ra đời củaa nhà nước Văn Lang với những lý do gì, tập vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang.
V. RÚT KINH NGHIỆM: 
............................................................................................................................................. 
............................................................................................................................................. 
.............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_lop_6_bai_11_nhung_chuyen_bien_ve_xa_hoi_nam.docx