Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 34-42

Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 34-42

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

 - HS biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ.

 - Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, dân tộc của Châu Mĩ.

2. Kĩ năng

 - Xác định trên bản đồ, lượt đồ Châu Mĩ hoặc bản đồ TG vị trí địa lí của Châu Mĩ.

 - Đọc lượt đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ để biết dân châu Mĩ hiện nay có nguồn gốc chủ yếu là người nhập cư, nguyên nhân làm cho châu Mĩ có thành phần chủng tộc đa dạng.

3. Thái độ

 - Có ý thức học tập nghiêm túc, tích cực. Thích khám phá những điều mới mẻ.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, , tư duy tổng hợp

- Năng lực chuyên biệt: sử dụng ngôn ngữ, sử dụng bản đồ, lược dồ

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: PT : SGK, SGV, Bản đồ tự nhiên châu Mĩ

2. Học sinh: Sgk, vở ghi, vở bài tập,

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

2. Nội dung bài mới

A. Hoạt động khởi động ( 5 phút )

Mục tiêu: Tạo tâm thể cho học sinh, tạo vấn đề vào bài mới

- Cho HS quan sát lược đồ thế giới , xác định châu Mĩ. Bằng sự hiểu biết của mình , em hình dung Châu Mĩ là châu lục như thế nào?

Nêu một vài hiểu biết của em về châu Mĩ

Gv tổng hợp câu trả lời, liên hệ vào bài mới

 

doc 38 trang Hà Thu 28/05/2022 2010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 34-42", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 37 Bài 34: THỰC HÀNH
So sánh nền kinh tế của ba khu vực Châu Phi
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: - Hiểu được sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế không đồng đều thể hiện trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi.
 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, so sánh, phân tích lược đồ.
3. Thái độ: - Có ý thức chuẩn bị tốt nội dung thực hành.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy tổng hợp, 
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ , sử dụng ngôn ngữ địa lý
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: PT: Lược đồ: Các môi trường địa lí, Bản đồ tự nhiên, Bản đồ kinh tế, Bản đồ các nước châu Phi.
2. Học sinh: - Nội dung kiến thức bài, địa lí các châu.
	- Sgk, vở ghi, vở bài tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Nội dung bài mới
A. Hoạt động khởi động ( 5 phút )
Mục tiêu: Tạo tâm thể cho học sinh, tạo vấn đề vào bài mới
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Luật chơi: 
- Gv cho 3-4 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút lần viết các đáp án mà em biết
- Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng.
Câu hỏi: Viết tên các nước châu phi mà em biết ?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
*HĐ1: Phân tích ...châu Phi (2000): 
( 15 phút )
Mục tiêu: Hiểu được sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế không đồng đều thể hiện trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi.
- HS quan sát H34.1/ Tr.107 SGK và bảng chú giải.
- HĐ nhóm( 5p)
- GV chia lớp làm 6 nhóm, giao nv
? Kể tên các nước ở châu Phi có:
+ Mức thu nhập bình quân theo đầu người trên 1000 USD/ năm?
+ Mức thu nhập bình quân theo đầu người dưới 200 USD/ năm?
? Các nước đó thuộc khu vực nào của châu Phi ?
? Nhận xét thu nhập bình quân đầu người giữa ba khu vực kinh tế của châu Phi ?
- Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm: 
- Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung vào bảng nhóm
- GV nhận xét, chốt nội dung chính.
- HĐ chung cả lớp
? Giải thích nguyên nhân của sự chênh lệch đó?
- HS giải thích: do mỗi khu vực có đk để pt kinh tế khác nhau...
*HĐ2: So sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi: ( 12 phút )
Mục tiêu: so sánh được đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi
- Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm bàn, lập bảng thống kê:
? Qua bảng thống kê trên hãy so sánh đặc điểm kinh tế của 3 khu vực châu Phi?
- Các nhóm trình bày, nhận xét
- GV chuẩn xác
- HĐ chung cả lớp:
? Nhận xét chung về nền kinh tế châu Phi ?
Gv gọi 1 hs trình bày, hs khác nhận xét bổ sung
Gv nhận xét, chốt kiến thức
C. Luyện tập, vận dụng ( 9 phút )
Mục tiêu: Luyện tập củng cố, khắc sâu nội dung bài học
- HĐ chung cả lớp
- HS quan sát H34.1/sgk
? Nước nào có thu nhập cao nhất? >2500 USD 
? Vì sao ? 
? Nước nào có thu nhập thấp nhất ? 
< 200 USD
- HS lên bảng xác định.
- GV nhận xét
Làm bài tập trắc nghiệm 
Câu 1: Các nước có thu nhập bình quân đầu người trên 1000 USD/năm là
A. Ma-rốc
B. Ê-ti-ô-pi-a
C. Sát
D. Xu đăng
Câu 2: Cộng hoà Nam Phi là 1 trong những nước có thu nhập bình quân đầu người: 
A. Dưới 200 USD/năm
B. Từ 200 đến 1000 USD/năm
C. Thu nhập trên 1000 USD/năm
D. Thu nhập trên 2000 USD/năm
Câu 3: Các nước có thu nhập bình quân đầu người dưới 200 USD/năm là
A. Bốt-xa-voa
B. Xô-ma-li
C. An-giê-ri
D. Tuy-ni-di
Câu 4: Thu nhập bình quân đầu người ở khu vực nào cao nhất: 
A. Nam Phi
B. Bắc Phi
C. Trung Phi
D. Trung Phi và Nam phi
Câu 5: Các nước có thu nhập bình quân đầu người trên 1000 USD/năm là
A. Ma-rốc, An-giê-ri, Tuy-ni-di, Li-bi, Ai Cập, Na-mi-bi-a, Bốt-xa-voa
B. Ma-rốc, Xô-mô-li, Tuy-ni-di, Li-bi, Ai Cập, Na-mi-bi-a, Bốt-xa-voa
C. Buốc-ki-na Pha-xô, Li-bi, An-giê-ri, Ê-ti-ô-pi-a, Ma-rốc
D. Ma-rốc, An-giê-ri, Tuy-ni-di, Buốc-ki-na Pha-xô
D. Tìm tòi mở rộng ( 3 phút )
Mục tiêu: mở rộng kiến thức bài học, liên hệ thực tế 
- Một số khu vực của châu Phi có nền kt tế chậm phát triển có ảnh hưởng gì đến đời sống của con người?
1. Phân tích mức thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi (2000): 
Mức TNBQ theo đầu người (
SD)
Tên các quốc gia
Bắc Phi
Trung Phi
Nam Phi
Trên 1000
Ma-Rốc, An-giê-ri,
Tuy-ni-di, Li-bi,
Ai Cập
Ga-Bông
Na-mi-bi-a, 
Bốt-Xoa-na, 
Nam Phi, 
Xoa-di-len
Dưới
 200
Ni-giê,
 Sát
Ê-ti-ô-pi-a, Xô-ma-li, Buốc-Ki-na-pha-xô,
Xi-ê-ra-Lê-ông, 
Ê-ri-tơ-ri-

Ma-la-uy
Nhận xét
- Thu nhập bình quân đầu người không đều giữa ba khu vực : Nam Phi (cao nhất), rồi đến Bắc Phi và cuối cùng là Trung Phi
-Trong từng khu vực, sự phân bố thu nhậpbình quân đầu người giữa các quốc gia cũng không đều.
2. Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi:
Bắc Phi
Trung Phi
Nam P
i
 Kinh tế tương 
ối phát t
iển trên cơ sở các ngành dầu khí và du lịch.
Kinh tế chậm phát triển, chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
Các nước ở khu 
vực có trình độ 
phát triển kinh 
tế rất chênh lệch.
Phát triển nhất là 
Cộng Hòa Nam 
Phi, còn lại là 
những nước nông nghiệp lạc hậu.
=> Kinh tế châu Phi:
- Các khu vực và các nước có trình độ phát triển kinh tế khá chênh lệch.
- Công nghiệp chưa phát triển mạnh, nông nghiệp phiến diện.
- Kinh tế dựa chủ yếu vào khai khoáng và xuất khẩu sản phẩm từ cây công nghiệp.
- Li-bi, Nam Phi, Bốt xoa- na, Ga-bông
-> Nhiều tiềm năng về tài nguyên,điều kiện tự nhiên thuận lợi...
- Ni- giê, Ê-ti-ô-bi-a...
3. Hướng dẫn học bài ở nhà ( 1 phút )
* Tìm hiểu về kinh tế của châu Phi
* HS học bài 
* Chuẩn bị bài 35 “Khái quát châu Mĩ ”
 + Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Mĩ
 + Nghiên cứu các luồng nhập cư vào châu Mĩ và vai trò của chúng ?
 + Tìm hiểu châu Mĩ. Tại sao gọi là Tân thế giới ? Ai là người tìm ra châu Mĩ?
 -----------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Chương VII: Châu Mĩ
Tiết 38 Bài 35 KHÁI QUÁT CHÂU MĨ
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức 
 - HS biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ.
 - Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, dân tộc của Châu Mĩ.
2. Kĩ năng
 - Xác định trên bản đồ, lượt đồ Châu Mĩ hoặc bản đồ TG vị trí địa lí của Châu Mĩ.
 - Đọc lượt đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ để biết dân châu Mĩ hiện nay có nguồn gốc chủ yếu là người nhập cư, nguyên nhân làm cho châu Mĩ có thành phần chủng tộc đa dạng.
3. Thái độ 
 - Có ý thức học tập nghiêm túc, tích cực. Thích khám phá những điều mới mẻ.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, , tư duy tổng hợp
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng ngôn ngữ, sử dụng bản đồ, lược dồ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: PT : SGK, SGV, Bản đồ tự nhiên châu Mĩ
2. Học sinh: Sgk, vở ghi, vở bài tập, 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Nội dung bài mới
A. Hoạt động khởi động ( 5 phút )
Mục tiêu: Tạo tâm thể cho học sinh, tạo vấn đề vào bài mới
- Cho HS quan sát lược đồ thế giới , xác định châu Mĩ. Bằng sự hiểu biết của mình , em hình dung Châu Mĩ là châu lục như thế nào?
Nêu một vài hiểu biết của em về châu Mĩ
Gv tổng hợp câu trả lời, liên hệ vào bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
*HĐ1: Các loại khoáng sản ( 14 phút )
Mục tiêu: biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ.
- HĐ chung cả lớp:
- GV giới thiệu: Crit-tốp Cô-lôm-bô (1451- 1506), năm 1476 tìm đường tới Ấn Độ theo hướng Tây, vượt qua Đại Tây Dương đến sáng 12/10/1492, ông tìm ra 1 châu lục mới nhưng ngỡ đó là Ấn Độ. Đến khi nhà hàng hải xứ Phô-lô-ren-xi, ông A-mê-ri-cô Ve-xpu-xi tìm ra châu Mĩ -> Tân thế giới là “A-me-ri-ca” (1 châu lục mới được khám phá muộn nhất)
? Cho biết diện tích châu Mĩ ? Đứng thứ mấy trên TG ?
? Châu Mĩ gồm mấy lục địa ? Kể tên và xác định trên lược đồ ?
? Xác định vị trí châu Mĩ ? Tiếp giáp với đại dương nào ?
? Cho biết vị trí lãnh thổ châu Mĩ có điểm gì khác biệt so với các châu lục khác?
- HS nêu: Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ (từ vùng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam)
- HS thảo luận theo cặp, trình bày , nhận xét
? So sánh vị trí châu Mĩ và châu Phi có điểm gì giống và khác nhau?
+ Giống : Cả 2 đều đối xứng qua đường xích đạo và có 2 đường chí tuyến đi qua lãnh thổ.
 + Khác : Lãnh thổ châu Mĩ trải dài hơn về phía 2 cực và các đường chí tuyến qua phần hẹp của lãnh thổ. Còn châu Phi 2 đường chí tuyến qua phần lãnh thổ mở rộng. Chính vì vậy mà thiên nhiên châu Mĩ ôn hòa và phong phú hơn thiên nhiên châu Phi rất nhiều.)
*HĐ2: Vùng đất ...đa dạng ( 18 phút )
Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, dân tộc của Châu Mĩ
- HĐ chung cả lớp:
? Xác định vị trí kênh đào Pa-na-ma và cho biết ý nghĩa của kênh đào ?
 Kênh đào Pa-na-ma được tiến hành đào trong 35 năm tại eo Pa-na-ma nơi hẹp nhất châu Mĩ < 50km. Hai đại dương lớn được nối với nhau hết sức thuận lợi, một hệ thống giao thông đường thủy có vai trò lớn lao về kinh tế, quân sự 
HĐ cá nhân:
? Dựa vào hiểu biết của bản thân hãy cho biết trước thế kỉ XVI, chủ nhân của châu Mĩ là người gì ? Họ thuộc chủng tộc nào ? 
HS tự tìm hiểu: ( Trước thế kỉ XVI, chủ nhân của châu Mĩ là người Anh-điêng và người E-xki-mô thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it.)
HĐ chung cả lớp:
- GV treo lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ, hướng dẫn HS quan sát
? Xác định các luồng nhập cư vào châu Mĩ?
HS lên bảng xác định.
? Từ thế kỉ XVI, thành phần chủng tộc của châu Mĩ như thế nào ?
? Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào tới sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ ? Nhận xét về chủng tộc.
- HS thảo luận theo cặp, trình bày và nhận xét
? Giải thích tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư ở khu vực Bắc Mĩ với dân cư khu vực Trung và Nam Mĩ ?
 + Bắc Mĩ (Hoa Kì và Ca-na-đa) nguồn gốc nhập cư từ người châu Âu (Anh, Pháp, Đức) sang từ Tk XVI->XVIII nên nói tiếng Anh với phong tục của người Ăng-lô-xắc-xông cổ
+ Trung và Nam Mĩ, quần đảo Ăng-ti bị thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha thống trị -> nền văn hóa La-tinh nên nói ngôn ngữ La-tinh.
+ Sự nhập cư và đa dạng chủng tộc cũng gây ra sự diệt vong của người Anh-điêng và người Et-xki-mô.
GV khái quát
C. Luyện tập, vận dụng ( 4 phút )
Mục tiêu: Luyện tập củng cố, khắc sâu nội dung bài học
GV tổ chức cho HS thi lựa chọn đáp án nhanh:
Câu 1: Châu Mĩ được phát hiện vào năm nào?:
1942. B. 1294
 C. 1249 D. 1492
Câu 2: Chủ nhân của châu Mĩ trước khi Cri-xtốp Cô-lôm-bô phát hiện ra là người:
Anh- điêng và Mai-a.
 B. Anh- điêng và E-xki-mô.
 C. A-xơ-tếch và In-ca.
 D. Mai-a và E-xki-mô.
Câu 3: Châu Mĩ có người gốc Âu nhập cư vào khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ XX
B. Cuối thế kỉ XVI.
C. Cuối thế kỉ XI.
D. Đầu thế kỉ XVIII.
D. Tìm tòi mở rộng ( 3 phút )
Mục tiêu: mở rộng kiến thức bài học, liên hệ thực tế vị trí địa lí của Việt Nam
- Liên hệ châu Á nằm ở nửa cầu nào? Gồm có chủng tộc nào? Việt Nam thuộc châu lục nào? 
1. Một lãnh thổ rộng lớn: 
- Diện tích: 42 triệu km2 ( đứng T2 trên thế giới sau châu Á)
- Gồm 2 lục địa: Bắc Mĩ và Nam Mĩ nối với nhau qua eo đất Trung Mĩ
- Vị trí: Châu Mĩ trải dài từ vòng cực Bắc đến vùng cận cực Nam, nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
- Giáp với BBD, TBD, ĐTD.
2. Vùng đất của dân nhập cư. Thành phần chủng tộc đa dạng 
- Từ TK XVI: do trào lưu di dân nên châu Mĩ có đầy đủ các chủng tộc chính trên thế giới sinh sống.
- Sự hòa huyết giữa các chủng tộc tạo nên nhiểu thành phần người lai.
à Đa dạng chủng tộc
3. Luyện tập
Câu 1: D 
Câu 2: B
Câu 3: B
3. Hướng dẫn học bài ở nhà ( 1 phút )
* Tìm hiểu tư liệu về châu Mĩ
* Học bài cũ
* Chuẩn bị bài 36: “ Thiên nhiên Bắc Mĩ”
+ Đặc điểm địa hình khu vực Bắc Mĩ chia thành mấy miền khu vực ? Đặc điểm chính mỗi miền ?
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 39 : Bài 36: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- HS biết được đặc điểm ba bộ phận của địa hình Bắc Mĩ.
- HS hiểu được sự phân hoá địa hình theo hướng kinh tuyến kéo theo sự phân hoá khí hậu ở Bắc Mĩ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích lát cắt địa hình.
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ tự nhiên để rút ra mối quan hệ giữa địa hình và khí hậu.
3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc, tích cực. Bảo vệ các môt trường tự nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung : năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực riêng :sử dụng bản đồ, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: PT. SGK, SGV, Bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ, Lát cắt địa hình
2- HS: Đọc và chuẩn bị bài 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
- HS quan sát lược đồ TNBM.
Nêu đặc điểm vị trí, giới hạn châu Mĩ? Ý nghĩa của vị trí đó?
2. Nội dung bài mới
A. Hoạt động khởi động ( 3 phút )
Mục tiêu: Tạo tâm thể cho học sinh, tạo vấn đề vào bài mới 
HS xem 1 đoạn video miền núi , đồng bằng nhận xét về dạng địa hình đó
HĐ CỦA GV và HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
*HĐ1: Các khu vực địa hình ( 12 phút )
Mục tiêu: N¾m v÷ng sù ph©n hãa ®Þa h×nh theo h­íng kinh tuyÕn
- HĐ chung cả lớp:
- Xác định vị trí, giới hạn Bắc Mĩ trên lược đồ.
- GV hướng dẫn hs phân tích lát cắt địa hình sgk.
- HS quan sát lát cắt địa hình Bắc Mĩ cắt ngang Hoa Kì theo vĩ tuyến 400 B và lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ 
? Cho biết từ tây sang đông, Bắc Mĩ có thể chia làm mấy miền địa hình? 
? Xác định các miền địa hình trên lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ?
- HĐ nhóm:
- GV chia lớp làm 6 nhóm , thảo luận (3 phút) 
N1-2 : Tìm hiểu đặc điểm hệ thống Cooc-đi-e ở phía T.
N 2-3: Tìm hiểu đặc điểm miền đồng bằng ở giữa.
N 4-5: Tìm hiểu đặc điểm miền núi già và sơn nguyên ở phía đông.
- Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- GV nhận xét, chốt đặc điểm chính của hệ thống Coo-đi-e.
- HĐ chung cả lớp:
- HS xác định trên lược đồ nơi phân bố của các dãy núi và các cao nguyên của hệ thống Coo-đi-e.
- HS xác định trên lược đồ hệ thống Hồ Lớn, hệ thống sông Mit-xi-xi-pi và Mi-xu-ri
? Phân tích mối qh địa lí giữa các miền địa hình ở Bắc Mĩ?
( + Hệ thống Coo-đi-e: chắn gió Tây ôn đới từ TBD.
 + Dãy A-pa-lát thấp hẹp-> ảnh hưởng của ĐTD lớn.
 + Miền đồng bằng trung tâm đón gió-> sự nhiễu loạn về thời tiết)
*HĐ2: Sự phân hoá khí hậu: 
Mục tiêu: Biết ph©n hãa ®Þa h×nh theo h­íng kinh tuyÕn, kÐo theo sù ph©n hãa khÝ hËu ë B¾c MÜ.
- HĐ chung cả lớp:
- Quan sát lược đồ khí hậu Bắc Mĩ 
? Trình bày sự phân hoá khí hậu của Bắc Mĩ theo chiều từ bắc xuống nam? 
? Trình bày sự phân hoá KH Bắc Mĩ theo chiều từ tây sang đông. 
- HS thảo luận theo cặp và trình bày, nhận xét:
? Tại sao có sự phân hóa khí hậu theo chiều bắc nam và phía tây và đông tây?
- HS: Do vị trí( BM trải dài trên nhiều vĩ tuyến), do tác động của địa hình( Coocdie ở phía tây chạy dài ngăn cản khối khí từ phí tây,ơ giữa là hình lòng chảo tạo điều kiện cho khối khí lạnh từ cực bắc tràn xuống ...
? Ngoài ra còn có sự phân hóa khí hậu nào? Thể hiện rõ ở đâu?
? Em có nhận xét gì về sự phân hoá KH ở Bắc Mĩ? 
* GV khái quát , chốt kiến thức
C. Luyện tập, vận dụng ( 4 phút )
Mục tiêu: Luyện tập củng cố, khắc sâu nội dung bài học
? Bắc Mĩ gồm những quốc gia nào?
? Đặc điểm địa hình BM như thế nào?
? Cho biet đặc điểm của hệ thống Cooc-đi-e?
? Kể tên các vành đai khí hậu ở BM?
Làm BT trắc nghiệm
Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất
Câu 1: Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu:
a. Cận nhiệt đới	b. Hoang mạc
c. Ôn đới 	 d. Hàn đới
Câu 2: Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ đông sang tây lần lượt có:
a. Núi trẻ, núi cổ, đồng bằng lớn
b. Đồng bằng lớn, núi trẻ, núi cổ
c. Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ *
d. Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi cổ
Câu 3: Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều tây - đông vì:
a. Cấu trúc của địa hình Bắc Mĩ ảnh hưởng tới khí hậu
b. Phía tây có dòng biển lạnh, phía đông có dòng biển nóng
c. Bắc Mĩ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ
d. Hệ thống nũi Coócđie cao, đồ sộ như bức tường thành ngăn chặn sự di chuyển của các khối khí tây - đông *
D. Tìm tòi mở rộng ( 3 phút )
Mục tiêu: mở rộng kiến thức bài học, liên hệ thực tế địa phương
- Liên hệ với địa hình và khí hậu Việt Nam.	
- Tìm hiểu về thiên nhiên Bắc Mĩ.
1. Các khu vực địa hình: 
- Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản, gồm 3 bộ phận.
a) Hệ thống Coo-đi-e ở phía tây:
- Là miền núi trẻ cao đồ sộ, dài 9000km, độ cao trung bình 3000- 4000m.
- Gồm nhiều dãy chạy song song xen kẽ các cao nguyên và sơn nguyên.
- Có nhiều khoáng sản quý có trữ lượng cao (đồng, vàng, uranium )
b) Miền đồng bằng ở giữa: 
- Diện tích rộng lớn, cấu tạo dạng lòng máng.
- Cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần ở phía nam và đông nam.
- Hệ thống Hồ Lớn và nhiều sông dài 
tạo giá trị kinh tế cao.
c) Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông: 
- Là miền núi già cổ thấp, có hướng đông bắc- tây nam.
2. Sự phân hoá khí hậu: 
- Phân hoá theo chiều bắc – nam: từ hàn đới-> ôn đới-> nhiệt đới.
- Phân hoá theo chiều tây –đông
- Phân hoá theo độ cao (ở miền núi trẻ Cooc-đi-e)
=> Khí hậu phân hóa đa dạng và phức tạp.
* Kết luận/sgk
- Ca- na- đa, HoaKì, Mê- hi –cô.
- Trải dài theo chiều kinh tuyến.
- Nhiều dẫy núi chạy song song, có các cao nguyên –sơn nguyên xen kẽ.
- A-pa-lát, phía đông.
- Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
3. Hướng dẫn học bài ở nhà ( 1 phút )
* HS học bài và trả lời câu hỏi sgk
* Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
* Tìm hiểu bài mới “ Dân cư Bắc Mĩ”
+ Tìm hiểu địa hình và khí hậu ảnh hưởng tới phân bố dân cư ở Bắc Mĩ như thế nào?
 + Đặc điểm quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ ?
 -------------------------------------------------------------
 Tiết 40 Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - HS hiểu sự phân bố dân cư khác nhau ở phía đông và phía tây , giữa phía bắc và nam của Bắc Mĩ.
 - HS biết các luồng di cư từ vùng hồ lớn xuống vành đai Mặt Trời, từ Mê-hi-cô sang lãnh thổ Hoa Kì.
- Hiểu rõ tầm quan trọng của quá trình đô thị hoá.
2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, xác định sự phân bố dân cư.
3. Thái độ : Tinh thần đoàn kết cộng đồng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung : năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực riêng :sử dụng bản đồ, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - PT: SGK, SGV. Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ. Ảnh về đô thị của Bắc Mĩ
2. HS: Đọc và chuẩn bị bài 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
- Nêu đặc điểm đặc điểm địa hình - khí hậu Bắc Mĩ? Giải thích vì sao khí hậu có sự phân hóa?
2. Nội dung bài mới
A. Hoạt động khởi động ( 5 phút )
Mục tiêu: Tạo tâm thể cho học sinh, tạo vấn đề vào bài mới
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Luật chơi: 
- Gv cho 3-4 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút lần viết các đáp án mà em biết
- Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng.
Câu hỏi: GV cho HS quan sát tranh 1 số chủng tộc trên thế giới, thi đoán xem họ thuộc những chủng tộc nào.
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
 HĐ CỦA GV và HS
ND CẦN ĐẠT
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
*HĐ1: Sự phân bố dân cư: ( 12 phút )
Mục tiêu: - Sù ph©n bè d©n c­ B¾c MÜ g¾n liÒn víi qu¸ tr×nh khai th¸c l·nh thæ
- C¸c luång di chuyÓn d©n c­ tõ vïng c«ng nghiÖp Hå lín xuèng Vµnh ®ai MÆt Trêi
- HĐ cá nhân: Đọc SGK
? Cho biết số dân và mật độ dân số ở Bắc Mĩ năm 2001? Nhận xét?
- HĐ chung cả lớp:
HS quan sát lược đồ phân bố dân cư 
- HĐ nhóm( 5p)
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ:
?Trình bày sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ ? Giải thích về sự phân bố đó?
- HS thaỏ luận, trình bày , nhận xét
- GV chuẩn xác
HĐ chung cả lớp:
- HS quan sát lược đồ H 37.1,xác định những vùng đông dân, thưa dân ở Bắc. 
- HS xác định
? Qua đó, em có nhận xét về sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ ?
? Cho biết những thay đổi của sự phân bố dân cư hiện nay ở Bắc Mĩ ? Giải thích vì sao có sự thay đổi đó?
( Do sự biến động về kinh tế...)
*HĐ2: Đặc điểm đô thị 
Mục tiêu: - Qu¸ tr×nh ®« thÞ hãa ë B¾c MÜ
- HĐ chung cả lớp: 
? Nêu tỉ lệ dân đô thị? Phân bố đô thị?
- Trao đổi cặp đôi:
- HS quan sát lược đồ phân bố dân cư Bắc Mĩ kết hợp đọc H37.1sgk/ tr 116
Kể tên và xác định các đô thị ở Bắc Mĩ theo qui mô từ lớn đến nhỏ: Đô thị trên 10 triệu dân; 5- 10 triệu dân; Đô thị từ 3- 5 triệu dân.
HĐ chung cả lớp:
? Nhận xét và về sự phân bố các đô thị ở Bắc Mĩ?
- HS quan sát ảnh 37.2sgk/ tr 117, mô tả và nhận xét.
? Những năm gần đây xuất hiện các tp mới ở khu vực nào? Vì sao?
- Sự xuật hiện của các ngành công nghiệp hiện đại ở miền nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kì: sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế-> sự chuyển dịch cơ cấu dân cư( ở Hoa Kì) sang vùng Vành đai Mặt Trời....-> ý nghĩa?
- Yêu cầu 1 HS lên xác định dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa-sinh-tơn và từ Si-ca-gô đến Môn-trê-an.
GV khái quát
C. Luyện tập, vận dụng ( 4 phút )
Mục tiêu: Luyện tập củng cố, khắc sâu nội dung bài học
HĐ chung cả lớp:
GV nêu một số câu hỏi (trả lời nhanh)
Câu 1: DS Bắc Mĩ năm 2001 là bao nhiêu?
Câu 2: Tại sao dân cư BM phân bố ko đồng đều ?
Câu 3: Nơi nào ở Bắc Mĩ có dân cư thưa thớt nhất ?
Câu 4: Nơi nào ở Bắc Mĩ có dân cư đông nhất ?
Câu 5: Số dân thành thị chiếm bao nhiêu?
Câu hỏi TN
Câu 1: Dân cư Bắc Mỹ phân bố như thế nào?
a. Rất đều	b. Đều	
c. Không đều	d. Rất không đều.
Câu 2: Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mỹ là:
a. Alaxca – Bắc Canada	
b. Bắc Canada – Tây Hoa kỳ
c. Tây Hoa kỳ – Mê-hi-cô	
d. Mê-hi-cô – Alaxca.
Câu 3: Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mỹ gắng liền với quá trình:
a. Di dân	b. Chiến tranh	
c. Công nghiệp	d. Tác động thiên tai.
Câu 4: Vấn đề đáng quan tâm nhất ở các đô thị Bắc Mỹ hiện nay là:
a. Quá đông dân	b. Ô nhiễm môi trường
c. Ách tắc giao thông d. Thất nghiệp.
D. Tìm tòi mở rộng ( 3 phút )
Mục tiêu: mở rộng kiến thức bài học, liên hệ thực tế địa phương
- Liện hệ với đô thị ở Việt Nam. Nêu một số đô thị lớn
1. Sự phân bố dân cư: 
- Số dân: 415,1 triệu người
- Mật độ dân sô thấp: 20 người/km2.
Mật độ (người/km2)
Vùng phân bố
Nguyên nhân
Dưới 

Bán đảo A-la-xca. Bắc Ca-na -đa
- Khí hậu lạnh, địa hình...
Từ 1 đến 10
Cooc- đi-e
Miền núi cao 
Từ 11 đến 50
Ven TBD
Khô nóng
Từ 51 đến 100
Đông Hoa Kì
ĐK tự nhiên thuận lợi, CN pt.
Trên 100
Phía Nam hồ lớn, vùng duyên hải Đông Bắc HK.
CN phát triển
-> Dân cư Bắc Mĩ phân bố không đều, có sự khác biệt giữa miền bắc và miền nam, giữa phía tây và phía đông.
- Hiện nay một bộ phận dân cư đang di chuyển từ vùng công nghiệp truyền thống tới các vùng công nghiệp mới.
2. Đặc điểm đô thị 
- Tỉ lệ thị dân cao: 76% dân số.
- Hơn 3 / 4 dân cư Bắc Mĩ sống trong các đô thị.
- Phần lớn các thành phố nằm ở phía nam Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương.
- Vào sâu lục địa các thành phố càng nhỏ và thưa thớt.
-> Đô thị phân bố không đồng đều.
- Sự xuất hiện các thành phố mới ở miền nam và ven Thái Bình Dương đã dẫn tới sự phân bố lại dân cư Hoa Kì.
- 419,5 triệu người.
- Do sự phân bố tự nhiên.
- Bán đảo A-la-xca. Bắc Ca-na –đa.
- Đông Bắc HK, phía Nam hồ lớn.
- 76 %
3. Hướng dẫn học bài ở nhà ( 1 phút )
* Tìm hiểu tư liệu về đô thị ở Bắc Mĩ.
* Học bài, làm bài tập 1/ tr 118 SGK vào vở
* Tìm hiểu bài mới “Kinh tế Bắc Mĩ”
+ Ôn lại đặc điểm TN Bắc Mĩ có thuận lợi gì cho sự phát triển nông nghiệp ?
+ Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về các hình thức canh tác nông nghiệp ở Bắc Mĩ.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Tiết 41 Bài 38: KINH TẾ BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
 - Hiểu rõ nền nông nghiệp Bắc Mĩ có các hình thức tổ chức sản xuất hiện đại, đạt trình độ cao, hiệu quả lớn.
 - Biết được những khó khăn về thiên tai. Việc sử dụng nhiều hóa chất trong sản xuất nông nghiệp đã gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ nông nghiệp, kĩ năng phân tích các hình ảnh về mối quan hệ giữa nông nghiệp và môi trường ở Bắc Mĩ.
3. Thái độ : - Tích cực học tập.
 - Có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ 
- Năng lực chuyên biệt: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin
5. GDBVMT: Mục 1
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - PT: SGK, SGV, Lược đồ kinh tế Bắc Mĩ.
2. HS: Đọc và chuẩn bị bài 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
- Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ? Giải thích vì sao?
2. Nội dung bài mới
A. Hoạt động khởi động ( 5 phút )
Mục tiêu: Tạo tâm thể cho học sinh, tạo vấn đề vào bài mới
HS quan sát một số hình ảnh, video về các hoạt động sản xuất ở Châu Mĩ . 
Nhận xét, giới thiệu bài.
B¾c MÜ cã thiªn nhiªn phong phó, ph©n hãa ®a d¹ng, cã nguån tµi nguyªn kho¸ng s¶n giµu cã, d©n c­ n¨ng ®éng, biÕt ph¸t huy cao nhÊt sù ­u ®·i cña tù nhiªn ®Ó ph¸t triÓn kinh tÕ. Tuy nhiªn B¾c MÜ còng bÞ nhiÒu thiªn tai ¶nh h­ëng xÊu ®Õn n«ng nghiÖp. NÒn n«ng nghiÖp B¾c MÜ cã nh÷ng thuËn lîi vµ khã kh¨n nh­ thÕ nµo? Sù ph©n bè s¶n xuÊt n«ng nghiÖp ra sao? Chóng ta sÏ t×m c©u tr¶ lêi trong bµi häc h«m nay. 
HĐ CỦA GV và HS
ND CẦN ĐẠT
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Nền nông nghiệp tiên tiến ( 25 phút )
Mục tiêu: - NÒn n«ng nghiÖp B¾c MÜ cã c¸c h×nh thøc tæ chøc s¶n xuÊt hiÖn ®¹i, ®¹t tr×nh ®é cao, hiÖu qu¶ lín 
- S¶n xuÊt n«ng nghiÖp phô thuéc vµo th­¬ng m¹i vµ tµi chÝnh, cã khã kh¨n vÒ thiªn tai. Sù ph©n bè 1 sè n«ng s¶n quan träng cña B¾c MÜ 
 - HĐ cá nhân:
HS quan sát bảng số liệu về nôngnghiệp Bắc Mĩ năm 2001 trang 119 sgk.
Trao đổi cặp đôi:
? Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét về tỉ lệ lao động trong NN ở các nước Bắc Mĩ? Nước nào có tỉ lệ lao đông cao ?
- Tỉ lệ lao động trong NN thấp.
? Nhận xét về sản lượng lương thực có hạt, số lượng bò và lợn ở các nước Bắc Mĩ? 
- HS nx. (cao)
- HĐ chung cả lớp:
? Từ đây em thấy đc thành tựu gì NN của Bắc Mĩ?
? Đâu là nước ở Bắc Mĩ có sx NN mạnh nhất TG?
- HS thảo luận theo cặp, trình bày, nhận xét:
? Vì sao Bắc Mĩ đạt đươc nhiềuthành tựu trong nông nghiệp? 
* Điều kiện thuận lợi: 
- Tự nhiên: S đất nông nghiệp rộng lớn, nguồn nước dồi dào, nhiều phù sa, khí hậu đa dạng, cây- con giống phong phú...
- Áp dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến, sự hỗ trợ của CN.
- Hình thức tổ chức hiện đại
- GV nhận xét, chuẩn xác
? Cho biết nền nông nghiệp Bắc Mĩ có những hạn chế và khó khăn gì?
* Hạn chế: 
- Thời tiết biến động thất thường
- Phụ thuộc vào hoạt động thương mại và tài chính, chịu sự cạnh tranh lớn của Liên minh châu Âu và Oxtraylia/
- Ô nhiễm môi trường.
* Tích hợp GDBVMT: 
- Việc sử dụng nhiều hóa chất trong sản xuất nông nghiệp đã ảnh hưởng tới môi trường như thế nào? 
- HS phát biểu (gây ô nhiễm MT nặng nề, ảnh hưởng đến sk của con người)
- HĐ chung cả lớp
- GV treo lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ, giới thiêu: 
- HĐ nhóm( 5p)
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ:
? Trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ?
- HS thaỏ luận ghi kết quả vào bảng phụ, trình bày , nhận xét
- GV chuẩn xác
- HS thảo luận theo cặp, trình bày, nhận xét:
? Giải thích về sự phân bố đó?
+ Phụ thuộc điều kiện khí hậu: B-> N
+ Phụ thuộc điều kiện địa hình: T-> Đ
HĐ chung cả lớp:
? Từ đây nx về sự phân bố sx NN của Bắc Mĩ?
? Qua tìm hiểu, em có nhận xét khái quát ntn về nền NN của Bắc Mĩ?
- GV khái quát lại nội dung bài học
C. Luyện tập, vận dụng ( 6 phút )
Mục tiêu: Luyện tập củng cố, khắc sâu nội dung bài học
Câu hỏi TN
Câu 1: Nền nông nghiệp ở Bắc Mỹ là nền nông nghiệp:
	a. Rộng lớn	b. Ôn đới	c. Hàng hóa	d. Công nghiệp.
Câu 2: Quốc gia có tỷ lệ dân cư tham gia hoạt động nông nghiệp ít nhất là:
	a. Canada	b. Hoa kỳ	c. Mê-hi-cô	d. Ba nước bằng nhau.
Câu 3: Nền nông nghiệp Bắc Mỹ còn nhiều hạn chế :
	a. Giá thành cao	b. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học
	c. Ô nhiễm môi trường	d. Tất cả các ý trên.
Câu 4: Sự phân hóa nông sản ở Bắc Mỹ là do tác động của:
	a. Địa hình	b. Khí hậu	c. Kinh tế	d. Tất cả các ý trên.
D. Tìm tòi mở rộng ( 3 phút )
Mục tiêu: mở rộng kiến thức bài học, liên hệ thực tế địa phương
- Từ bài học, liên hệ với nông nghiệp của VN để thấy được sự khác biệt?
- Cho bảng số liệu sau:
1. Nền nông nghiệp tiên tiến
* Thành tựu:
=> Tỉ lệ lao động trong NN thấp nhưng khối lượng sp rất lớn -> năng suất cao
- Hoa Kì, Ca na đa là 2 nước sx nông sản hang đầu TG.
* Các vùng nông nghiệp Bắc Mĩ: 
- Phía nam Ca-na-đa và bắc Hoa Kì: trồng lúa mì.
- Phía nam Bắc Mĩ: ngô, lúa mì, chăn nuôi lợn, bò sữa..
- Ven vịnh Mê-hi-cô: cây CN nhiệt đới (bông,mía,dừa,cafe), cây ăn quả
- Vùng núi và cao nguyên phát triển chăn nuôi
-> SX NN phân hóa từ bắc xuống nam, từ tây sang đông.
* Kết luận/sgk
Nước
Dân số
(triệu người )
Lương thực có hạt (triệu tấn)
Bò
(triệu con)
Lợn
(triệu con)
Ca-na-da
31
44,25
12,99
12,6
Hoa Kì
284,5
325,31
97,27
59,1
- Tính bình quân lương thực có hạt, bình quân đầu bò, lợn trên đầu người của 2 nước điền vào bảng sau và cho nhận xét
Nước
Bình quân lương thực có hạt/ người
Bình quân lợn/ người
Bình quân bò/ người
Ca-na-da
Hoa Kì
3. Hướng dẫn học bài ở nhà ( 1 phút )
* Tìm hiểu về nền nông nghiệp Bắc Mĩ .
* Học bài, làm bài tập vào vở
* Chuẩn bị bài mới: “Kinh tế bắc Mĩ (tiếp theo)”
 + Nêu sự phân bố các ngành công nghiệp ở bắc Mĩ
 + Cho biết vai trò của ngành dịch vụ ở bắc Mĩ
 + Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
 Tiết 42 Bài 39 : KINH TẾ BẮC MĨ
( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
 - Biết được nền công nghiệp Bắc Mĩ phát triển ở trình độ cao, sự gắn bó giữa công nghiệp và dịch vụ.
 - Hiểu được mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trò của Hoa Kì trong NAFTA.
2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, hình ảnh về công nghiệp.
3. Thái độ: - Có cách nhìn nhận khách quan về tổ chức NAFTA.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ 
- Năng lực chuyên biệt:Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin
5. GDBVMT: Mục 1
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - PT: SGK, SGV, Lược đồ công nghiệp Bắc Mĩ
2- HS: Đọc và chuẩn bị bài 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
- Trình bày về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ ?
- Vì sao NN ở Bắc Mĩ phát 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_6_bai_34_42.doc