Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 8: Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời

Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 8: Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Yêu cầu cần đạt :

- Trình bày được hướng, thời gian, quỹ đạo và tính chất sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.

- Trình bày và giải thích được hiện tượng các mùa trên Trái Đất.

2. Năng lực

* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng trong khi hoạt động nhóm.

* Năng lực Địa Lí

- Năng lực tìm hiểu địa lí

+ Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.

+ Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động, quỹ đạo chuyển động, độ nghiêng và hướng nghiêng của trục Trái Đất khi chuyển động trên quỹ đạo.

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích nguyên nhân sinh ra các mùa.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: tích cực, chủ động, hứng thú trong các hoạt động học tập.

 

docx 6 trang tuelam477 5830
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 8: Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường:...................
Tổ:............................
Ngày: ........................
Họ và tên giáo viên:
 .............................
TÊN BÀI DẠY: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Trình bày được hướng, thời gian, quỹ đạo và tính chất sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Trình bày và giải thích được hiện tượng các mùa trên Trái Đất.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng trong khi hoạt động nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí
+ Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
+ Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động, quỹ đạo chuyển động, độ nghiêng và hướng nghiêng của trục Trái Đất khi chuyển động trên quỹ đạo.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích nguyên nhân sinh ra các mùa.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động, hứng thú trong các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh vẽ về sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.
- Mô hình sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.
- Hình vẽ SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Xem trước bài mới, SGK, Tập bản đồ
- Nghiên cứu các lược đồ, hình ảnh
- Giấy note, giấy A4.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Tạo sự phấn khởi cho hs trước khi vào bài mới.
- Liên hệ kiến thức trong bài mới.
b) Nội dung:
- Hs vận dung kiến thức đã học để liệt kê các câu ca dao tục ngữ nói về các mùa trong năm.
c) Sản phẩm:
- Hs viết ra giấy được các câu ca dao ngữ nói về các mùa trong năm.
d) Cách thực hiện:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ
 + Hãy tìm những câu thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về các mùa trong năm 
 + Tại sao lại có các mùa trên Trái Đất?
- Bước 2: GV mời học sinh phát biểu 
- Bước 3: GV tổng kết hoạt động và khen ngợi
- Bước 4: GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Ngoài chuyển động quanh trục Trái Đất còn chuyển động quanh Mặt Trời, sự chuyển động đó sinh ra các mùa trên Trái Đất và hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau trong năm. Giờ học này chúng ta sẽ tìm hiểu về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
1. Bán quạt mùa đông mua bông mùa hè.
2. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
3. Đông chết se, hè chết lụt.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời (15 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày được hướng, thời gian, quỹ đạo và tính chất sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
b) Nội dung:
- Học sinh đọc nội dung SGK trang 25 kết hợp quan sát hình 25 để trả lời các câu hỏi của PHT số 1
c) Sản phẩm:
- Học sinh hoàn thành phiếu học tập.
 PHẢN HỒI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Hướng 
Thời gian 
Quỹ đạo 
Hướng nghiêng và độ nghiêng của trục
Tính chất
Từ Tây sang Đông
Một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày, 6 giờ.
Hình elip gần tròn.
Không thay đổi
Chuyển động tịnh tiến
d) Cách thực hiện:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ
HS quan sát hình 23 trong SGK và kết hợp PHT để hoàn thành thông tin:
+ HS làm việc cá nhân, theo phiếu học tập trong 3 phút.
+ HS chia sẻ cặp đôi với nhau trong 2 phút
+ HS thể hiện khả năng thuyết trình trước lớp, lập luận và trình bày trong 2 phút
- Bước 2: HS làm việc cá nhân với PHT. Sau 3 phút, các em chia sẻ kết quả với bạn bên cạnh, đối chiếu phần làm việc cá nhân.
- Bước 3: GV dùng hình 23 phóng to, mời khoảng 2 cặp HS lên trình bày, mô tả về sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt Trời. HS nhận xét và bổ sung cho nhau.
- Bước 4: GV chiếu đáp án, HS chấm chéo phiếu học tập với bạn bên cạnh.
- Bước 4: Tổng kết, khen ngợi HS.
GV lưu ý HS: thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày, 6 giờ nhưng để làm lịch cho tiện người ta chỉ lấy tròn 365 ngày. Như vậy, cứ 4 năm lại thừa ra 1 ngày đó là năm nhuận, tháng 2 của năm nhuận có 29 ngày. 
 Phiếu học tập số 1: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI
Hướng 
Thời gian 
Quỹ đạo 
Hướng nghiêng và độ nghiêng của trục
Tính chất
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng các mùa (20 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày, giải thích được hiện tượng các mùa. 
b) Nội dung:
- Học sinh động nội dung SGK trang 26 kết hợp quan sát hình 25 để tìm hiểu nguyên nhân sinh ra các mùa và sự trái ngược các mùa ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam
c) Sản phẩm:
- Học sinh hoàn thành phiếu học tập số 2.
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Ngày/
tháng
Nửa cầu
Tiết
Vị trí của nửa cầu so với Mặt Tròi
Lượng nhiệt và ánh sáng nhận được
Mùa
22/6
Nửa cầu Bắc
Hạ chí
Ngả về phía Mặt Trời
Nhiều
Hạ
Nửa cầu Nam
Đông chí
Chếch xa Mặt Trời
Ít
Đông
22/12
Nửa cầu Bắc
Đông chí
Chếch xa Mặt Trời
Ít
Đông
Nửa cầu Nam
Hạ chí
Ngả về phía Mặt Trời
Nhiều
Hạ
21/3
Nửa cầu Bắc
Xuân phân
Hai nửa cầu hướng về Mặt Trời như nhau
Hai nửa cầu nhân được lượng nhiệt và ánh sáng như nhau
Xuân
Nửa cầu Nam
Thu phân
Thu
23/9
Nửa cầu Bắc
Thu phân
Thu
Nửa cầu Nam
Xuân phân
Xuân
d) Cách thực hiện:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ 
+ HS hoàn thành PHT trong nhóm của mình trong thời gian 3 phút
+ GV cung cấp PHT, yêu cầu HS đọc SGK mục 2, kết hợp quan sát hình 23, hãy điền thông tin vào bảng sau.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Ngày/
Tháng
Nửa cầu
Tiết
Vị trí của nửa cầu so với Mặt Trời
Lượng nhiệt và ánh sáng nhận được
Mùa
22/6
Nửa cầu Bắc
Nửa cầu Nam
22/12
Nửa cầu Bắc
Nửa cầu Nam
21/3
Nửa cầu Bắc
Nửa cầu Nam
23/9
Nửa cầu Bắc
Nửa cầu Nam
- Bước 2: Sau 3 phút, GV dán bảng A0 lên bảng, cho HS ở 2 dãy lớp học thi đua gắn các thẻ kiến thức sắp xếp ngẫu nhiên lên A0 trên bảng, nhóm nào nhanh và nhiều hơn thì chiến thắng.
- Bước 3: GV gọi ngẫu nhiên HS trình bày thông tin. 
- Bước 4: GV chuẩn kiến thức. Tổng kết, khen ngợi HS.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)
a) Mục đích:
- Củng cố nội dung bài học
b) Nội dung:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải được các ô chữ củng cố nội dung bài học.
c) Sản phẩm:
- Hs tham gia trò chơi ô chữ và tìm được từ khóa thông qua trò chơi.
H
Ạ
C
H
Í
T
Â
Y
S
A
N
G
Đ
Ô
N
G
X
Í
C
H
Đ
Ạ
O
M
Ù
A
T
H
U
L
Ệ
C
H
H
Ư
Ớ
N
G
X
U
Â
N
P
H
Â
N
Từ khóa
T
Ị
N
H
T
I
Ế
N
d) Cách thực hiện:
HS tham gia trò chơi ô chữ
- Ô số 1: có 5 chữ cái - Tên của ngày 22/6 ở nửa cầu Bắc
- Ô số 2: có 11 chữ cái - Hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
- Ô số 3: có 7 chữ cái - Đây là khu vực nhận được tia vuông góc và ngày 21/3 và 23/9.
- Ô số 4: có 6 chữ cái - Khi nửa cầu Bắc là mùa xuân thì ở nửa cầu Nam là mùa này.
- Ô số 5: có 9 chữ cái - Do Trái Đất tự quay quanh trục nên các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất bị hiện tượng này (lấy chữ Ê và chữ N).
- Ô số 6: có 8 chữ cái - Tên của ngày 23/9 ở nửa cầu Nam (lấy chữ H).
—» Từ chìa khóa: gồm 8 chữ cái - Tên gọi chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích:
- Tìm hiểu sự khác nhau về khí hậu 2 miền Nam và Bắc của Việt Nam.
b) Nội dung:
- Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
c) Sản phẩm:
- Học sinh trả lời được các câu hỏi của GV.
+ Miền Bắc có mùa nóng và mùa lạnh (dân gian vẫn chia là 4 mùa)
+ Nguyên nhân do MB xa xích đạo, chênh lệch ngày đêm dài hơn + ảnh hưởng gió mùa đông bắc.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
+ Miền Bắc có những mùa nào trong năm (1 cách tương đối)
+ Miền nam có những mùa nào?
+ Tại sao khí hậu và thời tiết ở 2 miền có nhiều điểm khác nhau?
+ Tại sao phân hóa mùa 2 miền khác nhau?
Bước 2: Học sinh tìm hiểu và trình bày trước lớp.
Bước 4: GV chuẩn kiến thức. Tổng kết, khen ngợi HS.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_6_bai_8_su_chuyen_dong_cua_trai_dat_quanh.docx