Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Chương V: Tế bào - Năm học 2021-2022

Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Chương V: Tế bào - Năm học 2021-2022

1. Kiến thức: Sau khi học bài này, học sinh sẽ:

- Nêu được khái niệm tế bào.

- Nêu được hình dạng và kích thước của một số dạng tế bào.

- Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống.

 

docx 122 trang Mạnh Quân 27/06/2023 860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Chương V: Tế bào - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.../..../2021
Ngày dạy:.../..../2021
CHƯƠNG V. TẾ BÀO
BÀI 18. TẾ BÀO- ĐƠN VỊ CƠ BẢN CỦA SỰ SỐNG
Tiết: 42
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Sau khi học bài này, học sinh sẽ:
- Nêu được khái niệm tế bào.
- Nêu được hình dạng và kích thước của một số dạng tế bào.
- Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống.
2. Năng lực: 
2.1. Năng lực khoa học tự nhiên
+ Nêu được tế bào là đơn vị cấu tạo của các cơ thể sống, mỗi tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau.
+ Giải thích được “Tại sao tế bào là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống.”, “Vì sao mỗi loại tế bào lại có hình dạng và kích thước khác nhau”.
- Chứng minh mỗi tế bào có hình dạng kích thước khác nhau phù hợp với chức năng của chúng.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về tế bào, hình dạng và kích thước của tế bào.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để trả lời được các câu hỏi khó: “Tại sao tế bào là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống.”, “Vì sao mỗi loại tế bào lại có hình dạng và kích thước khác nhau” 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: lấy ví dụ để chứng minh tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau.
3. Phẩm chất: 
	Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học: thường xuyên thực hiện các nhiệm vụ học tập.Chịu khó tìm tòi tài liệu.
- Có trách nhiệm trong công việc được phân công, phối hợp với các thành viên khác trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập nhằm tìm hiểu về tế bào – đơn vị cấu tạo của cơ thể sống, và giải thích được “tại sao tế bào là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống.”, “Vì sao mỗi loại tế bào lại có hình dạng và kích thước khác nhau”.
- Trung thực, cẩn thận trong: làm bài tập trong vở bài tập và phiếu học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
Đối với giáo viên: 
- Tranh, ảnh một số loại tế bào hoặc dụng cụ (ti vi, máy vi tính) chiếu tranh, ảnh.
- Phiếu học tập
Đối với học sinh: Vỡ ghi, sgk, dụng cụ học tập
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Kiến thức cần đạt
A. Mở đầu
- Giao nhiệm vụ: Chiếu tranh ngôi nhà và đặt câu hỏi:
+ Ngôi nhà được xây bằng gì?
+ Vậy những tế bào xung quanh ta được cấu tạo từ đơn vị cấu trúc nào
- HS thực hiện nhiệm vụ: 
Nghiên cứu câu hỏi, thảo luận cặp đôi và trả lời.
- HS báo cáo kết quả: HS trả lời có thể nhiều đáp án khác nhau (ngôi nhà được xây bằng xi măng, gạch )
- Kết luận: GV dẫn dắt: Thành phần cơ bản, đặc trưng xây dựng nên ngôi nhà là những viên gạch. Vậy cơ thể sống được xây dựng từ đơn vị cấu trúc nào? Bài học hôm này chúng ta sẽ tìm hiểu.
B. Hình thành kiến thức mới
- GV giao nhiệm vụ: HS đọc thông tin SGK + quan sát hình ảnh , trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: 
+ Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống?
- HS thực hiện nhiệm vụ: đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời được câu hỏi của nhiệm vụ được giao. 
- HS báo cáo: Cử đại diện trả lời câu hỏi.
- GV gọi một nhóm trình bày đáp án, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
+ Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể sống. 
+ Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết, do vậy tế bào được xem là “Đơn vị cơ bản của sự sống”
- GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.1, 1.2, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Nêu nhận xét về hình dạng tế bào.
+ Ý nghĩa.
+ Cho biết tế bào nào có thể quan sát bằng mắt thường, tế bào nào phải quan sát bằng kính hiển vi?
+ Em có nhận xét gì về kích thước của tế bào?
- HS thực hiện nhiệm vụ: học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên: quan sát hình 1.1, 1.2, trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.
- HS báo cáo: Các nhóm cử đại diện trả lời theo yêu cầu của GV.
- GV kết luận: GV kết luận kiến thức bằng cả kênh chữ và kênh hình trên slide:
+ Có nhiều loại tế bào với các hình dạng khác nhau
+ Các loại tế bào khác nhau về kích thước, nhưng hầu hết là rất nhỏ bé
C. Luyện tập
- GV giao nhiệm vụ: Quan sát hình, đọc thông tin trong SGK, sử dụng kiến thức đã biết và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi trong bài 1- phiếu HT:
Bài 1: Bốn bạn học sinh phát biểu về hình dạng, kích thước của các loại tế bào khác nhau như sau:
A. Tất cả các loại tế bào đều cùng hình dạng, nhưng chúng luôn có kích thước khác nhau.
B. Tất cả các lọai tế bào đều có hình dạng và kích thước giống nhau.
C. Tất cả các loại tế bào đều có cùng kích thước nhưng hình dạng giữa chúng luôn
khác nhau.
D. Các loại tế bào khác nhau luôn có kích thước và hình dạng khác nhau.
Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
1. Phát biểu của bạn nào đúng?
2. Lấy ví dụ để giải thích tại sao các phát biểu khác không đúng.
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ: học sinh thảo luận nhóm, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao.
- HS báo cáo: Các tổ cử đại diện báo cáo . Giáo viên sẽ chọn ngẫu nhiên 2-3 nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến
- GV chốt kiến thức: bằng cả kênh chữ và hình trên slide.
D. Vận dụng
- GV giao nhiệm vụ: HS đọc câu hỏi, thảo luận nhóm, chọn đáp án đúng, trong bài 2- phiếu HT
Bài 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:
1. Tại sao nói “ tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống” 
a. Vì tế bào rất nhỏ bé.
b. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản,sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết. 
c. Vì tế bào Không có khả năng sinh sản.
d. Vì tế bào rất vững chắc.
2. Tại sao mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau?
a. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để phù hợp với chức năng của chúng.
b. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để chúng không bị chết.
c. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để các tế bào có thể bám vào nhau dễ dàng.
d. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để tạo nên sự đa dạng của các loài sinh vật.
- HS thực hiện nhiệm vụ: học sinh làm việc nhóm: Đọc câu hỏi , chọn đáp án đúng, trong bài 2- phiếu HT theo yêu cầu của GV
- HS báo cáo: Các nhóm cử đại diện trả lời. GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
- GV chốt đáp án đúng. 
 Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS nêu khái niệm tế bào, hình dạng và kích thước của một số dạng tế bào. Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống.
- Gọi 1 HS đọc mục em có biết.
- Học bài theo nội dung đã học và làm bài tập 18.1, 18.2, 18.3 (HS yếu, TB), 18.1 đến 18.4 (HS khá, giỏi) trong sách bài tập.
- Những viên gạch.
I. Tìm hiểu khái niệm tế bào
- Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất, cơ bản nhất là tế bào nên tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống.
- Tế bào thực hiện chức năng cơ bàn cùa cơ thề sống: trao đồi chất, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng.
II. Hình dạng và kích thước tế bào.
Hình dạng tế bào
- Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau.
- ý nghĩa với sinh vật: phù hợp với từng chức năng mà tế bào đảm nhận giúp cho cơ thể sống trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng, sinh sản.
Kích thước tế bào
- Các tế bào có thể quan sát bằng mắt thường: tế bào trứng cá, tế bào tép bưởi...
- Các tế bào phải quan sát bằng kính hiển vi: tế bào vi khuấn,...
HĐ: Phát biều D là đúng, các phát biểu còn lại sai.
Ví dụ: tế bào hồng cầu ờ người có hình cầu có đường kính khoáng 7,8 um, còn tế bào vi khuấn E.coli hình que có kích thước là 2-3 um X 0,5 um
Đáp án đúng: 1. b; 2.a.
Ngày soạn:.../..../2021
Ngày dạy:.../..../2021
BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO
Tiết: 43; 44
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: 
	Sau khi học bài này, học sinh sẽ:
	- Nêu được cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào.
	- Phân biệt được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực; tế bào động vật, tế bào thực vật thông qua quan sát hình ảnh.
 2. Năng lực: 
	2.1. Năng lực chung
	- Năng lực tự chủ và tự học: Tim kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào. Phân biệt được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực, tế bào động vật và tế bào thực vật .
	- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để trả lời được các câu hỏi khó: “Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì.”, “Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật?
	- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật.
	2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
	- Năng lực nhận biết KHTN 
	+ Nêu được cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào
	+ Nhận biết được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực; tế bào động vật, tế bào thực vật thông qua quan sát hình ảnh.
	+ Thông hiểu: Giải thích được “Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì.”, “Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật?”. “ Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì đến hình thức sống khác nhau của chúng?”
	- Năng lực vận dụng kiến thức: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật. trả lời được câu hỏi “Túi nilon, hộp nhựa, rau củ , quả và gelatin mô phỏng cho thành phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích?”
	3. Phẩm chất: 
	Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
	- Chăm học: thường xuyên thực hiện các nhiệm vụ học tập.
	- Có trách nhiệm trong công việc được phân công, phối hợp với các thành viên khác trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập nhằm tìm hiểu cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào
	- Trung thực, cẩn thận trong : làm bài tập trong vở bài tập và phiếu học tập..
II. Thiết bị dạy học và học liệu
	Tranh: sơ đồ các thành phần chính của tế bào, cấu tạo tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, tế bào động vật, tế bào thực vật (hoặc tivi, máy vi tính chiếu các tranh nói trên)
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cần đạt
A. Mở đầu
- GV giao nhiệm vụ: Giáo viên chiếu hình ảnh các loại tế bào, và đưa ra câu hỏi: Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống?
Đưa ra câu hỏi dẫn dắt: Tế bào được cấu tạo từ thành phần nào? Và chúng có những chức năng gì để giúp tế bào thực hiện những quá trình sống đó?
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao, mỗi cá nhân suy nghĩ tìm câu trả lời.
- HS báo cáo kết quả: GV gọi ngẫu nhiên 1-2 HS trả lời, các HS khác nhận xét , bổ sung.
- Giáo viến đưa ra kết luận bằng hình ảnh và dẫn dắt bằng lời để vào bài mới.
B. Hình thành kiến thức mới
- GV giao nhiệm vụ: HS đọc thông tin SGK + Quan sát hình ảnh H2.1, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
+ Nêu thành phần chính của tế bào và chức năng của chúng?
+ Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì?
- HS thực hiện nhiệm vụ : Đọc thông tin, quan sát hình ảnh H2.1, thảo luận nhóm tìm ra câu trả lời. Cử đại diện nhóm báo cáo.
- HS báo cáo: Sau khi thảo thuận xong, mỗi nhóm cử đại diện để trả lời. GV gọi ngẫu nhiên 1-2 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- GV chốt kiến thức: giáo viên chốt kiến thức bằng cả kênh chữ và kênh hình trên slide
- GV giao nhiệm vụ: Học sinh quan sát hình 2.2, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: chỉ ra điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
- HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV, các nhóm quan sát hình và thảo luận để tim ra câu trả lời.
- HS báo cáo kết quả thảo luận: cử đại diện để trả lời . GV gọi đại diện một nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV kết luận: về sự giống và khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, chiếu bảng phân biệt trên slide.
- GV giao nhiệm vụ: Học sinh quan sát hình 2.3, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: 
+ Chỉ ra điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
+ Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật?
+ Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì đến hình thức sống khác nhau của chúng?
- HS thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình 2.3, trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời mà GV đã giao.
- HS báo cáo kết quả: theo yêu cầu của GV, các nhóm cử đại diện báo cáo. Gióa viên gọi ngẫu nhiên một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm còn lại nhận xét , bổ sung ý kiến
- GV chốt đáp án: GV chốt kiến thức về điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực bằng bảng; câu trả lời của câu hỏi “cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật? Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì đến hình thức sống khác nhau của chúng?” bằng kênh chữ trên slide.
C. Luyện tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm, giờ sau mang đến lớp và trả lời các yêu cầu sau:
+ Hoạt động nhóm: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật.
+ Trả lời câu hỏi:Túi nilon, hộp nhựa, rau củ, quả và gelatin mô phỏng cho thành phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích?
+ GV hướng dẫn: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật:
Các bước
Mô phỏng tế bào động vật
Mô phỏng tế bào động vật
Bước 1
Chuẩn bị một túi nilon có khóa
Chuẩn bị một túi nilon có khóa đặt vào hộp đựng thực phẩm trong suốt
Bước 2
Dùng thìa chuyển gelatin dạng lỏng vào mỗi túi cho đến khi đạt ½ thể tích mỗi túi
Bước 3
Chọn các loại rau củ, quả( hoặc đất nặn, xốp) mà em thấy có hình dạng giống các bào quan ở tế bào động vật và thực vật, sau đưa vào mỗi túi tương ứng với mô phỏng tế bào động vật và thực vật (cố gắng xếp xếp chặt các loại rau củ, quả), sau đó đổ gelatin gần đầy rồi kéo khóa miệng túi lại.
- Trả lời câu hỏi: Túi nilon, hộp nhựa, rau củ, quả và gelatin mô phỏng cho thành phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích?
- HS về nhà thực hiện theo yêu cầu của giáo viên, giờ sau các nhóm mang sản phẩm đến và trả lời các câu hỏi.
- Các nhóm sẽ nhận xét các sản phẩm và nội dung câu trả lời của nhóm khác .
- GV kết luận: sẽ chốt lại kiến thức bằng hình ảnh trên slide.
D. Vận dụng
- GV giao nhiệm vụ: Quan sát hình ảnh trái đất được chiếu trên màn hình , thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Nếu em nhìn trái đất từ vũ trụ, em sẽ thấy hầu hết các vùng đất liền là màu xanh lá cây. Màu xanh đó do đâu?
- HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV, thảo luận nhóm để tìm ra câu trả lời.
- Học sinh báo cáo kết quả thảo luận: cử đại diện của nhóm trả lời . GV chọn một nhóm ngẫu nhiên trả lời, các nhóm khác nhận xét , bổ sung ý kiến.
- GV chốt kiến thức bằng hình ảnh tế bào thực vật và hình ảnh trái đất trên slide cho HS.
Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào, sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ, tế bào động vật và tế bào thực vật.
- Gọi 1 HS đọc mục em có biết.
- Học bài theo kiến thức bào học và làm bài tập 19.1, 19.2, 19.3, 19.4 (HS yếu, trung bình), 19.5 (HS khá, giỏi) trong sách bài tập.
- Học sinh nhận ra được bài học hôm nay học về cấu tạo và chức năng của các thành phần tế bào
I. Cấu tạo của tế bào
- Tế bào gồm các thành phần chính với chức năng:
+ Màng tế bào: bao bọc tế bào chất tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường.
+ Tế bào chất: gồm bào tương và các bào quan, là nơi diễn ra phần lớn các hoạt động trao đổi chất của tế bào.
+ Nhân/vùng nhân: Là nơi chứa vật chất di truyền và là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
- Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti để giúp màng tế bào thực hiện chức năng trao đổi chất giữa tế bào với môi trường.
II. Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
Tế bào nhân sơ
(Tế bào vi khuẩn)
Tế bào nhân thực
(Tế bào động vật, thực vật)
Giống
Cả hai loại tế bào đều có màng tế bào và tế bào chất
Tế bào chất
Không có hệ thống nội màng, các bào quan không có màng bao bọc, chỉ có một bào quan duy nhất là Ribosome
Có hệ thống nội màng, Tế bào chất được chia thành nhiều khoang, các bào quan có màng bao bọc, có nhiều bào quan khác nhau.
Nhân
Chưa hoàn chỉnh: không có màng nhân
Hoàn chỉnh: có màng nhân
III. Tế bào động vật và tế bào thực vật
- Điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
Thành phần
Tế bào động vật
Tế bào thực vật
Thành tế bào
Không có
Có, giữ hình dạng tế bào được ổn định
Màng tế bào
Có
có
Tế bào chất
Có chứa : ti thể, 1 số tế bào có không bào nhỏ
Có chứa: ti thể, không bào lớn, lục lạp chứa diệp lục giúp hấp thụ ánh sang mặt trời.
Nhân
Có nhân hoàn chỉnh
Có nhân hoàn chỉnh
Lục lạp
Không có
Có lục lạp
- Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật: đó là tế bào thực vật có thành tế bào cứng cáp nên nó vừa quy định hình dạng tế bào, vừa bảo vệ tế bào và vừa giúp cây cứng cáp.
- Điểm khác nhau lớn nhất giữa tế bào động vật và tế bào thực vật là: tế bào thực vật có diệp lục để giúp cây hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất dinh dưỡng cho cây.
- Tạo được mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật.
- Các vật dụng: Túi ni lon: mô phỏng màng tế bào, hộp nhựa mô phỏng thành tế bào, rau củ quả mô phỏng các bào quan, gelatine lỏng mô phỏng tế bào chất.
- Màu xanh ở những vùng dất liền mà ta nhìn thấy từ vũ trụ là do chất diệp lục trong tế bào của cây tạo nên.
Ngày soạn:.../..../2021
Ngày dạy:.../..../2021
BÀI 20. SỰ LỚN LÊN VÀ SINH SẢN CỦA TẾ BÀO
Tiết: 45; 46
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức:
	Sau khi học xong bài học này học sinh sẽ khám phá được quá trình lớn lên và sinh sản của TB bao gồm:
- Trình bày được quá trình lớn lên và quá trình sinh sản (phân chia) dựa trên hình ảnh.
- Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản (phân chia) TB.
	2. Năng lực: 
	2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển mộ số năng lực của học sinh như sau:
- Năng lực tự chủ và tự học: tự tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, đoạn video để mô tả được sự lớn lên và phân chia của TB, hoàn thành các nhiệm vụ của giáo viên.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm xác định được sự thay đổi (lớn lên) của TB non; kết quả của việc phân chia (sinh sản) liên tục của TB. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề trong thực tiễn liên quan đến sự lớn lên và phân chia TB: Hiện tượng mọc lại đuôi ở thằn lằn; Các vết thương lõm sau một thời gian thì đầy lại.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
	* Nhận thức sinh học:
- Trình bày được các bước cơ bản trong sự sinh sản (phân chia) của TB. Kết quả của sự phân chia đó.
- Xác định được nhờ đâu TB có thể lớn lên, tăng trưởng về kích thước, khối lượng.
- Thực hiện được bài tính toán đơn giản về số lượng TB sau một số lần sinh sản (phân chia) liên tiếp
	* Tìm hiểu thế giới sống:
	- Đưa ra nhận định, phán đoán về vấn đề mở được đưa ra ở phần đặt vấn đề: Từ 1 TB có thể tạo ra một cơ thể mới hay không? 
	* Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học:
- Giải thích được nguyên nhân bên trong giúp cơ thể tăng trưởng về khối lượng, kích thước; Hiện tượng mọc lại đuôi ở thằn lằn; Các vết thương lõm sau một thời gian thì đầy lại.
	3. Phẩm chất: 
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó đọc SGK và các tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân để giải quyết các vấn đề trong các phiếu về lớn lên và sinh sản của TB.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động thực hiện các nhiệm vụ tìm hiểu sự lớn lên và phân chia của TB.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh, đoạn phim về quá trình lớn lên và phân chia TB (ti vi, máy vi tính chiếu hình ảnh, đoạn phim)
- Phiếu học tập bài 3: Sự lớn lên và sinh sản của TB.
	- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: phiếu học tập nhóm trên khổ giấy A1
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cần đạt
A. Mở đầu
- Giáo viên hình ảnh con chó khi còn nhỏ và khi trưởng thành.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động cặp đôi trong thời gian 3 phút:
+ Quan sát hình ảnh và nhận xét sự thay đổi kích thước con chó ở các giai đoạn khác nhau.
+ Những thay đổi gì trong cơ thể con chó dẫn đến sự khác nhau như vậy?
- Giáo viên gọi ngẫu nhiên các học sinh trình bày.
- Giáo viên đặt vấn đề: Quá trình nào đã giúp con chó củng như các sinh vật khác lớn lên: Bài 3 – Sự lớn lên và sinh sản của TB.
B. Hình thành kiến thức mới
- Giáo viên giao nhiệm vụ:
+ GV yêu cầu cá nhân học sinh thực hiện nhiệm vụ hoàn thành bài tập 1 PHT.
+ Phát vấn các câu hỏi nhận thức về quá trình lớn lên của TB: Nhờ hoạt động sống nào mà TB có thể lớn lên? TB có lớn lên mãi không? Tại sao?
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Cá nhân học sinh hoàn thành bảng so sánh
+ Đọc sgk và tìm ra nhận định về nguyên nhân bên trong dẫn tới sự lớn lên của TB, nhận định về giới hạn trong sự lớn lên của TB và giải thích.
- Báo cáo thảo luận:
+ Giáo viên yêu cầu 1-2 học sinh đại diện trình bày kết quả và nhận xét hoàn thiện bảng so sánh và quan điểm cá nhân về nguyên nhân bên trong và giới hạn lớn lên của TB.
- Kết luận, nhận định: 
+ Giáo viên nhận xét kết quả nhận thức của cá nhân về kết quả so sánh và trả lời câu hỏi nhận thức.
+ Giáo viên chốt lại về sự lớn lên của TB bằng một sơ đồ chữ về sự lớn lên của TB là hệ quả của quá trình trao đổi chất của TB.
Giáo viên giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân quan sát đoạn phim, tìm kiếm thông tin để lựa chọn những nội dung phù hợp hoàn thành bài tập 2 PHT tìm hiểu về sự phân chia của TB và mối quan hệ giữa quá trình lớn lên và phân chia TB.
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm (3 phút) thống nhất kết quả.
Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành bài 2 PHT, sau đó trao đổi nhóm 4-6 hs trong 3 phút, dựa vào đoạn phim và hình 3.2 SGK hoàn thành tìm hiểu về quá trình phân chia và mối quan hệ
Báo cáo thảo luận
- Giáo viên yêu cầu 2 nhóm nhanh nhất đại diện lên báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và thống nhất chốt lại kết quả cuối cùng về sự phân chia của TB và mối quan hệ với sự lớn lên. 
Kết luận, nhận định 
- Giáo viên nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm.
- Chốt lại hai bước của quá trình phân chia và mối quan hệ giữa phân chia và lớn lên.
Giáo viên giao nhiệm vụ
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho hs quan sát các hình 3.3 và 3.4 và 3.2, thảo luận cặp đôi trả lời hệ thống các câu hỏi trong SGK và rút ra ý nghĩa của quá trình lớn lên, phân chia TB.
Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh quan sát hình 3.2 à3.4 , hoạt động cặp đôi trả lời hệ thống câu hỏi.
Báo cáo thảo luận
- Giáo viên yêu cầu đại diện 1-2 nhóm đưa quan điểm báo cáo kết quả hoạt động cặp đôi.
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung và thống nhất chốt lại kết quả cuối cùng về ý nghĩa của sự lớn lên, phân chia TB. 
Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm.
- Chốt lại ý nghĩa của lớn lên và phân chia TB giúp cơ thể lớn lên và thay thế các TB già chết tự nhiên.
C. Luyện tập
Trò chơi đấu trường 35 với học sinh cả lớp.
Giáo viên giao nhiệm vụ: Lưu ý thao tác giáo viên: 
- Bấm vào số để ra câu hỏi theo thứ tự.
- Bấm vào biểu tượng quyển sách ở slide trả lời để quay về màn hình chính.
- Bấm vào tên học sinh trả lời sai. Loại trực tiếp
* Giáo viên phổ biến luật chơi:
- Mỗi học sinh sẽ có 1 bảng ghi đáp án đúng cho mỗi câu hỏi trong vòng 5 giây suy nghĩ.
- Học sinh nào có đáp án sai sẽ dừng cuộc chơi và bị loại khỏi danh sách chơi à thành khán giả cổ vũ.
Thực hiện nhiệm vụ
Tham gia chơi, theo dõi cổ vũ khi bị loại khỏi cuộc chơi.
Báo cáo thảo luận : Tổng kết, trao thưởng cho người chiến thắng
Kết luận, nhận định
Giáo viên đánh giá cuối cùng, nhận xét về tinh thần, kỉ luật, nhắc nhở hoặc động viên kịp thời . 
D. Vận dụng
 - Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm các hiện tượng thực tế có thể giải thích bằng sự lớn lên và phân chia của TB?
 - Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS liên hệ thực tế để tìm hiểu 1 số hiện tượng.
 - Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 vài HS báo cáo, HS khác bổ sung.
 - Kết luận: GV chốt kiến thức
 Củng cố, dặn dò
- GV trình bày quá trình lớn lên và quá trình sinh sản (phân chia) và ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản (phân chia) TB để HS ghi nhớ và gọi HS đọc mục em có biết.
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài theo nội dung đã học và làm bài tập 20.1, 20.2, 20.3, 202.4 (HS yếu, TB), 20.5 (HS khá, giỏi làm thêm) ở sách bài tập.
+ Con chó: khi còn nhỏ thì kích thước nhỏ, nhẹ khi trưởng thành kích thước lớn và nặng hơn.
+ Những thay đổi: Tai to hơn, chân to và dài hơn 
I. Sự lớn lên của tế bào
Nội dung
TB non
TB trưởng thành
Kích thước nhân
Nhỏ
Lớn hơn
TB chất
Ít
Nhiều hơn 
Vị trí của nhân
ở trung tâm TB
Nằm lệch về 1 phía
Kích thước, khối lượng TB
Kích thước, khối lượng nhỏ
Kích thước, khối lượng tăng hơn so với ban đầu
- Nhờ trao đổi chất (lấy vào chất cần thiết, loại bỏ chất không cần thiết) mà TB lớn lên.
- TB không lớn lên mãi vì đến một giới hạn xác định màng TB sẽ vỡ.
II. Sự sinh sản (phân chia) của tế bào
Quá trình phân chia:
- Quá trình phân chia của TB gồm hai giai đoạn.
+ Phân chia nhân: Nhân của TB nhân đôi và đi về hai cực TB.
+ Phân chia TB chất: TB chất chia đều cho hai TB con bằng cách hình thành vách ngăn ngang (ở TB thực vật) hoặc thắt lại (ở TB động vật).
- Kết quả: Từ 1 TB trưởng thành sau khi phân chia hình thành 2 TB con.
Mối quan hệ:
- TB non nhờ quá trình lớn lên mà thành TB trưởng thành có khả năng phân chia (sinh sản). Kết quả quá trình phân chia lại sinh ra những TB non mới. 
III. Ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào
- Cây ngô lớn lên được nhờ sự lớn lên và phân chia nhiều lần của các TB ở rễ, thân, lá cây ngô.
- Cả khi ngừng lớn thì nhờ lớn lên và sinh sản của TB cơ thể vẫn tạo ra các TB mới thay thế cho những TB già, chết đi trong quá trình sống.
- Một viên gạch không xây được 1 ngôi nhà, nhưng từ 1 TB khi đủ các điều kiện cần thiết có thể tạo được cả một cơ thể hoàn thiện. Có sự khác nhau đó vì TB là một đơn vị sống có khả năng lớn lên, sinh sản; nhưng viên gạch thì không.
* Ý nghĩa của lớn lên và phân chia TB giúp cơ thể lớn lên và thay thế các TB già chết tự nhiên 
Đáp án cho các câu hỏi:
1.A
2.B
3.B
4.B
5.A
6.B
7.D
8.B
+ Hiện tượng mọc lại đuôi ở thăn lằn
+ Các vết thương lõm sau một thời gian thì đầy lại.
+ Cơ thể động, thực vật lớn lên .
Phụ lục nội dung câu hỏi trò chơi “Đấu trường 35”
Câu 1. Một TB mẹ sau khi phân chia (sinh sản) sẽ tạo ra bao nhiêu TB con ?
 A. 2 B. 1 C. 4 D. 8
Câu 2. Cơ thể sinh vật lớn lên chủ yếu dựa vào những hoạt động nào dưới đây? 
1. Sự hấp thụ và ứ đọng nước trong dịch TB theo thời gian.
2. Sự gia tăng số lượng TB qua quá trình phân chia.
3. Sự tăng kích thước của từng TB do trao đổi chất.
A. 1, 2, 3 B. 2, 3 C. 1, 3 D. 1, 2
Câu 3. Hiện tượng nào dưới đây không phản ánh sự lớn lên và phân chia của TB?
A. Sự gia tăng diện tích bề mặt của một chiếc lá
B. Sự xẹp, phồng của các TB khí khổng
C. Sự tăng dần kích thước của một củ khoai lang
D. Sự vươn cao của thân cây tre
Câu 4. Sự lớn lên của TB có liên quan mật thiết đến quá trình nào dưới đây ?
A. Trao đổi chất, cảm ứng và sinh sản B. Trao đổi chất
C. Sinh sản D. Cảm ứng
Câu 5. Một TB mô phân sinh ở thực vật tiến hành phân chia liên tiếp 4 lần. Hỏi sau quá trình này, số TB con được tạo thành là bao nhiêu ?
A. 32 TB B. 4 TB C. 8 TB D. 16 TB
Câu 6. Quá trình phân chia TB gồm hai giai đoạn là:
A. Phân chia TB chất à phân chia nhân
B. Phân chia nhân à phân chia TB chất.
C. Lớn lên à phân chia nhân
D. Trao đổi chất à phân chia TB chất.
Câu 7. Phát biểu nào dưới đây về quá trình lớn lên và phân chia của TB là đúng?
A. Mọi TB lớn lên rồi đều bước vào quá trình phân chia TB.
B. Sau mỗi lần phân chia, từ một TB mẹ sẽ tạo ra 3 TB con giống hệt mình.
C. Sự phân tách chất TB là giai đoạn đầu tiên trong quá trình phân chia.
D. Phân chia và lớn lên và phân chia TB giúp sinh vật tăng kích thước, khối lượng.
Câu 8. Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu không kiểm soát được quá trình phân chia TB?
A. Cơ thể lớn lên thành người khổng lồ.
B. Xuất hiện các khối u ở nơi phân chia mất kiểm soát.
C. Cơ thể phát triển mất cân đối (bộ phận to, bộ phận nhỏ không bình thường).
 D. Cơ vẫn thể phát triển bình thường.
_____________________________________________________________
Ngày soạn:.../..../2021
Ngày dạy:.../..../2021
Bài 21: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT VÀ PHÂN BIỆT MỘT SỐ LOẠI TẾ BÀO
Tiết: 
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: Sau khi học xong bài học này học sinh sẽ khám phá được quá trình lớn lên và sinh sản của tế bào bao gồm
- Quan sát được tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học
- Thực hiện được các bước làm tiêu bản sinh học.
	2. Năng lực: 
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển mộ số năng lực của học sinh như sau:
- Năng lực tự chủ và tự học: tự tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, đoạn video để ghi lại được các bước làm một tiêu bản sinh học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm xác định được các bước làm tiêu bản tế bào biểu bì hành tây, tế bào niêm mạc miệng.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề phát sinh trong quá trình làm thí nghiệm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên 
* Nhận thức sinh học
- Năng lực thực hành thí nghiệm: làm tiêu bản thực vật, động vật
- Nhận biết được các cấu tạo và giới hạn một tế bào thực vật, động vật trên mẫu quan sát
- So sánh được sự giống và khác nhau giữa tế bào thực vật (biểu bì vẩy hành) với tế bào động vật (niêm mạc miệng).
* Tìm hiểu thế giới sống
- Viết, vẽ báo cáo trình bày về kết quả thực hành của nhóm
* Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
- Làm các tiêu bản tế bào khác để quan sát dưới kính hiển vi.
	3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó đọc SGK và các tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động thực hiện các hoạt động thực hành quan sát tế bào thực vật.
- Trung thực, báo cáo chính xác, nhận xét kh

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_nam_hoc_2021_2022_chuong_v_t.docx