Giáo án Lịch sử 6 theo chủ đề - Chủ đề: Xã hội nguyên thủy

Giáo án Lịch sử 6 theo chủ đề - Chủ đề: Xã hội nguyên thủy

A.XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ

1. Con người xuất hiện như thế nào.

2.Người tinh khôn sống như thế nào.

3.Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã.

B. THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA

1.Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?

2.Ở giai đoạn đầu, Người tinh khôn sống như thế nào?

3.Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới ?

C. ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA

1.Đời sống vật chất

2.Tổ chức xã hội

3.Đời sống tinh thần.

 

docx 17 trang Dương Tử Quỳnh 03/06/2022 1790
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử 6 theo chủ đề - Chủ đề: Xã hội nguyên thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần dạy 3+4+5
Tiết theo ppct 3+4+5
NS
Chủ đề: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ ( bài 3,8,9)
	( 3 tiết)
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
A.XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
1. Con người xuất hiện như thế nào.
2.Người tinh khôn sống như thế nào.
3.Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã.
B. THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
1.Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
2.Ở giai đoạn đầu, Người tinh khôn sống như thế nào? 
3.Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới ?
C. ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
1.Đời sống vật chất
2.Tổ chức xã hội
3.Đời sống tinh thần.
II.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học chủ dề, học sinh: 
- Biết được sự xuất hiện con người trên Trái Đất: thời điểm, động lực....
- Hiểu được sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn.
-Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
- Biết được dấu tích Người tối cổ và Người tinh khôn trên đất nước VN 
- Hiểu được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ.
- Nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ: đời sống vật chất, tổ chức xã hội, đời sống tinh thần.
2. Thái độ: Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người.
3. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh ảnh, so sánh, nhận xét 
III. XÁC ĐỊNH VÀ MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU
Nội dung 
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
-Biết được Loài vượn cổ sống ở đâu? Loài vượn cổ này có dáng đi như thế nào? Cuộc sống sinh hoạt của họ ra sao?
-Biết được thời gian xuâthiện Người tối cổ và Người tinh khôn
-Biết được tổ chức xã hội của người người tối cổ và người tinh khôn
-Biết được những dấu tích của người nguyên thuỷ trên lãnh thổ Việt Nam
-Biết được Người tinh khôn sống như thế nào? Biết làm nghề gì? Công cụ lao động chủ yếu
-Giải thích được vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
- Hiểu được ưu điểm của công cụ bằng đồng so công cụ đá?
-Giải thích được tại sao chúng ta biết được con người thời kì bấy giờ đã sống định cư lâu dài ở một nơi?
-Hiểu được quá trình tiến hóa của người tinh khôn 
-Hiểu được sự xuất hiện của đồ trang sức có ý nghĩa gì?
-Giải thích được việc chôn lưỡi cuốc hay lưỡi rìu theo người chết, theo em có ý nghĩa gì
-So sánh được Người tối cổ khác với loài vượn ở những điểm nào
-Phân biệt được Người tinh khôn khác Người tối cổ ở điểm nào
-So sánh công cụ sản xuất của Người tinh khôn ở giai đoạn này có gì mới so với Người tối cổ?
- Lập được bảng so sánh Người tối cổ và Người tinh khôn
-Rút ra được điểm mới trong quan hệ xã hội ở thời kì này là gì?
-Xác định được trên LĐ các địa điểm người nguyên thủy sống trên đất nước ta
- Nhận xét được địa bàn sinh sống của người nguyên thủy trên đất nước ta
IV. BIÊN SOẠN CÁC CÂU HỎI/BÀI TẬP
A. Câu hỏi cấp độ nhận biết
1. Loài vượn cổ sống ở đâu? Loài vượn cổ này có dáng đi như thế nào? Cuộc sống sinh hoạt của họ ra sao?
2. thời gian xuâthiện Người tối cổ và Người tinh khôn?
3.Tổ chức xã hội của người người tối cổ và người tinh khôn là gì?
4. Những dấu tích của người nguyên thuỷ trên lãnh thổ Việt Nam?
5.Người tinh khôn sống như thế nào? Biết làm nghề gì? Công cụ lao động chủ yếu là gì?
B. Câu hỏi cấp độ thông hiểu
1.Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
2. Cho biết ưu điểm của công cụ bằng đồng so công cụ đá?
3.Tại sao chúng ta biết được con người thời kì bấy giờ đã sống định cư lâu dài ở một nơi?
4. Sự xuất hiện của đồ trang sức có ý nghĩa gì?
5.Việc chôn lưỡi cuốc hay lưỡi rìu theo người chết, theo em có ý nghĩa gì?
C. Câu hỏi cấp độ vận dụng thấp
1.So sánh Người tối cổ khác với loài vượn ở những điểm nào?
2.Phân biệt được Người tinh khôn khác Người tối cổ ở điểm nào?
3.So sánh công cụ sản xuất của Người tinh khôn ở giai đoạn này có gì mới so với Người tối cổ?
4. Lập được bảng so sánh Người tối cổ và Người tinh khôn?
D. Câu hỏi cấp độ vận dụng cao
1.Rút ra được điểm mới trong quan hệ xã hội ở thời kì này là gì?
2.Em hãy xác định được trên LĐ các địa điểm người nguyên thủy sống trên đất nước ta?
3. Nhận xét được địa bàn sinh sống của người nguyên thủy trên đất nước ta?
V. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án 
-Tranh ảnh, hiện vật công cụ lao động, đồ trang sức (SGK).
- Lược đồ thế giới. 
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
VI. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp
2.KTBC: Công lịch là gì? Cách tính thời gian theo Công lịch?
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là sự xuất hiện con người trên Trái Đất, sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn và vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã để đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
- Phương thức:
+ Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
+Tổ chức hoạt động:cá nhân
Giáo viên cho xem các bức tranh dưới đây, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
 + Người nguyên thủy dùng nguyên liệu gì để làm công cụ lao động? 
 + Người nguyên thủy sống như thế nào?
Dự kiến sản phẩm
 + Người nguyên thủy dùng nguyên liệu đá để làm công cụ lao động.
 + Người nguyên thủy sống theo bầy, hái lượm, săn bắt 
Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Lịch sử loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con người từ khi xuất hiện đến ngày nay. Vậy con người đầu tiên xuất hiện khi nào, ở đâu, họ sinh sống và làm việc như thế nào, để biết chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay.
4. Hoạt động hình thành kiến thức
 Tiết 3:XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
Hoạt động 1.Con người xuất hiện như thế nào.
- Mục tiêu: HS cần biết được sự xuất hiện con người trên Trái Đất: thời điểm, động lực.
- Phương thức: 
+Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
+Hoạt động nhóm
Hoạt động của GV
Nội dung
GV cho HS đọc sgk và quan sát H3, H4 SGKvà lược đồ thế giới thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
1.Loài vượn cổ sống ở đâu? Loài vượn cổ này có dáng đi như thế nào? Cuộc sống sinh hoạt của họ ra sao?
2.Người tối cổ khác với loài vượn ở những điểm nào? Thời gian xuất hiện, dấu tích được tìm thấy ở đâu? Người tối cổ sống như thế nào?
HS đọc và quan sát
Các nhóm trao đổi, đại diện nhóm trình bày sp
Dự kiến sp
1.Vượn cổ: sống trong khu rừng rậm ,có dáng người,sống cách ngày nay khoảng 5-6 triệu năm
2.Người tối cổ
+Xuất hiện khoảng 3-4 triệu năm trước 
+Đăc điểm: thoát khỏi giới động vật,con người hoàn toàn đi đứng bằng hai chân,đôi tay trở lên khéo léo,có thể cầm nắm.và biết sự dụng những hòn đá, cành cây ...làm công cụ.
- Biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa.
- Di cốt của người tối cổ được tìm thấy ở:Đông phi,Đông Nam Á ,Trung Quốc,Châu Âu ...
GV giải thích: "Người tối cổ". Còn dấu tích của loài vượn
GV :Vượn cổ→ Người tối cổ→ Người tinh khôn
GDMT: Nhờ có quả trình lao động từ loài vượn cổ chuyển thành người. Qua đó, thấy được vai trò quan trọng của lao động đã tạo ra con người và xã hội loài người .
GV nhận xét, đánh giá sản phẩm
1.Con người xuất hiện như thế nào?
-Vượn cổ: loại vượn có dáng người ,sống cách ngày nay khoảng 5-6 triệu năm
 -Người tối cổ
+Xuất hiện khoảng 3-4 triệu năm trước 
+Đăc điểm: thoát khỏi giới động vật,con người hoàn toàn đi đứng bằng hai chân, đôi tay trở lên khéo léo,có thể cầm nắm.và biết sự dụng những hòn đá, cành cây ...làm công cụ.
-Biết chế tạo công cụ và phát minh ra lửa.
-Di cốt của người tối cổ được tìm thấy ở:Đông phi,Đông Nam Á ,Trung Quốc,Châu Âu ...
Hoạt động 2. Người tinh khôn sống như thế nào
- Mục tiêu: HS hiểu được sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
- Phương thức: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, 
- Hoạt động nhóm
Hoạt động của GV
Nội dung
GV cho HS đọc sgk và quan sát H.5 SGKvà lược đồ thế giới thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
1Thời gian xuất hiện?
2.Người tinh khôn khác Người tối cổ ở điểm nào?
3.Di cốt được tìm thấy ở đâu ?
4.Quá trình tiến hóa của người tinh khôn như thế nào ? 
5.Người tinh khôn sống như thế nào? Biết làm nghề gì? Công cụ lao động chủ yếu?
HS đọc và quan sát tranh
Các nhóm trao đổi, đại diện nhóm trình bày sp
Dự kiến sản phẩm
1.Thời gian xuất hiện: 4 vạn năm trước.
2. Về hình dáng: có cấu tạo cơ thể giống người ngày nay, xương cốt nhỏ hơn người tối cổ, bàn tay khéo léo, các ngón tay linh hoạt, hộp sọ và thể tích não p.triển, trán cao, mặt phẳng, cơ thể linh hoạt )
3.Nơi tìm thấy: khắp các châu lục.
4.Nhờ có quá trình lao động đã chuyển biến từ vượn thành người tinh khôn
5.Sống chung theo thị tộc, biết trồng trọt chăn nuôi. làm gốm, dệt vải, làm đồ trang sức. Công cụ lao động chủ yếu bằng đá
GV cho HS đoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi
? Như vậy con người biết làm đồ trang sức chứng tỏ điều gì?
? Qua đây em thấy đời sống của người tinh khôn so với đời sống của người tối cổ như thế nào.
 Dự kiến sản phẩm
- Đã chú ý đến thẩm mĩ, làm đẹp cho mình.)
-Đời sống của người tinh khôn cao hơn. đầy đủ hơn, họ đã chú ý đến đời sống vật chất và đời sống tinh thần.
Gv nhận xét, chốt ý
2. Người tinh khôn sống như thế nào?
-Thời gian xuất hiện: 4 vạn năm trước.
-Đặc điểm: có cấu tạo cơ thể như người ngày nay, thể tích sọ não lớn, tư duy phát phát triển.
- Di cốt được tìm thấy ở khắp các châu lục
- Nhờ có quá trình lao động đã chuyển biến từ vượn thành người tinh khôn
-Sống chung theo thị tộc, biết trồng trọt chăn nuôi. làm gốm, dệt vải, làm đồ trang sức.
3. Hoạt động 3.Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã
- Mục tiêu: HS biết được sản xuất phát triển, dẫn đến của cải dư thừa; giai cấp xuất hiện; nhà nước ra đời.
- Phương thức: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, đàmm thoại, gợi mở
- Tổ chức hoạt động nhóm
Hoạt động của GV
Nội dung
Các nhóm đọc mục 3 và quan sát H6,7 SGK thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
1.Công cụ kim loại được phát minh thời gian nào? Cho biết ưu điểm của công cụ bằng đồng so công cụ đá?
2..Công cụ bằng kim loại đã có tác động như thế nào đến sản xuất và xã hội của Người tinh khôn?
HS đọc và quan sát tranh
Các nhóm trao đổi, đại diện nhóm trình bày sp
Dự kiến sản phẩm
1. Khoảng 4000 năm TCN, con người phát hiện ra kim loại (đồng và quặng sắt) và dùng kim loại làm công cụ lao động. Công cụ kim loại sắc bén hơn...
2.
- Nhờ công cụ lao động, con người có thể khai phá đất hoang, tăng thêm diện tích trồng trọt... sản phẩm làm ra nhiều, xuất hiện cuả cải dư thừa.
-Một số người chiếm hữu của dư thừa, trở nên giàu có, xã hội phân hoá giàu nghèo. Xã hội nguyên thuỷ dần dần tan rã
GV chốt ý bằng sơ đồ sơ đồ: 
- Công cụ kim loại -> SX phát triển -> của cải dư thừa -> XH phân hoá giàu, nghèo -> XH nguyên thuỷ tan rã -> xuất hiện giai cấp -> nhà nước ra đời.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 
3.Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
Khoảng 4.000 năm TCN, con người phát hiện ra kim loại (đồng và quặng sắt) cùng với thuật luyện kim đã giúp chế tạo ra các công cụ lao động.
- Nhờ công cụ bằng kim loại, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích và năng suất trồng trọt...sản phẩm làm ra nhiều, xuất hiện của cải dư thừa..
-Một số người chiếm hữu của cải dư thừa, trở nên giàu có... xã hội phân hóa thành kẻ giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thủy dần dần tan rã.
3.3 Hoạt động luyện tập
	- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: sự xuất hiện con người trên Trái Đất, sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn và vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
- Phương thức: GV giao nhiệm vụ cho HSvà chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu 
Câu 1. Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tao ra công cụ vào thời gian nào?
A. 4000 năm TCN B. 4 triệu năm 
C. 3000 năm TCN D. 5 triệu năm 
Câu 2.Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
A. Đồng . B. Nhôm.
 C. Sắt. D. Kẽm.
Câu 3. Người tối cổ sống như thế nào? 
A. Theo bộ lạc. B. Theo thị tộc. 
C. Đơn lẻ. D. Theo bầy.
Câu 4. Nguyên nhân chính làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã là do
A. năng suất lao động tăng.	 B. xã hội phân hoá giàu nghèo.
C. công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện. D. có sản phẩm thừa.
Câu5 . Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như thế nào?
A. Vượn cổ Người tối cổ Người tinh khôn
B. Vượn cổ	 Người tinh khôn 	 Người tối cổ.
C. Người tinh khôn Người tối cổ Vượn cổ
 D. Người tối cổ Vượn cổ Người tinh khôn. 
Câu 6. Vượn cổ chuyển hóa thành người thông qua quá trình
A.tìm kiếm thức ăn. B. chế tạo ra cung tên.
C. tạo ra lửa . D. Lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao động 
Câu 7.Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
Dự kiến sản phẩm:	
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
A
D
C
A
D
Câu 7.Khoảng 4.000 năm TCN, con người phát hiện ra kim loại (đồng và quặng sắt) cùng với thuật luyện kim đã giúp chế tạo ra các công cụ lao động.
- Nhờ công cụ bằng kim loại, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích và năng suất trồng trọt...sản phẩm làm ra nhiều, xuất hiện của cải dư thừa..
-Một số người chiếm hữu của cải dư thừa, trở nên giàu có... xã hội phân hóa thành kẻ giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thủy dần dần tan rã.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. HS biết nhận xét, so sánh.
- Phương thức: 
+Bài tập
+Hoạt động cá nhân
? Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
Dự kiến sản phẩm
- Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày cao, khắp cơ thể phủ một lớp lông ngắn, dáng đi hơi còng, lao về phía trước, thể tích sọ não từ 850cm3- 1100cm3
- Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ khéo léo, thể tích sọ não lớn 1450cm3
GV nhận xét , đánh giá sản phẩm HS, tuyên dương, khen ngợi
Tiết 4: THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
Hoạt động 1.Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu
- Mục tiêu: Biết được đặc điểm và dấu tích của Người tối cổ
- Phương thức: 
+Trực quan, phát vấn, thuyết trình
+ Tổ chức hoạt động nhóm
Hoạt động của GV
Nội dung
GV : Giải thích khái niệm về “ dấu tích”
Các nhóm đọc mục 1 và H.18.19.24 thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
1.Nêu đặc điểm của Người tối cổ.
2. Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước Việt Nam? Cách đây bao nhiêu năm?
HS đọc và quan LĐ H.24
Các nhóm trao đổi, đại diện nhóm trình bày sản phẩm
Dự kiến sản phẩm
1. Cách đây 40 - 30 vạn năm Người tối cổ xuất hiện trên đất nước ta . 
2. Dấu tích của người tối cổ được phát hiện ở 
+Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), tìm thấy những chiếc răng Người tối cổ.
+Núi Đọ (Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai.) tìm thấy những mảnh đá ghè đẽo mỏng ở nhiều chổ, có hình thù rõ ràng dùng để chặt và đập.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 
GDMT: Điều kiện TN của VN thời xa xưa thuận lợi cho con người xuất hiện. VN là một trong những cái nôi của loài người. Đời sống của người tối cổ vô cùng thấp kém, phụ thuộc nhiều vào điều kiện TN.
1.Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu
- Cách đây 40 - 30 vạn năm Người tối cổ xuất hiện trên đất nước ta .
 - Dấu tích của người tối cổ được phát hiện ở 
+Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), tìm thấy những chiếc răng Người tối cổ.
+Núi Đọ (Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai.) tìm thấy những mảnh đá ghè đẽo mỏng ở nhiều chổ, có hình thù rõ ràng dùng để chặt và đập.
Hoạt động 2. Ở giai đoạn đầu Người tinh khôn sống như thế nào? 
- Mục tiêu: Biết được đặc điểm và dấu tích của Người tinh khôn ở giai đoạn đầu. 
- Phương thức:
+ Trực quan, phát vấn, thuyết trình
+ Tổ chức hoạt động nhóm
Hoạt động của GV
Nội dung
GV cho HS đọc mục 2 và H20 SGK thực hiện các yêu cầu sau:
1. Người tinh khôn trên đất nước ta sinh sống vào thời gian nào và ở đâu?
2.Công cụ sản xuất của NTK ở giai đoạn này có gì mới so với NTC?
3.Em hãy so sánh công cụ ở hình 19 và 20
HS đọc và quan H.19.20
Các nhóm trao đổi, đại diện nhóm trình bày sản phẩm
Dự kiến sản phẩm
1-Thời gian :có niên đại khoảng 3-2 vạn năm cách ngày nay.
2.Công cụ: Rìu đá bằng hòn cuội, ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng
3.Hình dáng: H19 xù xì chưa có hình thù rỏ ràng. H20 nhẵn rỏ, sắc bén hơn.
giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh
2. Ở giai đoạn đầu Người tinh khôn sống như thế nào?
-Thời gian :có niên đại khoảng 3-2 vạn năm cách ngày nay.
- Giai đoạn đầu Ở mái đá Ngườm (Thái Nguyên ),Sơn Vi (Phú Thọ).
- Công cụ: Rìu đá bằng hòn cuội, ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng.
Hoạt động 3.Giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì mới?
- Mục tiêu:Biết giai đoạn phát triển của Người tinh khôn 
- Phương tức: 
+Trực quan, phát vấn, thuyết trình, gợi mở
+ Tổ chức hoạt động nhóm/ cặp đôi
Hoạt động của GV
Nội dung
 HS đọc mục 3 SGK ,thảo luận cặp đôi và thực hiện các yêu cầu sau:
1.Dấu tích củangười tinh khôn được tìm thấy nơi nào trên đất nước ta ở giai đoạn phát triển?
2 Giai đoạn phát triển của người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào ?
3. HS quan sát hình 20, 21, 22 và 23 SGK so sánh với hình 18, 19. Cho biết sự khác nhau ở giai đoạn đầu và giai đoạn phát triển của Người tinh khôn được thể hiện ở những điểm nào?
HS đọc và quan H.18.19.20.21.22.23
Các nhóm trao đổi, đại diện nhóm trình bày sản phẩm
Dự kiến sản phẩm
1. Dấu tích của người tinh khôn giai đoạn phát triển được tìm thấy ở Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh)...
2.Thời gian: từ 12.000 đến 4000 năm cách ngày nay.
3.Rìu đá Hạ Long có tra cán ,mài lưỡi sắc hơn , có hình thù rõ rang hơn so với công cụ của người tối cổ(H.19)
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 
3.Giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì mới?
- Dấu tích của người tinh khôn giai đoạn phát triển được tìm thấy ở Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh)...
- Thời gian: từ 12.000 đến 4000 năm cách ngày nay.
- Công cụ được mài ở lưỡi như rìu ngắn, rìu có vai, một số công cụ bằng xương, sừng, đồ gốm.
 3.3 Hoạt động luyện tập
	- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: dấu tích và sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ.
	- Phương thức GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi 
 Câu 1. Hãy ghép thông tin ở cột A với nhau cột B sao cho phù hợp .
Cột A
1. Người tối cổ
2. Người tinh khôn (giai đoạn đầu)
3. Người tinh khôn giai đoạn phát triển. 
Cột B
a. Rìu đá Hòa Bình
 b. Công cụ chặt ở Nậm Tun (Lai Châu)
 c. Rìu đá núi Đọ (Thanh Hóa)
A. 1-a; 2-c; 3-b. B. 1-c; 2-b; 3-a.
C. 1-a; 2-b; 3-c. D. 1-b; 2-a, 3-c.
Câu 2. Ở Việt Nam tìm thấy mảnh đá được ghè đẽo mỏng ở nhiều chổ, có hình thù rõ ràng là của
A. Vượn cổ. B. Người tinh khôn giai đoạn đầu.
C. Người tối cổ. D. Người tinh khôn giai đoạn phát triển.
Câu 3. Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở nơi nào trên đất nước ta?
A. Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh Hóa).
B. Núi Đọ, Hang Đắng (Ninh Bình).
C. Núi Đọ, Xuân Lộc (Đồng Nai), Hòa Bình.
D. Núi Đọ, Sơn Vi (Phú Thọ), mái đá Ngườm (Thái Nguyên).
Câu 4. Đặc điểm của công cụ do Người tinh khôn ở giai đoạn đầu chế tác là
A. công cụ đá ghè đẽo thô sơ.
B. công cụ đá ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng.
C. công cụ đá ghè đẽo, mài cẩn thận.
D. công cụ chủ yếu bằng xương, tre, gỗ.
Câu 5. Ý nào nhận xét đúng về địa bàn phân bố của người tối cổ trên đất nước ta?
A. Ở miền núi phía Bắc nước ta ngày nay.
B. Ở miền Bắc và miền Trung nước ra ngày nay.
C. Chủ yếu ở miền Nam nước ta ngày nay.
D. Ở nhiều địa phương trên cả nước.
Câu 6. Lập bảng hệ thống về giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ trên đất nước ta.(theo mẫu)
Thời gian
Cách đây 
Địa điểm chính
Công cụ
Dự kiến sản phẩm:
Câu
1
2
3
4
5
ĐA
B
C
A
B
D
Câu 6.
Thời gian
Cách đây 
Địa điểm chính
Công cụ
Cách đây 3-2 vạn năm
-Mái đá Ngườm (Thái Nguyên ),Sơn Vi (Phú Thọ)
Chiếc rìu bằng hòn cuội được ghè đẽo thô sơ ,có hình thù rõ ràng .
Cách đây 12000-4000 năm
Hòa Bình ,Bắc Sơn, Huỳnh Văn ,Hạ Long Bàu Tró.
Công cụ tinh xão như rìu ngắn , rìu có vai ,một số công cụ băng xương ,sừng
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. HS đánh giá, nhận xét 
- Phương thức: 
+Câu hỏi
+Hoạt động cá nhân 
 Đánh giá về câu nói của Bác Hồ: 
“ Dân ta phải biết sử ta
 Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”
- Dự kiến sản phẩm:
Bác Hồ dạy chúng ta phải học, phải hiểu, phải biết cho tường tận, cụ thể gốc tích lịch sử nước nhà Việt Nam. Đây không chỉ là lời kêu gọi mà còn là yêu cầu của Bác với toàn thể nhân dân Việt Nam mà đặc biệt là thế hệ học sinh phải hiểu rõ được lịch sử Việt Nam, bởi lẽ lịch sử là những gì thuộc về quá khứ nếu không có quá khứ sẽ không có hiện tại và tương lai. “Biết” quá khứ để rút kinh nghiệm mà vận dụng cho hiện tại và tương lai.
GV nhận xét , đánh giá sản phẩm HS, tuyên dương, khen ngợi
Tiết 5: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
Hoạt động 1.Đời sống vật chất
- Mục tiêu: HS nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ về đời sống vật chất.
- Phương thức: 
+Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,
- Tổ chức hoạt động nhóm
Hoạt động của GV
Nội dung
- HS đọc mục 1 SGK +H.25 và thực hiện các yêu cầu sau:
1.Trong quá trình sinh sống, người nguyên thuỷ thời Hoà Bình, Bắc Sơn làm gì để nâng cao năng suất lao động ? 
2.Công cụ chủ yếu làm bằng nguyên liệu gì? Công cụ ban đầu của người Sơn Vi được chế tác ntn? Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn- Hạ Long đã biết làm những công cụ và đồ dùng gì?
3.Theo em, việc làm đồ gốm có gì khác với việc làm đồ đá? 
4.Ý nghĩa của việc trồng trọt và chăn nuôi chăn nuôi ?
5. Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn sống ở đâu ? 
HS đọc và quan H.25
Các nhóm trao đổi, đại diện nhóm trình bày sản phẩm
Dự kiến sản phẩm
1. Người tinh khôn thường xuyên cải tiến công cụ:
2. 
+ Từ thời Sơn Vi, con người đã ghè đẽo các hòn cuội thành rìu; đến thời Hoà Bình-Bắc Sơn họ đã biết dùng các loại đá khác nhau để mài thành các loại công cụ như rìu, bôn, chày.
+Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ. 
3.Tăng thêm nguyên liệu và loại hình đồ dùng cần thiết. 
4.Thức ăn ngày càng nhiều, cuộc sống ổn định hơn, ít phụ thuộc vào thiên nhiên hơn.
5.Trong các hang động..GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. GV sử dụng kênh hình sgk, trao đổi về sự tiến bộ trong chế tác công cụ lao động và vật dụng qua H.25và H.20 SGK,
GV nhận xét, chốt ý
1.Đời sống vật chất
-Người tinh khôn thường xuyên cải tiến công cụ:
+ Từ thời Sơn Vi, con người đã ghè đẽo các hòn cuội thành rìu; đến thời Hoà Bình-Bắc Sơn họ đã biết dùng các loại đá khác nhau để mài thành các loại công cụ như rìu, bôn, chày.
+ Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ. 
- Biết làm đồ gốm; biết trồng trọt (rau, đậu, bầu, bí) và chăn nuôi (chó, lợn).
Hoạt động 2.Tổ chức xã hội
- Mục tiêu: HS nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ về tổ chức xã hội.
- Phương thức: 
+Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
+ Tổ chức hoạt động nhóm
Hoạt động của GV
Nội dung
Các nhóm đọc mục 2 SGK thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Người nguyên thuỷ thời kỳ đầu sống như thế nào?
? Tại sao chúng ta biết được con người thời kì bấy giờ đã sống định cư lâu dài ở một nơi?
3.Điểm mới trong quan hệ xã hội ở thời kì này là gì?
HS đọc 
Các nhóm trao đổi, đại diện nhóm trình bày sản phẩm
Dự kiến sản phẩm
1-Người nguyên thủy sống thành từng nhóm ở trong hang động, thường định cư lâu dài ở một số nơi (Hòa Bình-Bắc Sơn)
2. Trong các hang động có lớp vỏ sò dày 3-4m, chứa nhiều công cụ, xương thú
3. Do công cụ sản xuất tiến bộ, sản xuất phát triển, đời sống được nâng cao, dân số tăng-> Quan hệ xã hội hình thành. Những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất, có uy tín lên làm chủ. Đó là chế độ thị tộc mẫu hệ (hay thị tộc mẫu hệ)
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 
 GV: Hình thành KN chế độ thị tộc và thị tộc mẫu hệ .
+ Chế độ thị tộc mẫu hệ là tổ chức xã hội đầu tiên của loài người, là những người cùng huyết thống, sống chung với nhau, lúc này vị trí của người phụ nữ trong gia đình và trong thị tộc rất quan trọng (kinh tế hái lượm và săn bắt phụ thuộc rất nhiều vào lao động của người phụ nữ). Trong thị tộc cần có người đứng đầu để lo việc làm ăn, chính vì vậy đã tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ.
2.Tổ chức xã hội
- Người tinh khôn sống thành từng nhóm nhỏ và định cư lâu dài ở một số nơi.
- Do công cụ sản xuất tiến bộ, sản xuất phát triển, đời sống được nâng cao, dân số tăng-> Quan hệ xã hội hình thành. -Những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất, có uy tín lên làm chủ. Đó là chế độ thị tộc mẫu hệ (hay thị tộc mẫu hệ)
Hoạt động 3.Đời sống tinh thần
- Mục tiêu: HS nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ về đời sống tinh thần.
- Phương thức: 
+Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm.
+Tổ chức hoạt động nhóm
Hoạt động của GV
Nội dung
Các nhóm đọc mục 3 SGK, thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
1.Ngoài lao động sản xuất, người Hoà Bình - Bắc Sơn còn biết làm gì?
2.Sự xuất hiện của đồ trang sức có ý nghĩa gì?
3.Việc chôn lưỡi cuốc hay lưỡi rìu theo người chết, theo em có ý nghĩa gì?
4.Qua H27, em có nhận xét gì ?
 HS đọc, xem hinh 26+25 SGK.Các nhóm trao đổi, đại diện nhóm trình bày sản phẩm
Dự kiến sản phẩm
1. Biết chế tác và sử dụng đồ trang sức; biết vẽ những hình mô tả cuộc sống tinh thần của mình.
2.Cuộc sống vật chất của con người ngày càng ổn định, cuộc sống tinh thần phong phú hơn, họ có nhu cầu làm đẹp
3. Vì người ta nghĩ rằng chết là chuyển sang thế giới khác và con người vẫn phải lao động.
4. Quan hệ thị tộc (mẹ con,anh em ngày càng gắn bó hơn).GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 
GV kết luận: Thời nguyên thủy con người bắt đầu quan tâm đến đời sống tinh thần thể hiện ở việc làm đẹp bản thân và bày tỏ tình cảm đối với người chết. Đó là một bước tiến đáng kể trong sự phát triển của loài người.
3.Đời sống tinh thần
- Biết chế tác và sử dụng đồ trang sức; biết vẽ những hình mô tả cuộc sống tinh thần của mình.
- Hình thành một số phong tục tập quán: chôn công cụ theo người chết.
3.3 Hoạt động luyện tập
	- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ về đời sống vật chất, tổ chức xã hội, đời sống tinh thần
	- Phương thức : GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi 
Câu 1. Điểm mới về công cụ sản xuất của thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long so với thời Sơn Vi là 
A. biết ghè đẽo các hòn cuội làm rìu.
B. biết mài đá làm rìu, bôn, chày.
C. biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ.
D. biết mài đá, dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ, biết làm đồ gốm.
Câu 2. Tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn là 
A. chế độ thị tộc mẫu hệ 	.	B. chế độ thị tộc.
C. chế độ bộ lạc. 	D. chế độ phụ hệ. 
Câu 3. Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn vẽ lên vách hang động để 
A. thể hiện tài năng của mình. 
B. mô tả cuộc sống tinh thần của mình .
 C. làm đẹp cho các hang động. 
D. cho thế hệ sau xem.
Câu 4. Văn hóa Hòa Bình thuộc thời 
đồ đá cũ. B. đồ sắt.
đồ đá giữa và đồ đá mới. D. đồ đá mới.
Câu 5.Đời sống vật chất của người nguyên thủy thời Hoà Bình - Bắc Sơn đã phát triển 
hơn so với thời Sơn Vi là 
A. đã biết săn bắn. B. đã biết trồng trọt và chănnuôi.
C. đã biết làm chài lưới để đánh cá. D. đã biết hái lượm.
Câu 6. Đặc diểm nổi bật của chế độ thị tộc mẫu hệ là 
A. những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người đàn ông lớn tuổi nhất, có uy tín làm chủ.
B. những người cùng sinh sống trong hang động, mái đá và tôn người lớn tuổi nhất làm chủ.
C. những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất, có uy tín làm chủ.
D. những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người giàu nhất lên làm chủ.
Câu 7. Dưới thời nguyên thủy, người phụ nữ có vai trò quan trọng vì 
A. lúc bấy giờ, phụ nữ chiếm số đông hơn nam giới.
B. đàn ông thường phải đi săn thú rừng, ít có mặt ở nơi cư trú.
C. phụ nữ là những người biết làm đồ gốm, biết tạo ra công cụ đá nhiều loại hình.
D. người phụ nữ giữ vai trò quan trong trong việc hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi, đảm bảo cuộc sống cho thị tộc.
Câu 8.Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy thời Hoà Bắc 
Sơn - Hạ Long là gì? 
 Dự kiến sản phẩm
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
ĐA
D
A
B
C
B
C
D
Câu 8
- Biết chế tác và sử dụng đồ trang sức. 
- Biết vẽ những hình mô tả cuộc sống tinh thần của mình.
- Hình thành phong tục tập quán: chôn công cụ theo người chết.
3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. HS đánh giá, nhận xét 
- Phương thức: 
+Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới
+Hoạt động cá nhân
?Đánh giá về sự tiến trong đời sống vật chất của người nguyên thủy.
 Dự kiến sản phẩm:
+ Họ dùng ngu

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_6_theo_chu_de_chu_de_xa_hoi_nguyen_thuy.docx