Giáo án Lịch sử Khối 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án Lịch sử Khối 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

- Thông qua nội dung bài giảng GV cần làm rõ.

- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử.

- Cần phân biệt được các khái niệm Dương lịch, Âm lịch và Công lịch.

- Biết cách đọc, ghi và tính năm tháng theo Công lịch chính xác.

2. Kỹ năng:

- Bồi dưỡng cho HS cách ghi, tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỉ chính xác.

3. Thái độ:

- Giúp cho HS biết quý thời gian, biết tiết kiệm thời gian.

- Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và tác phong khoa học trong mọi việc.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

- Tranh ảnh trong SGK lịch treo tường

- Quả địa cầu.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

1. Trình bày ngắn gọn Lịch sử là gì?

2. Tại sao chúng ta phải học Lịch sử?

 

doc 43 trang tuelam477 5710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Khối 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1 Ngày soạn: 21/ 8/ 2020
PHẦN MỞ ĐẦU
BÀI 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Hiểu rõ học lịch sử là học những sự kiện cụ thể, sát thực, có căn cứ KH.
Học lịch sử là để hiểu rõ quá khứ, rút kinh nghiệm của quá khứ để sống với hiện tại và hướng tới tương lai tốt đẹp hơn.
Để hiểu rõ những sự kiện lịch sử, học sinh cần có phương pháp học tập khoa học, thích hợp.
2. Kỹ năng:
Giúp các em có khả năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử khoa học, rõ ràng, chuẩn xác và xác định phương pháp học tập tốt, có thể trả lời được câu hỏi cuối bài.
3. Thái độ:
Trên cơ sở kiến thức khoa học, bồi dưỡng quan niệm đúng đắn về bộ môn lịch sử và phương pháp học tập, khắc phục quan niệm sai lầm lệch lạc tước đây là: Học lịch sử chỉ cần học thuộc lòng.
Bằng nội dung cụ thể gây hứng thú cho các em học tập, để các em yêu thích môn lịch sử.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Tranh ảnh trong SGK.
Sưu tầm một số tư liệu lịch sử.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Ở cấp tiểu học, các em đã học các tiết lịch sử ở bộ môn “Tự nhiên và xã hội”, thường nghe và sử dụng từ “lịch sử”.Vậy lịch sử là gì? Hôm nay ta cùng tìm hiểu.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Phút
12 Phút
10 Phút
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về lịch sử
GV: Gọi HS kể sơ lược thời nhỏ các em từ khi bắt đầu đi học đến nay.
HS: Trả lời
GV: Sơ kết và giảng:
Vậy theo em lịch sử là gì?
Sự khác nhau giữa lịch sử con người và lịch sử xã hội loài người?
GV: hướng dẫn hs xem hình1 SGK và yêu cầu các em So sánh nhận xét:
Vì sao có sự khác nhau đó?
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò, tác dụng của bộ môn lịch sử.
Tại sao học lịch sử là một nhu cầu không thể thiếu được của con người?
GV: Kết luận yêu cầu HS ghi nhớ:
Vì sao ta phải học lịch sử?
Học lịch sử có tác dụng và ý nghĩa như thế nào?
Hoạt động 3: Tìm hiểu các tư liệu về lịch sử.
GV: Cho học sinh quan sát tranh SGK
Trên bia ghi gì?
Trên bia ghi tên, tuổi, địa chỉ, năm sinh và năm đỗ của tiến sĩ.
GV giới thiệu Sơn Tinh - Thuỷ Tinh, Thánh Gióng.=>. đó gọi là tư liệu truyền miệng.
Căn cứ vào đâu mà người ta biết được lịch sử?
GV: Hướng dẫn HS trả lời.
=> GV sơ kết và giảng:
Để dựng lại Lịch sử phải có bằng chứng cụ thể. Các nguồn tư liệu có ý nghĩa gì đối với việc học tập nghiên cứu Lịch sử?
1. Lịch sử là gì?
- Là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
- Lịch sử là một môn khoa học tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người.
2. Học lịch sử để làm gì?
- Học lịch sử để hiểu được cội nguồn dân tộc, biết quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông.
- Biết quá trình đấu tranh với thiên nhiên và đấu tranh chống giặc ngoại xâm để giữ gìn độc lập dân tộc.
- Biết lịch sử phát triển của nhân loại để rút ra những bài học kinh nghiệm cho hiện tại và tương lai.
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lich sử?
- Tư liệu truyền miệng (truyền thuyết)
- Hiện vật người xưa để lại (trống đồng, bia đá)
- Tài liệu chữ viết (văn bìa), tư liệu thành văn (Đại Việt sử ký toàn thư)
KL: Tư liệu là gốc để giúp ta hiểu biết và dựng lại Lịch sử.
4. Củng cố: (4 Phút)
Câu hỏi: HS trả lời các câu hỏi sau.
1. Trình bày một cách ngắn gọn: Lịch sử là gì?
2. Lịch sử giúp em hiểu biết những gì?
3. Tại sao chúng phải học lịch sử?
5. Dặn dò: (1 Phút)
Sau khi học, các em trả lời 3 câu hỏi cuối bài
Xem trước bài 2.
Tuần 2
Tiết 2 Ngày soạn: 28/ 8/ 2020
BÀI 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Thông qua nội dung bài giảng GV cần làm rõ.
Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử.
Cần phân biệt được các khái niệm Dương lịch, Âm lịch và Công lịch.
Biết cách đọc, ghi và tính năm tháng theo Công lịch chính xác.
2. Kỹ năng:
Bồi dưỡng cho HS cách ghi, tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỉ chính xác.
3. Thái độ:
Giúp cho HS biết quý thời gian, biết tiết kiệm thời gian.
Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và tác phong khoa học trong mọi việc.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Tranh ảnh trong SGK lịch treo tường
Quả địa cầu.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
1. Trình bày ngắn gọn Lịch sử là gì?
2. Tại sao chúng ta phải học Lịch sử?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Các em đã biết LS là những gì xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian. Vậy muốn hiểu và dựng lại LS phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian cách tính thời gian trong LS như thế nào, thế giới đã dùng lịch ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều này.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Phút
12 Phút
10 Phút
Hoạt động 1: Giải thích vì sao cần phải xác định thời gian trong lịch sử.
1. Có phải các bia tiến sĩ ở Văn Miếu 
Quốc Tử Giám được lập cùng một năm không?
2. Dựa vào đâu, bằng cách nào, con người sáng tạo ra thời gian?
HS: Đọc SGK đoạn “Từ xưa, con người thời gian được bắt đầu từ đây”
GV: Giải thích thêm và sơ kết.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tính thời gian của người xưa.
3. Trên thế giới hiện nay có những cách tính lịch chính nào? 
4. Em cho biết cách tính của âm lịch và dương lịch?
HS: Dựa vào SGK Trả lời
Âm lịch: dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất (1 vòng) là 1 năm (360 ngày)
Dương lịch: Dựa vào sự di chuyển của Trái Đất xung quanh Mặt Trời (1 vòng) là 1 năm (365 ngày)
Hoạt động 3: Giải thích vì sao trên lịch của chúng ta có cả lịch âm - lịch dương
GV: Cho HS xem quyển lịch và các em khẳng định đó là lịch chung của cả thế giới, được gọi là Công lịch.
1. Tại sao phải xác định thời gian.
- Cách tính thời gian là nguyên tắc cơ bản của môn lịch sử.
- Người xưa dựa vào chu kì hoạt động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng để tính thời gian. 
2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
- Âm lịch: Căn cứ vào sự di chuyển của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất 
- Dương lịch: Căn cứ vào sự di chuyển của Trái Đất xung quanh Mặt Trời 
3. Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không?
Vì sự giao lưu giữa các quốc gia dân tộc ngày càng tăng, do vậy cần phải có lịch chung để tính thời gian.
Công lịch lấy năm tương truyền Chúa Giêsu ra đời làm năm đầu tiên của công nguyên.
Những năm trước đó gọi là trước công nguyên (TCN) 
- 1000 năm: là 1 thiên niên kỉ.
- 100 năm: là 1 thế kỉ.
- 10 năm: là 1 thập kỉ.
4. Củng cố: (4 Phút)
1. Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỉ và theo năm) của các sự kiện ghi trên bảng ở trang 6 SGK so với năm nay?
2. Theo em, vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch?
5. Dặn dò: (1 Phút)
HS học theo câu hỏi trong SGK. 
Nhìn vào bảng ghi chép trang 6 SGK để xác định ngày nào là dương lịch, ngày nào là âm lịch.
Tuần 5
Tiết 5 Ngày soạn:11/10/2015
BÀI 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Tên vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
Điều kiện tự nhên vùng đất Địa trung hải, ko thuận lợi cho p.triển nông nghiệp.
Những đặc điểm về nền tảng cơ cấu và thể chế nhà nước ở Hi Lạp và Rô ma cổ đại.
Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
2. Kỹ năng:
Xác định vị trí các quốc gia trên lược đồ, so sánh sự giống và khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây
THMT: HS miêu tả được điều kiện tự nhiên của vùng bán đảo ven biển Địa Trung Hải, giải thích được cư dân vùng này đã lợi dụng điều kiện tự nhiên để phát triển các ngành nghề thủ công như thế nào. 
3. Thái độ:
HS ý thức được rằng xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ, bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội
THMT: Hiểu được vai trò của nô lệ trong lao động sản xuất tạo ra của cải, vật chất cho xã hội, bộc lộ thái độ, tình cảm đối với người nô lệ
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Nội dung bài, tài liệu, lược đồ các quốc gia cổ đại, bảng phụ
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Các quốc gia cổ đại Phương Đông ra đời ở đâu và từ khi nào? Xác định vị trí các quốc gia cổ đại Phương Đông trên lược đồ?
Trả lời: Cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ III TCN các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc ngày nay trên lưu vực các dòng sông lớn như sông Nin (Ai Cập), sông Ấn, sông Hằng (Ấn Độ), sông Hoàng Hà, Trường Giang ở Trung Quốc, sông Ti gơ rơ và Ơ-phơ-rat (Lưỡng Hà)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Bài trước chúng ta đã tìm hiểu sự ra đời của các quốc gia cổ đại Phương Đông vậy ở Phương Tây các quốc gia cổ đại ra đời trong điều kiện nào và khi nào? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Phút
12 Phút
10 Phút
Hoạt động 1
Giới thiệu (chỉ trên lược đồ).
HD quan sát lược đồ và nghiên cứu SGK:
Kể tên, xác định vị trí địa lí và thời gian hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đông.
Điều kiện tự nhiên ở nơi đây có đặc điểm gì? Điều kiện đó thuận lợi ch nghành kinh tế nào phát triển?
THMT: Em có nhận xét gì về điều kiện tự nhiên ở khu vực này? so sánh với điều kiện tự nhiên ở các quốc gia cổ đại Phương Đông?
Như vậy, Nhà nước ở phương Tây ra đời trên cơ sở nào?
Hoạt động 2
GV: Giảng (theo SGK, giải thích thuật ngữ giai cấp).
Kinh tế chính của các quốc gia cổ đại Phương Tây là gì?
Trong xã hội có những tầng lớp nào?
THMT: Giai cấp nô lệ có vai trò như thế nào trong xã hội? Em có suy nghĩ gì về đời sống của họ?
Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ?
 Nhà nước cổ đại Phương Tây được tổ chức như thế nào? So sánh với cách tổ chức và hoạt động của nhà nước cổ đại Phương Đông?
Hoạt động 3
Giảng (theo SGK, giải thích: Chế độ chiếm hữu nô lệ).
GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK:
Em hiểu như thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ? 
Xã hội này có gì khác với xã hội cổ đại phương Đông?
1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại Phương Tây
Đầu thiên niên kỉ I TCN, các quốc gia cổ đại Hi Lạp, Rô Ma ra đời ở bán đảo Ban Căng và I-ta-li-a, ở đó có rất ít đồng bằng, đất đồi khô và cứng nhưng lại có nhiều cảng tốt thuận lợi cho buôn bán đường biển.
2. Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô Ma
a. Ngành kinh tế chính:
- Thủ công nghiệp (luyện kim, làm đồ mĩ nghệ, rượu nho, đồ gốm, làm dầu ôliu ) 
- Thương nghiệp (Xuất khẩu các mặt hàng thủ công, rượu nho; nhập lúa mì và súc vật)
- Ngoài ra, còn trồng cây lưu niên: nho, ô lưu, cam, chanh...
b. Các tầng lớp trong xã hội:
- Giai cấp chủ nô: Chủ xưởng, chủ thuyền buôn, chủ trang trại rất giàu cú và có thế lực về chính trị, sở hữu nhiều nụ lệ
- Giai cấp nô lệ: Số lượng rất lớn, là lực lượng lao động chính trong xã hội, bị chủ nô bóc lột và đối xử tàn bạo
3. Chế độ chiếm hữu nô lệ
“Xã hội chiếm hữu nô lệ” là xã hội có 2 giai cấp chính là chủ nô và nô lệ, trong đó giai cấp chủ nô thống trị và bóc lột giai cấp nô lệ
Nhà nước do giai cấp chủ nô bầu ra, làm việc theo thời hạn
4. Củng cố: (4 Phút)
GV: Hệ thống nội dung toàn bài
HS điền vào bảng so sánh quốc gia cổ đại phương Đông và Phương Tây
 Nội dung
Các QG cổ đại P. Đông
Các QG cổ đại P. Tây
 Thời gian ra đời
 Điều kiện tự nhiên
 Ngành K.tế chính
 Các g/ cấp trong xh
5. Dặn dò: (1 Phút)
Học bài, sưu tầm tư liệu về các thành tựu văn hoá cổ đại
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Maihoa131@gmail.com
 Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi 
Tuần 9
Tiết 9 Ngày soạn: 16/ 10/ 2020
 BÀI 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA.
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đời sống mới về vật chất và tinh thần thời Hoà Bình, Bắc Sơn.
Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đời sống tinh thần của họ
2. Kỹ năng:
Tiếp tục bồi dưỡng kĩ năng, nhận xét và so sánh.
3. Thái độ:
Bồi dưỡng cho học sinh ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
SGK, SGV, tài liệu tham khảo (Kiến thức cơ bản lịch sử 6.
Tranh ảnh, hiện vật phục chế trong sgk
Thiết kế bài giảng
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
SGK, Vở ghi - Quan sát tranh ảnh tròn sgk
Trả lời những câu hỏi trong sgk
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
1. Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ?	
2. Cuộc sống của người tinh khôn giai đoạn đầu đầu và sau như thế nào?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Bằng những dấu tích tìm thấy của người tối cổ và người tinh khôn trên đất nước ta đã khẳng định rằng Việt Nam ta là cái nôi của loài người, Vậy đời sống vật chất của người nguyên thuỷ trên đất nước ta có những đặc điểm gì? Cách tổ chức xã hội của họ có gì khác biệt?...
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Phút
12 Phút
10 Phút
Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn.
HS: Đọc SGK
 1. Em hãy quan sát hình trong SGK đồ dùng
 nào mới xuất hiện thời Hoà Bình, Bắc Sơn?
 Trong số này công cụ nào là quan trọng?
2. Về đời sống vật chất người Hoà Bình - Bắc Sơn có những điểm gì mới?
3. Ý nghĩa của việc trồng trọt, chăn nuôi?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn.
GV giới thiệu người nguyên thuỷ đã biết sống định cư một nơi
4. Căn cứ vào đâu mà khẳng định người
 nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn sống
 định cư lâu dài một nơi?
- Người ta phát hiện lớp vỏ sò dài 3-4m. chứa nhiều công cụ, xương thú.
5. Việc sống định cư lâu dài một nới đã nảy
 sinh quan hệ gì giữa người nguyên thuỷ?
6. Quan hệ xã hội đầu tiên được hình thành
 được gọi là chế độ gì?
7. Thế nào là chế độ mẫu hệ? 
Hoạt động 3: Tìm hiểu đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn.
8. Người nguyên thuỷ đã biết làm những đồ
 trang sức gì?
9. Sự xuất hiện đồ trang sức có ý nghĩa gì?
(bước tiến mới về tinh thần, làm đẹp).
- H/S quan sát hình vẽ trong sgk?
10. Những hình ảnh trên mô tả những gì? 
Việc chôn người chết ùng với đồ vật nói lên quan niệm gì? (quan niệm thế giới khác, vẫn lao động sinh sống.).
11. Nhờ đâu mà đời sống tinh thần phát triển? (đời sống vật chất phát triển).
1. Đời sống vật chất?
Công cụ: Có Rìu mài lưỡi, lưỡi cuốc đá, bôn, công cụ bằng xương, sừng, tre. - Biết làm đồ gốm. 
- Biết trồng trọt, chăn nuôi tạo ra nguồn lương thực.
- Sống ở các hang động, túp liều. 
2. Tổ chức xã hội: 
- Người nguyên thuỷ sống định cư lâu dài ở 1 nơi => Quan hệ xã hội được hình thành. 
=> Đó là chế độ thị tộc mẫu hệ 
 - Chế độ thị tộc mẫu hệ là những người cùng huyết thống sống chung với nhau tôn người mẹ lớn tuổi,có uy tín lên làm chủ. 
3. Đời sống tinh thần?
- Biết làm đồ trang sức: vòng tai đá, khuyên đá 
- Biết vẽ trên vách hang động
- Chôn người chết cùng với đồ vật.
4. Củng cố: (4 Phút)
Nêu điểm mới về đời sống vật chất?
Thế nào là chế độ thị tộc mẫu hệ?
Nêu sự bước tiến về đời sống tinh thần 
5. Dặn dò: (1 Phút)
Xem nội dung bài học, kết hợp sgk
Làm bài tập trong sgk, chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết
Tuần 13
Tiết 13 Ngày soạn: 13/ 11/ 2020
BÀI 12: NƯỚC VĂN LANG 
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức: 
Nắm được những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang.
Nhà nước Văn Lang tuy còn sơ khai nhưng đó là một tổ chức quản lí đất nước bền vững, đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kì dựng nước.
3. Thái độ:
Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào dân tộc.
2. Kỹ năng: 
Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ một tổ chức quản lí.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Bản đồ phần Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Hùng Vương.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Những chuyển biến lớn trong sản xuất và xã hội dẫn đến sự kiện có ý nghĩa hết sức quan trrọng đối với người dân Việt cổ - Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, mở đầu cho một thời đại mới của dân tộc. Qúa trình hình thành đó diễn ra ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 12.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Phút
12 Phút
10 Phút
Hoạt động 1: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của nhà nước Văn Lang.
HS: Đọc SGK “Đầu .tăng thêm”
1. Vào khoảng các TK VIII-VII TCN trên vùng đất Bắc Bộ và bắc Trung bộ có những điểm gì mới?
2. Theo em, truyện Sơn Tinh-Thủy Tinh nói lên hoạt động gì của nhân dân hồi đó?
HS: Quan sát lại các Hình trang 34.
3. Em nghĩ gì về vũ khí trong các hình trên? Hãy liên hệ các loại vũ khí ấy với truyện Thanh Gióng?
4. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang?
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hình thành nhà nước Văn Lang.
5. Trong số các bộ lạc thời đó, bộ lạc nào phát triển nhất? Vì sao biết được?
6. Nhà nước Văn Lang được thành lập ntn? Do ai đứng đầu và đóng đô ở đâu?
GV: GT sự tích Âu Cơ - Lạc Long Quân 
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tổ chức của nhà nước Văn Lang.
GV: Vẽ sơ đồ và giải thích.
7. Nhà nước VL được chia thành mấy cấp với những chức vụ gì?
3 cấp: TƯ do Hùng Vương đứng đầu có Lạc hầu, lạc tướng giúp; Bộ do lạc tướng đứng đầu; Làng bản do bồ chính đứng đầu.
8. Em có nhận xét gì về cách tổ chức của NN VL?
Nhà nước Văn Lang chưa có luật pháp và quân đội. Khi có chiến tranh, vua Hùng và các Lạc tướng huy động thanh niên trai tráng ở các chiềng, chạ tập hợp lại cùng chiến đấu.
GV: Chốt lại 
Nhà nước ra đời là nhu cầu tất yếu bởi cần có lực lượng giải quyết mâu thuẫn giữa các bộ lạc, xung đột giữa các bộ lạc,tập hợp lực lượng chống thiên tai,đoàn kết chống giặc ngoại xâm
Gọi HS đọc to câu “Danh ngôn”, suy nghĩ của em về câu nói của Bác Hồ.
GV: Chốt lại các kiến thức chính và khẳng định công lao của các vua Hùng.
1. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Hình thành các bộ lạc lớn.
- Có sự phân chia giàu nghèo
- Do nhu cầu trị thủy và chống ngoại xâm cần có người đứng đầu lãnh đạo
2. Nước Văn Lang thành lập.
- Thời gian: Khoảng thế kỉ VII TCN.
- Địa điểm: Gia Ninh (Phú Thọ).
- Người đứng đầu: Hùng Vương.
- Kinh đô:Văn Lang (Bạch Hạc - Phú Thọ).
- Tên nước: Văn Lang 
3. Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào?
Lạc tướng
(bộ)
Lạc tướng
(bộ)
Bồ chính
(chiềng,chạ)
Bồ chính
(chiềng,chạ)
Bồ chính
(chiềng,chạ)
Hùng Vương
Lạc hầu - Lạc tướng
 (trung ương)
- Nhà nước Văn Lang chưa có luật pháp và quân đội. 
4. Củng cố: (4 Phút)
Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước đầu tiên này?
5. Dặn dò: (1 Phút)
Học thuộc các phần đã ghi 
Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Hùng Vương.
Xem trứơc bài 13. Trả lời các câu hỏi in đậm trong SGK
GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Maihoa131@gmail.com
 Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi 
Tuần 16
Tiết 16 Ngày soạn: 04/ 12/ 2020
BÀI 15: NƯỚC ÂU LẠC (Tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước , nhândân ta ngay từ buổi đầu dựng nước.
Hiểu được bước tiến mơí trong xây dựng đất nước thời An Dương Vương 
3. Thái độ: 
Giáo dục lòng yêu nước và ý thức cảnh giác đối với kẻ thù.
2. Kỹ năng: 
Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Lược đồ cuộc kháng chiến. Tranh, ảnh, sơ đồ thành cổ loa 
Một số tư liệu truyền miệng: “Mỵ Châu - Trọng Thuỷ” “Rùa thần Kim Qui” 
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Trình bày hoàn cảnh và sự thành lập của nhà nước Âu Lạc?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Sau khi Thục Phán lên ngôi vua, đất nước được yên bình, đời sống nhân dân có phần no đủ. An Dương Vương đã tiến hành củng cố quốc phòng, xây dựng thành Cổ Loa một công trình kiến trúc nổi tiếng thời Âu Lạc. Vậy nhân dân Âu Lạc xây dựng thành Cổ Loa như thế nào? Vì sao có thành vững chắc, có vũ khí tốt, quân đội mạnh mà cuối thế kỷ III TCN nước Âu Lạc vẫn bị sụp đổ.?... các em tìm hiểu qua bài 15.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
18 Phút
17 Phút
Hoạt động 1: Tìm hiểu qúa trình xây dựng đất nước của ADV.
GV: Sử dụng sơ đồ thành Cổ Loa cho HS quan sát.
Em hãy mô tả thành Cổ Loa?Vì sao thành Cổ Loa được gọi là Loa thành?
Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa của nhân Âu Lạc?
Là công trình lớn,đồ sộ vào thời điểm cách đây trên 2000 năm.
GV: Giới thiệu câu truyện móng Rùa thần để nhấn mạnh kỹ thuật xây thành của nhân dân Âu Lạc
Vì sao nói Cổ Loa là một “quân thành”? HS: Dựa vào SGK trả lời.
GV: Giới thiệu lực lượng quốc phòng của Âu Lạc
Em có nhận xét gì về về lực lượng quốc phòng của nước ÂL?
Giới thiệu cách chế tạo lẫy nỏ của người Âu Lạc (Nỏ thần)
Hoạt động 2: Phân tích nguyên nhân sụp đổ của nhà nước Âu Lạc.
GV: Giới thiệu tình hình xã hội TQ trong thời gian ADV xây dựng đất nước (Giới thiệu sự thành lập nước Nam Việt)
Vì sao Triệu Đà sang xâm lược ÂL?
Kế hoạch xâm lược của chúng có thành công không? Vì sao?
HS: Đọc sách giáo khoa trả lời lý do Triệu đà thất bại 
Sau khi thất bại Triệu Đà đã dùng âm mưu gì? 
Dùng mưu kế thâm độc .
Theo em truyện Mỵ Châu Trọng Thủy nói lên điều gì?
Thảo luận nhóm: 	
Nguyên nhân nào dẫn đến thất bại của An Dương Vương 
Sự thất bại ấy để lại cho đời sau bài học gì?
HS: Trình bày kết quả thảo luận 
GV: Bổ sung thêm và kết luận 
HS: Quan st H42.
4: Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng 
a.Thành Cổ Loa: 
Thành đắp bằng đất, gồm 3 vòng, chu vi 16.000m, chiều cao thành từ 5-10m,chiều rộng 10-20m. Có hình xoáy chôn ốc (Loa thành)
- Thành Cổ Loa còn được gọi là Quân Thành 
b. Lực lượng quốc phòng: 
- Lực lượng quân đội lớn: gồm bộ binh và thủy binh được trang bị các vũ khí bằng đồng như giáo, rìu chiến, dao găm và đặc biệt là nỏ.
5. Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào?
- Năm 181 - 180 TCN Triệu Đà đem quân đánh xuống Âu Lạc. Nhân dân Âu Lạc có thành vững chắc, có tướng giỏi, có vũ khí tốt đã đánh bại quân xâm lược. 
- Năm 179 TCN Triệu Đà đem quân đánh Âu Lạc.
- ADV không đề phòng, lại mất hết tướng giỏi nên đã để Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của nhà Triệu.
4. Củng cố: (4 Phút)
Để tăng cường phòng thủ, bảo vệ kinh đô mới, An Dương Vương đã cho: 
xây dựng thành cổ loa kiên cố - xây dựng lực lượng quân đội vững mạnh 
Trang bị vũ khí nhiều loại hình.
5. Dặn dò: (1 Phút)
Học thuộc các phần đã ghi.
Xem trước BÀI 16: Ôn tập chương I và II.	
LH: Maihoa131@gmail.com
Tuần 18
Tiết 18 Ngày soạn: 18/ 12/ 2020
KIỂM TRA HỌC KỲ I
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
Kiến thức:
Biết được những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta.
Nêu những nét tiêu biểu về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang.
Nhà nước Văn lang ra đời trong hoàn cảnh nào. Vẽ và trình bày được cách tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang. 
2. Kỹ năng:
Rèn luyện cho HS các kĩ năng: trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện
3.Thái độ:
Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử 
Có thái độ nghiêm túc trong thi cử.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Kiểm tra, đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm 
Học Sinh: Nội dung ôn tập
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 
Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
GV: Đọc đề bài 1 lần.
Phát đề, yêu cầu HS: làm bài.
3. Nội dung bài mới: (42 Phút)
a. Đặt vấn đề.
Trong học kì vừa qua chúng ta được học về những kiến thức gì? Chúng ta đã tiếp thu được những kiến thức nào? Cũng nhằm kiểm tra lại những vấn đề đó mà hôm nay thầy sẽ giúp các em tự kiểm tra lại khả năng của chính mình.
b. Triển khai bài.
Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 Phút) 
GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
HS: chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét (1 Phút) 
GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
Ưu điểm:
Hạn chế:
5. Dặn dò: (1 Phút)
Ôn lại các nội dung đã học
2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Đánh giá
KT
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tống số điềm
Thấp
Cao
Xã hội nguyên thủy 
1 câu
1.5 điểm
Điểm khác
nhau về tổ
chức xã hội, 
về cuộc sống
giữa người tối cổ và người tinh khôn
1.5 
điểm
Tỉ lệ: 15%
1.5điểm=15%
15%
Thời nguyên thủy trên đất nước ta 1 câu
2 điểm
Biết được những dấu tích của người tối cổ đã được tìm thấy trên đất nước ta
2
điểm
Tỉ lệ: 20%
2điểm=100%
20%
Nước Văn Lang.
2 câu
4.5 điểm
Nhà nước Văn lang ra đời trong hoàn cảnh nào.
Vẽ và trình bày được cách tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang.
4.5 
điểm
Tỉ lệ: 45%
1.5điểm=33%
3điểm=67%
45%
Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn lang 
1 câu
2 điểm
Nêu được những nét tiêu biểu về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang.
2
điểm
Tỉ lệ: 20%
2điểm=100%
20%
Tổng
4 điểm
3 điểm
3 điểm
10 điểm
2. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: (1.5 điểm)
Nêu những điểm khác nhau về tổ chức xã hội, về cuộc sống giữa người tối cổ và người tinh khôn?
Câu2: (2 điểm) 
LH: Maihoa131@gmail.com
Câu 3: (2 điểm) 
Nêu những nét tiêu biểu về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang. 
Câu 4: (1.5 điểm)
Nhà nước Văn lang ra đời trong hoàn cảnh như thế nào?
Câu 5: (3 điểm)
Vẽ và trình bày cách tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang? 
3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1: 
Điểm khác nhau về tổ chức xã hội, về cuộc sống giữa người tối cổ và người tinh khôn:
Người tối cổ
Người tinh khôn
Tổ chức xã hội
Sống thành bầy
Sống thành thị tộc
Cuộc sống
Săn, bắt, hái lượm, phụ thuộc TN
Trồng trọt, chăn nuôi, đời sống ổn định
05 điểm
1 điểm
Câu 2: Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta:
Ở Hang Thẩm Hai,Thẩm Khuyên (Lạng Sơn), tìm thấy răng của người tối cổ .
LH: Maihoa131@gmail.com
1 điểm
1 điểm
Câu 3: Những nét tiêu biểu về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang:
Về ở: Nhà sàn, sống thành từng làng bản gồm vài chục gia đình.
Về đi lại: Chủ yếu dùng thuyền.
Về ăn: Cơm, rau, cà, cá, thịt
Về mặc: Nam đóng khố, nữ mặc váy 
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
 Câu 4: Hoàn cảnh ra đời nhà nước Văn lang:
LH: Maihoa131@gmail.com
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm 
Câu 5: 
Lạc tướng
(bộ)
Lạc tướng
(bộ)
Bồ chính
(chiềng,chạ)
Bồ chính
(chiềng,chạ)
Bồ chính
(chiềng,chạ)
Hùng Vương
Lạc hầu - Lạc tướng
(trung ương)
Trình bày được cách tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang theo sơ đồ trên.
2 điểm
1 điểm
Học Kì II
Tuần 20
Tiết 19 Ngày soạn: 08/ 01/ 2020 
CHƯƠNG III: THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH 
ĐỘC LẬP
BÀI 17: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40)
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức: 
Nước ta bị phong kiến phương bắc thống trị rất tàn bạo dẫn đến cuộc khời nghĩa Hai Bà Trưng.
Cuộc khởi nghĩa được toàn thể nhân dân ủng hộ, lật đổ ách thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc giành lại độc lập cho đất nước.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức căm thù quân xâm lược bắt đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn dân tộc.
2. Kỹ năng:
Biết tìm nguyên nhân và mục đích của một sự kiện lịch sử.
Bước đầu biết sử dụng kĩ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ lịch sử. 
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
SGK, SGV, Tài liệu tham khảo (Kiến thức cơ bản lịch sử 6, đại cương lịch sử Việt nam)
Bản đồ cuộc khởi nghĩa của hai bà trưng
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Vì sao nước Âu Lạc rơi vào tay nhà Triệu?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Năm 179 TCN do mất cảnh giác, chủ quan An Dương Vương đã để nước ta rơi vào tay nhà Triệu rồi từ tay nhà Triệu sang tay nhà Hán. Nhà Hán đã đặt ách thống trị vô cùng tàn bạo, nhân dân ta vô cùng oán thán, nhiều cuộc khởi nghĩa đã diễn ra chống lại nhà Hán, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng. Cuộc khởi nghĩa có thành công hay không? chúng ta cùng tìm hiểu.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
17 Phút
18 Phút
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình Âu Lạc từ TK II TCN đến TKI và âm mưu thôn tính đất đai của nhà Hán.
GV: Trình bày trên bản đồ theo sgk việc nước ta dưới ách thống trị của nhà Triệu 
1. Sau khi nhà Hán đô hộ nước Âu Lạc có gì thay đổi?
GV: Dùng bản đồ để xác định các quận 
2. Thảo luận cặp: Nhà Hán gộp nước ta với 6 quận của Trung Quốc nhằm âm mưu gì? (Muốn chiếm đóng lâu dài, xoá tên nước ta, biến nước ta thành 1 bộ phận lãnh thổ của TQ)
3. Sau khi sáp nhập nước ta với Trung Quốc nhà Hán sắp đặt quan lại cai trị như thế nào?
Thái

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_khoi_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021.doc