Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 1-69

Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 1-69

I. Mục tiêu bài học:

1 . Kiến thức:

- Các phong trào Văn hóa Phục hưng, cải cách tôn giáo.

- Ý nghĩa của các phong trào.

2.Tư tưởng:

- Nhận thức được sự phát triển hợp qui luật của xã hội loài người

- Phong trào văn hóa phục hưng để lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hóa nhân loại

3. Kĩ năng:

- Phân tích, đánh giá và tổng hợp sự kiện lịch sử.

4. GD bảo vệ môi trường:

- Thành tựu to lớn về phong trào Văn hóa Phục hưng.

- Bồi dưỡng ý thức bảo vệ các di sản văn hóa và óc thẩm mĩ.

II. Phương pháp:

- Gợi mở, vấn đáp, đàm thoại, trực quan,.

III. Chuẩn bị của GV - HS:

- GV: giáo án, lược đồ, tranh ảnh, tài liệu liên quan đến nội dung bài.

- HS: sgk, soạn bài cũ, sưu tầm tài liệu liên quan đến bài học.

IV. Hoạt động dạy - học:

1.Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

 H: Hãy nêu hệ quả và ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lí?

 

doc 142 trang tuelam477 4060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 1-69", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1 Ngày soạn:
Tiết: 1 Ngày giảng:
Phần một : 
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
 Bài 1 : SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 
CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN CHÂU ÂU 
(Sơ - trung kỳ trung đại )
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : 
- Trình bày sự ra đời xã hội phong kiến ở châu Âu.
- Hiểu biết đơn giản về thành thị trung đại : Sự ra đời, các quan hệ kinh tế, sự hình thành tầng lớp thị dân.
2. Tư tưởng :
- Bồi dưỡng nhận thức cho học sinh sự phát triển hợp qui luật của xã hội loài người từ chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến
3. Kỹ năng :
- Biết sử dụng bản đồ châu Âu để xác định vị trí, Biết so sánh đối chiếu
II. Phương pháp:
- Gợi mở, vấn đáp, đàm thoại, trực quan,...
III. Chuẩn bị của gv – hs:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, bản đồ,...
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, bút, đọc và soạn trước bài.
IV. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới :
 Sự ra đời của các quốc gia cổ đại ở phương Tây với xã hội chiếm hữu nô lệ. Nhưng đến cuối thế kỷ V xã hội cổ đại tan rã, xã hội phong kiến ra đời. Vậy xã hội phong kiến ra đời như thế nào? Cơ cấu xã hội có gì khác so với xã hội cổ đại ta cùng tìm hiểu qua bài 1 
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
* HĐ1: Tìm hiểu sự hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu.
HS đọc mục 1, sgk/3.
?Các quốc gia phong kiến Châu Âu được thành lập như thế nào ?
GV dùng bản đồ xác định các quốc gia phong kiến châu Âu 
?Sau khi tràn vào lãnh thổ Rô Ma người Giéc man đã làm gì ?
HS trả lời, GV chốt ý.
? Xã hội lúc này gồm những giai cấp nào?
- Gồm 2 giai cấp (lãnh chúa và nông nô).
? Lãnh chúa và Nông nô được hình thành từ những tầng lớp nào của xã hội cổ đại? Mối quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô như thế nào?
 -> Nông nô phụ thuộc vào lãnh chúa.
GV giải thích kỹ sự hình thành 2 giai cấp cơ bản đó trong xã hội và đó chính là đặc điểm cơ bản của xã hội phong kiến.
* HĐ 2: Tìm hiểu về lãnh địa phong kiến.
- HS quan sát H1 sgk, kết hợp sgk.
?Thế nào là lãnh địa phong kiến?
HS trả lời, GV chốt ý ghi bảng.
? Hãy cho biết đời sống, sinh hoạt giữa lãnh chúa và nông nô trong lãnh địa phong kiến là gì?
HS trả lời.
? Lãnh địa phong kiến có đặc trưng gì? 
? Em hãy phân biệt điểm khác nhau cơ bản giữa xã hội cổ đại và xã hội phong kiến? 
- Xã hội cổ đại gồm chủ nô và nô lệ, nô lệ là công cụ biết nói.
- Xã hội phong kiến gồm lãnh chúa và nông nô, nông nô phải nộp tô, thuế cho lãnh chúa.
* HĐ 3: Tìm hiểu Sự xuất hiện các thành thị trung đại.
HS đọc mục 3 sgk.
GV: Đặc điểm của thành thị là nơi giao lưu, trao đổi buôn bán, tập trung đông dân cư,...
? Nguyên nhân nào thúc đẩy thành thì xuất hiện gì?
HS trả lời, GV kết luận.
?Cư dân chính của thành thị là ai ? họ làm nghề gì ?
HS trả lời.
? Thông qua hình 2 SGK em có nhận xét gì về hội chợ ở Đức?
?Kinh tế trong thành thị khác với kinh tế trong lãnh địa như thế nào ? 
- Ở lãnh địa : Kinh tế tự cung, tự cấp.
- Ở Thành thị : Kinh tế trao đổi, giao lưu (kinh tế hàng hóa)
? Thành thị ra đời có vai trò như thế nào?
1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu.
* Sự hình thành:
- Thế kỷ V Người Giéc Man xâm chiếm, tiêu diệt đế quốc Rô Ma thành lập ra những Vương quốc mới.
* Việc làm của người Giéc-man:
 - Chiếm ruộng đất của chủ nô, đem chia cho nhau.
 - Phong cho các tướng lĩnh, quý tộc các tước vị như: công tước, hầu tước,....
* Xã hội: Gồm 2 giai cấp.
 - Lãnh chúa phong kiến: là các tướng lĩnh và quý tộc có nhiều ruộng đất và tước vị, có quyền thế và rất giàu có.
 - Nông nô: là những nô lệ được giải phóng và nông dân, không có ruộng đất, làm thuê, phụ thuộc vào lãnh chúa.
=> Xã hội phong kiến được hình thành.
2. Lãnh địa phong kiến
- Lãnh địa phong kiến:
+ Là khu đất rộng, trở thành vùng đất riêng của lãnh chúa phong kiến - như một vương quốc thu nhỏ.
+ Bao gồm có đất đai, dinh thự với tường cao, hào sâu, kho tàng, đồng cỏ, đầm lầy,... của lãnh chúa.
- Tổ chức và hoạt động: 
+ Nông nô nhận đất canh tác của lãnh chúa và nộp tô thuế, ngoài ra còn phải nộp nhiều thứ thuế khác. 
+ Lãnh chúa bóc lột nông nô, họ không phải lao động, sống sung sướng, xa hoa. 
- Đặc trưng cơ bản của lãnh địa: là đơn vị kinh tế, chính trị độc lập mang tính tự cung, tự cấp, đóng kín của một lãnh chúa.
3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại
*Nguyên nhân ra đời:
- Cuối thế kỉ XI, do sản xuất thủ công phát triển, thợ thủ công đã đem hàng hóa ra những nơi đông người để trao đổi, buôn bán, lập xưởng sản xuất.
-> hình thành các thị trấn rồi phát triển thành thành phố, gọi là thành thị trung đại.
*Hoạt động: 
- Cư dân chủ yếu của thành thị là thợ thủ công và thương nhân.
- Họ lập ra các phường hội, thương hội để cùng nhau sản xuất và buôn bán.
- Vai trò: Thúc đẩy sản xuất, làm cho xã hội PK phát triển. 
4. Củng cố :
- Giáo viên cho học sinh nêu các ý chính trong bài. 
5. Hướng dẫn tự học:
- Xã hội phong kiến châu âu được hình thành như thế nào ? Cơ cấu xã hội?
- Thành thị ra đời khi nào ? Sự khác nhau giữa kinh tế thành thị với kinh tế lãnh địa? tác dụng .
- HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
IV. Điều chỉnh- bổ sung:
Tuần:1 Ngày soạn:
Tiết: 2 Ngày giảng:
 BÀI 2 : SỰ SUY VONG CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN 
VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU 
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý là tiền đề quan trọng, tạo điều kiện cho quan hệ sản xuất tư bản.
- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng xã hội PK Châu Âu
2. Tư tưởng: 
- Tính tất yếu, quy luật của quá trình phát triển từ xã hội PK lên xã hội TB. 
3. Kỹ năng: 
- Biết sử dụng bản đồ thế giới xác định các cuộc phát kiến địa lý lớn
- Biết so sánh, khai thác tranh ảnh trong bài 
II. Phương pháp:
- Gợi mở, vấn đáp, đàm thoại, trực quan,...
III. Chuẩn bị của GV, HS :
- GV: Bản đồ , SGK, giáo án , tranh ảnh.
- HS: sưu tầm các mẩu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí.
IV. Hoạt động dạy – học :
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
 H: Đặc điểm chủ yếu của nền kinh tế PK châu Âu là gì ? Hãy giải thích đặc điểm đó?
3. Giới thiệu bài mới :
 Thế kỷ XV nền kinh tế hàng hóa phát triển, người phương tây tiến hành những cuộc phát kiến địa lý lớn làm cho giai cấp tư sản giàu lên nhanh chóng và đẩy mạnh quan hệ sản xuất TBCN => CNTB được hình thành trong lòng XHPK.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
* HĐ1: Tìm hiểu về những cuộc phát kiến lớn về địa lý ở châu Âu?
? Nguyên nhân dẫn tới các cuộc phát kiến địa lý? 
? Những cuộc phát kiến địa lí nhằm tới đâu?
HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung.
- Đi qua Tây Á, Địa Trung Hải, Ấn Độ, Trung Quốc.
? Các cuộc phát kiến địa lý diễn ra vào thời gian nào ? Do ai thực hiện ?
GV giới thiệu 2 cuộc phát kiến địa lý lớn của C. Cô-lôm-bô và Ma-gien-lan.
GV dùng bản đồ để xác định địa điểm của các cuộc phát kiến đó
?Các cuộc phát kiến địa lý đó đem lại kết quả gì?
 - Đem lại kết quả như mong muốn của các thương nhân nhưng nó còn có tác động mạnh mẽ đến xã hội châu Âu đó là tạo điều kiện để xã hội TB hình thành ở Châu Âu.
* HĐ 2: Tìm hiểu về sự hình hành CNTB ở châu Âu?
HS đọc mục 2 sgk.
? Để có tiền các thương nhân đã dùng những thủ đoạn gì? 
- Rào đất, cướp ruộng,... kinh tế TB ra đời.
?Sau các cuộc phát kiến địa xã hội châu Âu có gì thay đổi?
HS trả lời.
? XH châu Âu bao gồm những giai cấp nào?Họ xuất thân từ đâu?
HS trả lời, GV kết luận.
=> Các cuộc phát kiến địa lý lớn làm cho xã hội châu âu hình thành 2 giai cấp tư sản và vô sản, quan hệ sản xuất tư bản được hình thành ở châu Âu. 
1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lý 
* Nguyên nhân :
 - Do sản xuất phát triển.
* Các cuộc phát kiến lớn :
- Năm1498: Va-xcô đơ Ga- ma tìm sang Ấn độ.
- Năm 1492 : C. Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ.
- Năm1519 – 1522 Ma-gien-lan đi vòng quanh trái đất.
* Kết quả : 
- Thúc đẩy thương nghiệp phát triển.
- Giai cấp TS châu Âu những món lợi khổng lồ.
2. Sự hình thành CNTB ở châu Âu 
- Kinh tế: Hình thức kinh tế tư bản ra đời.
- Xã hội : Gồm 2 giai cấp tư sản và vô sản.
 + Giai cấp tư sản: Được hình từ tầng lớp quý tộc, thương nhân trở nên giàu có nhờ cướp bóc của cải và tài nguyên ỏ các nước thuộc địa.
 -> họ mở rộng sản xuất, kinh doanh, lập đồn điền, bóc lột sức lao động người làm thuê.
 + Giai cấp vô sản: Được hình thành từ những người nông nô bị tước đoạt ruộng đất, buộc phải vào làm việc trong các xí nghiệp của tư sản.
=> Quan hệ sản xuất TBCN được hình thành ở châu Âu
 4. Củng cố:
- Xác định vị trí các cuộc phát kiến địa lý lớn?
- Quan hệ sản xuất TBCN hình thành như thế nào ở châu Âu ?
- Thông qua bài học em thấy mình phải có trách nhiệm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên của đất nước?
5. Hướng dẫn tự học:
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
IV. Điều chỉnh- bổ sung
Tuần: 2 Ngày soạn: 
Tiết: 3 Ngày giảng: 
Bài 3
 CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN
 CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU
I. Mục tiêu bài học:
1 . Kiến thức:
- Các phong trào Văn hóa Phục hưng, cải cách tôn giáo.
- Ý nghĩa của các phong trào.
2.Tư tưởng:
- Nhận thức được sự phát triển hợp qui luật của xã hội loài người 
- Phong trào văn hóa phục hưng để lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hóa nhân loại 
3. Kĩ năng:
- Phân tích, đánh giá và tổng hợp sự kiện lịch sử.
4. GD bảo vệ môi trường:
- Thành tựu to lớn về phong trào Văn hóa Phục hưng.
- Bồi dưỡng ý thức bảo vệ các di sản văn hóa và óc thẩm mĩ.
II. Phương pháp:
- Gợi mở, vấn đáp, đàm thoại, trực quan,...
III. Chuẩn bị của GV - HS: 
- GV: giáo án, lược đồ, tranh ảnh, tài liệu liên quan đến nội dung bài. 
- HS: sgk, soạn bài cũ, sưu tầm tài liệu liên quan đến bài học.
IV. Hoạt động dạy - học:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 H: Hãy nêu hệ quả và ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lí?
3. Bài mới: 
 Sau khi quan hệ sản xuất tư bản hình thành, giai cấp ngày càng 
có thế lực về kinh tế nhưng chưa có thế lực về chính trị nên họ sớm đấu tranh chống lại phong kiến trên nhiều lĩnh vực. Bài học hôm nay sẽ thể hiện điều đó:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu về phong trào văn hóa Phục hưng (gợi mở, vấn đáp, trực quan)
HS đọc mục 1 sgk/8,9.
GV chế độ phong kiến châu Âu tồn tại từ thế kỉ V – XV, thì bước vào thời kì suy yếu, khủng hoảng,... Ý được coi là quê hương của phong trào văn hóa phục hưng.
? Hãy nêu nguyên nhân dẫn đễn phong trào Văn hóa Phục hưng?
HS trả lời, GV chốt ý.
? Vậy em hiểu như thế nào là Phục hưng ?
TL: Là khôi phục những tinh hoa văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô-ma, đồng thời phát triển nó lên tầm cao mới.
? Vì sao giai cấp tư sản lại chọn văn hóa làm cuộc mở đường cho đấu tranh chống phong kiến? 
TL: Việc khôi phục văn hóa sẽ có tác động, tập hợp được đông đảo dân chúng để chống lại phong kiến.
? Kể tên một số nhà văn hóa , khoa học tiêu biểu mà em biết? 
HS trả lời.
GV cho HS quan sát hình 6 sgk/8: Em có nhận xét gì về bức tranh?
? Qua các tác phẩm của mình, các tác giả thời Phục hưng muốn nói điều gì ? 
HS trả lời, GV kết luận.
? Thông qua nội dung của phong trào Văn hóa Phục hưng, em hãy rút ra ý nghĩa của phong trào?
HS trả lời.
HĐ 2: Phong trào cải cách tôn giáo đã diễn ra như thế nào? (vấn đáp, đàm thoại)
GV Trong 1000 năm tồn tại của chế độ phong kiến, giai cấp phong kiến lấy thiên chúa giáo làm tư tưởng chính thống,...
? Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo ? 
HS trả lời, GV kết luận.
GV giới thiệu sơ lược về tiểu sử của Lu-thơ, Can-vanh.
? Trình bày nội dung chính về tư tưởng cuộc cải cách của Lu thơ và Can vanh ?
 HS trả lời, kết quả.
? Phong trào Cải cách tôn giáo dẫn tới hệ quả gì?
HS trả lời, GV kết luận.
? Tác động của phong trào cải cách tôn giáo đến xã hội như thế nào?
1. Phong trào văn hóa Phục hưng 
* Nguyên nhân:
- Chế độ phong kiến kìm hãm sự phát triển của xã hội.
- Giai cấp tư sản có thế lực kinh tế nhưng không có địa vị xã hội " phong trào văn hóa phục hưng.
* Khái niệm: Là khôi phục những tinh hoa văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô-ma, đồng thời phát triển nó lên tầm cao mới, gọi là phong trào Văn hóa Phục hưng.
* Nội dung:
- Lên án nghiêm khắc Giáo hội Ki-tô, đả phá trật tự xã hội phong kiến.
 - Đề cao giá trị con người, đề cao khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới quan duy vật.
* Ý nghĩa: 
- Phát động quần chúng đấu tranh chống lại xã hội phong kiến.
- Mở đường cho sự phát triển văn hóa châu Âu và nhân loại.
2. Phong trào cải cách tôn giáo 
* Nguyên nhân:
- Do sự thống trị tư tưởng, giáo lí của chế độ phong kiến là lực cản đối với giai cấp tư sản.
* Nội dung: (sgk)
* Hệ quả : 
 - Đạo Ki-tô bị chia thành 2 giáo phái -> mâu thuẫn và xung đột với nhau.
 - Bùng lên cuộc chiến tranh nông dân Đức.
4. Củng cố:
- Nguyên nhân, nội dung của phong trào văn hóa Phục hưng.
- Những tác động của phong trào cải cách tôn giáo đến xã hội châu Âu lúc bấy giờ?
5. Hướng dẫn tự học:
- Làm bài tập trong sgk.
- Đọc và soạn câu hỏi trong sgk ở mục 1, 2, 3 của bài 4: Trung Quốc thời phong kiến.
IV. Điều chỉnh- bổ sung:
Tuần: 2 Ngày soạn:
Tiết::4 Ngày giảng:
 Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
 ( tiết 1)
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: 
- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc.
- Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc.
- Những thành tựu lớn về văn hóa, khoa học 
kỹ thuật của Trung Quốc.
2. Tư tưởng:
- Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở châu Á.
- Tiếp thu những tinh hoa của văn hóa Trung Quốc. 
3. Kỹ năng:
- Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc 
- Phân tích các chính sách của mỗi triều đại để rút ra bài học lịch sử 
II. Phương pháp:
- Gợi mở, vấn đáp, đàm thoại, trực quan, nhóm,...
III. Chuẩn bị của GV - HS:
- GV: giáo án, tranh ảnh, tài liệu về Trung Quốc thời phong kiến.
- HS: sgk, soạn bài cũ, sưu tầm tranh ảnh và tư liệu liên quan đến bài học.
IV. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Hãy nêu nội dung và ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục hưng?
3. Bài mới:
 Trung Quốc là quốc gia có nên văn hóa lâu đời, trong quá trình phát triển của chế độ phong kiến Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu to lớn về: kinh tế, văn hóa, xã hội. Chúng ta đi vào tìm hiểu nội dung của bài:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu về sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc (đàm thoại, vấn đáp)
?Sản xuất thời kỳ Xuân - Thu -Chiến Quốc có gì tiến bộ ? 
HS trả lời.
? Những biến đổi về mặt sản xuất đã có tác động đến xã hội như thế nào ?
TL: Xuất hiện 2 giai cấp (địa chủ và nông dân)
? Địa chủ bao gồm những ai ?
TL: Một số quan lại và nông dân giàu chiếm ruộng đất, lại có quyền lực -> giai cấp địa chủ.
? Như thế nào là nông dân lĩnh canh?
TL: Nông dân bị mất ruộng đất, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy -> nông dân lĩnh canh.
? Em hiểu như thế nào là địa tô?
TL: Nhận ruộng, nông dân phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ -> địa tô.
HĐ 2: Xã hội Trung Quốc thời Tần - Hán có điểm gì nổi bật?(gợi mở, vấn đáp, trực quan)
?Trình bày những nét chính trong chính sách của nhà Tần về chính trị, kinh tế,...
HS trả lời, GV chốt ý.
?Kể tên một số công trình mà Tần Thủy Hoàng bắt nông dân xây dựng ?
TL: Vạn lí trường thành, cung A phòng,...
? Quan sát hình 8 sgk/11, Nêu nhận xét của em về những tượng gốm trong lăng mộ Tần Thủy Hoàng ?
TL: Cầu kì, giống người thật, số lượng nhiều -> thể hiện uy quyền của Tần Thủy Hoàng.
? Nhà hán đã ban hành những chính sách gì?
TL: Đối nội, đối ngoại....
?Nêu tác dụng của các chính sách đó ?
TL: Kinh tế phát triển, xã hội ổn định.
? So sánh chính sách đối nội của nhà Tần với nhà Hán ?
TL: Có nhiều điểm tiến bộ phù hợp với lòng dân.
HĐ 3: Tại sao Trung Quốc dưới thời Đường lại phát triển thịnh vượng?
HS đọc mục 3, sgk/12
GV cho thảo luận nhóm.
- Nhóm 1,2: Trình bày về chính sách đối nội của nhà Đường?
- Nhóm 3,4: Trình bày chính sách đối ngoại của nhà Đường ?
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. GV kết luận và treo bảng phụ.
? Sự cường thịnh của Trung Quốc bộc lộ ở những mặt nào ?
TL: Chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa,....
1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc
- Kinh tế: Công cụ sắt ra đời , diện tích gieo trồng mở rộng -> năng suất tăng => sản xuất có sự biến đổi mạnh mẽ.
- Xã hội: xuất hiện 2 giai cấp mới.
 + Địa chủ : gồm quan lại và nông dân giàu có, họ có ruộng đất và giàu có.
 + Nông dân: mất ruộng đất trở thành tá điền.
2. Xã hội Trung Quốc thời Tần - Hán
* Thời Tần:
- Chia đất nước thành nhiều quận. huyện và người trong coi.
- Ban hành chế độ đo lường, tiền tệ,..
- Thực hiện chế độ lao dịch, .
* Thời Hán:
- Đối nội:
 + Xóa bỏ luật pháp hà khắc.
 + Khuyến khích sản xuất, giảm tô thuế,..
- Đối ngoại:
 + Mở rộng chiến tranh xâm lược bên ngoài.
=> Kinh tế phát triển, xã hội ổn định.
3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường
* Đối nội:
 - Cử người cai quản các địa phương.
 - Mở khoa thi chọn nhân tài.
 - Giảm thuế, chia ruộng cho nông dân.
 => Đất nước phát triển thịnh vượng.
* Đối ngoại:
 - Tiến hành chiến tranh xâm lược các nước trong khu vực, mở rộng lãnh thổ 
=> Trung Quốc trở thành một quốc gia cường thịnh nhất trong khu vực lúc bấy giờ.
4. Củng cố: 
- Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào?
- Tại sao nói: Thời Đường chế độ phong kiến Trung Quốc lại phát triển đến đỉnh cao?
5. Hướng dẫn tự học:
 - Đoạc và soạn các câu hỏi trong sgk ở mục 4,5,6 của bài.
IV. Điều chỉnh- bổ sung:
Tuần:3 Ngày soạn:
Tiết:5 Ngày giảng:
Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
(tiết 2)
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: 
- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc.
- Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc.
- Những thành tựu lớn về văn hóa, khoa học 
kỹ thuật của Trung Quốc.
2. Tư tưởng:
- Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở châu Á.
- Tiếp thu những tinh hoa của văn hóa Trung Quốc. 
3. Kỹ năng:
- Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc 
- Phân tích các chính sách của mỗi triều đại để rút ra bài học lịch sử 
II. Phương pháp:
- Gợi mở, vấn đáp, đàm thoại, trực quan,...
III. Chuẩn bị của GV - HS:
- GV: giáo án, tranh ảnh, tài liệu về Trung Quốc thời phong kiến.
- HS: sgk, soạn bài cũ, sưu tầm tranh ảnh và tư liệu liên quan đến bài học.
IV. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Tại sao nói Trung Quốc dưới thời Đường là quốc gia phong kiến phát triển cường thịnh nhất châu Á lúc bấy giờ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu về Trung Quốc thời Tống – Nguyên (gợi mở, vấn đáp)
HS đọc mục 4 sgk/12,13.
? Sau khi thống nhất Trung Quốc nhà Tống đã thi hành những chính sách gì ?
HS trả lời.
? Em hãy kể một số phát minh ?
TL: Thời Tống Trung Quốc có những phát minh quan trọng: la bàn, thuốc súng, nghề in,..
? Ý nghĩa của những phát minh trên?
 + Đối với Trung Quốc.
 + Đối với nhân loại.
GV giới thiệu sơ lược về nhà Nguyên:
- Nguồn gốc, quá trình xâm chiếm Trung Quốc.
? Sau khi thống trị Trung Quốc nhà Nguyên đã thi hành những chính sách gì?
HS trả lời.
? Nhân dân có thái độ như thế nào?
TL: Vô cùng căn giận nhà Nguyên -> Nhân dân Trung Quốc nhiều lần nổi dậy, chống lại ách thống trị của nhà Nguyên.
HĐ 2: Tìm hiểu về Trung Quốc thời Minh – Thanh (gợi mở, đàm thoại)
GV sơ lược về Chu Nguyên Chương và sự thành lập của nhà Minh.
? Nhà Minh tồn tại trong thời gian nào? Ai lật đổ nhà Minh? Tiếp theo nhà Minh là triều đại nào?
HS trả lời.
? Xã hội Trung Quốc thời Minh – Thanh có gì thay đổi ?
TL: Lâm vào trình trạng suy thoái,...
? Mầm mống kinh tế TBCN biểu hiện ở những điểm nào ?
HS trả lời, GV kết luận.
HĐ 3: Văn hóa, khoa học kỹ thuật Trung Quốc thời phong kiến có những thành tựu gì nổi bật?
(vấn đáp, trực quan)
? Trình bày những thành tựu nổi bật về văn hóa Trung Quốc thời phong kiến ?
? Việt Nam thời phong kiến có chịu ảnh hưởng của Nho giáo không ? Vì sao?
TL: có.
?Ai là ông tổ của sử học Trung Quốc? Ông có tác phẩm gì nổi tiếng?
TL: Tư Mã Thiên có tác phẩm “Sử kí”.
? Về khoa học – kỹ thuật Trung Quốc đạt được những thành tựu gì?
TL: Đạt nhiều thành tựu to lớn,...
GV cho học sinh quan sát hình 9, 10 và rút ra nhận xét?
? Em hãy rút nhận xét về những thành tựu đạt được của văn hóa, khoa học kỹ thuật Trung Quốc thời phong kiến?
4. Trung Quốc thời Tống – Nguyên 
* Thời Tống: 
 - Xóa bỏ, miễn giảm một số loại thuế, sưu dịch, 
 - Mở mang các công trình thủy lợi.
 - Phát triển một số ngành thủ công nghiệp như khai mỏ, luyện kim, 
 - Có nhiều phát minh mới: la bàn, thuốc súng,..
* Thời Nguyên: 
- Thi hành nhiều biện pháp phân biệt đối xử giữa người Mông Cổ và người Hán 
 -> Nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.
5 .Trung Quốc thời Minh – Thanh
* Về chính trị:
 - Năm 1368 Chu Nguyên Chương lập ra nhà Minh. 
 - Lý Tự Thàmh lật đổ nhà Minh 
 - Năm 1644 nhà Thanh được thành lập. 
* Về xã hội :
 - Vua quan sa đọa 
 - Nông dân đói khổ 
 * Về kinh tế 
 - Mầm mống TBCN xuất hiện : thủ công nghiệp phát triển như xưởng dệt, gốm, 
 - Buôn bán với nhiều nước: Đông Nam Á, Ấn Độ, 
6 . Văn hóa, khoa học kỹ thuật Trung Quốc thời phong kiến
* Văn hóa:
- Tư tưởng: Nho giáo 
- Văn học, sử học : Rất phát triển. 
- Nghệ thuật : Hội họa , điêu khắc, kiến trúc ở trình độ cao
* Khoa học , kỹ thuật: 
- Nhiều phát minh quan trọng: la bàn, in, thuốc súng, 
- Kỹ thuật đóng tàu , luyện sắt , khai thác dầu mỏ có đóng góp lớn cho nhân loại. 
4. Củng cố: 
- Thời Minh - Thanh mầm mống kinh tế tư bản xuất hiện ở những điểm nào?
- Văn hóa, khoa học kỹ thuật Trung Quốc thời phong kiến đạt được những thành tựu gì?
5. Hướng dẫn tự học:
- Làm bài tập trong sgk.
- Đọc và soạn bài 5: Ấn Độ thời phong kiến theo câu hỏi trong sgk.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần:3 Ngày soạn:
Tiết: 6 Ngày giảng:
Bài 5: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
- Các giai đoạn của lịch sử ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa thế kỷ thứ XIX.
- Những chính sách cai trị của các vương triều và biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt 
 của ấn Độ thời phong kiến. 
- Một số thành tựu của văn hoá ấn Độ thời cổ đại, trung đại. 
2. Tư tưởng: 
- Thấy được Ấn Độ là một trong những trung tâm văn minh nhân loại.
- Văn hóa Ấn Độ ảnh hưởng sâu sắc đến khu vực Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam.
3. Kĩ năng: 
- Khai thác tranh ảnh, sử dụng lược đồ.
 - Phân tích, tổng hợp cácsự kiện lịch sử.
4. GD bảo vệ môi trường:
- Những thành tựu rực rỡ của văn hóa Ấn Độ.
II. Phương pháp:
- Gợi mở, vấn đáp, đàm thoại,...
III. Chuẩn bị của GV - HS:
- GV: giáo án, tranh ảnh, lược đồ Ấn Độ thời phong kiến.
- HS: Sgk, sưu tầm tranh ảnh về văn hóa Ấn Độ thời phong kiến.
IV. Hoạt động dạy - học:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Khoa học - kỹ thuật Trung Quốc thời phong kiến đạt được những thành tựu gì nổi bật ?
3. Bài mới:
 Ấn Độ là một trong những trung tâm văn minh lớn của nhân loại, trong quá trình hình thành và phát triển văn hóa Ấn Độ đã có những đóng góp quan trọng vào sự phát triển của văn hóa nhân loại. Chúng ta đi vào tìm hiểu nội dung của bài:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu về Ấn Độ thời phong kiến (gợi mở, vấn đáp)
HS đọc mục 2, sgk.
? Xã hội phong kiến của Ấn Độ đã hình thành và phát triển như thế nào? 
TL: Phát triển trải qua 3 giai đoạn khác nhau.
? Sự phát triển của vương triều Gupta thể hiện ở những mặt nào?
TL: Kinh tế, văn hóa,....
? Vương triều Hồi giáo Đê-li được thành lập như thế nào? Chính sách cai trị ra sao?
TL: Thế kỉ XII, người Thổ Nhĩ Kì theo đạo Hồi đã thôn tính miền Bắc Ấn Độ -> Hồi giáo Đê-li.
? Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của người Thổ Nhĩ Kì đối với nhân dân Ấn Độ ?
TL: Chính sách độc đoán, hà khắc.
 GV sơ lược về quá trình người Mông Cổ xâm lược Ấn Độ.
? Sau khi lên làm vua vương triều Mô-gôn, A-cơ-ba đã thực hiện những chính sách gì?
Em có nhận xét gì về những chính sách đó?
HS trả lời, GV kết luận.
? Thời phong kiến Ấn Độ phát triển thịnh vượng nhất vào thời kì nào?
TL: Phong kiến Ấn Độ Phát triển thịnh vượng dưới thời kì Á-cơ-ba vương triều Hồi giáo Mô-gôn, tuy nhiên đất nước liên tục bị ngoại xâm.
HĐ 2: Văn hóa Ấn Độc đạt được những thành tựu gì nổi bật? (vấn đáp, đàm thoại)
? Trong lĩnh vực văn hóa Ấn Độ đạt được những thành tựu nào?
TL: Chữ viết, tôn giáo, văn học,..
? Hãy kể tên những tác phẩm văn học nổi tiếng của Ấn Độ mà em biết ?
TL: 2 bộ sử thi nổi tiếng Ma-ha-bha-ta và Ra-ma-ya-na.
 GV cho HS quan sát hình 11 trong sgk.
? Ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ đến khu vực Đông Nam Á như thế nào? Em hãy lấy ví dụ minh họa cụ thể?
 TL:
 - Khu đền Ăng-co ở Cam-pu-chia( kiến trúc Hin-đu).
 - Khu đền tháp Pa-gan, Thạt Luổng ( kiến trúc Phật giáo)
? Vì sao nói văn hóa Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại ?(GDBV MT)
1. Những trang sử đầu tiên (giảm tải)
2. Ấn Độ thời phong kiến
a. Vương triều Gupta( TK IV - VI)
 - Đất nước thống nhất
 - Kinh tế, xã hội, văn hóa phát triển phục hưng.
 - Giữa thế kỉ V đầu thế kỉ VI Ấn Độ bị nước ngoài xâm lược và thống trị.
b. Vương triều hồi giáo Đê-li ( thế kỉ XII - XVI)
 - Thế kỉ XII Thỗ Nhĩ Kì chiếm Ấn Độ, lập ra vương triều Hồi giáo Đê-li. 
 - Chiếm đoạt ruộng đất.
 - Cấm đạo Hin-đu.
 => Mâu thuẫn dân tộc gay gắt.
c. Vương triều Mô- gôn ( thế kỉ XVI - XIX)
 - Thế kỉ XVI người Mông Cổ lập ra Vương triều Mô gôn
 - Thực hiện xóa bỏ kì thị tôn giáo, thủ tiêu đặc quyền của hồi giáo. Khôi phục và phát triển văn hóa.
=> Đất nước phát triển hưng thịnh.
- Giữa thế kỉ XIX Ấn Độ bị thực dân Anh xâm lược -> trở thành thuộc địa của Anh.
3. Văn hóa Ấn Độ
- Chữ viết: Chữ Phạn ra đời sớm.
- Tôn giáo: Đạo Bà La Môn, đạo Hin -đu, đạo phật,.... là những tôn giáo phổ biến trong xã hội Ấn Độ lúc bấy giờ.
- Văn học: Rất phát triển với giáo lí, sử thi, thơ ca,...
- Kiến trúc: Kiến trúc Hin-đu, Phật giáo phát triển mạnh mẽ với những công trình kiến trúc nổi tiếng. 
4. Củng cố: 
- Lập bảng niên biểu thống kê các vương triều Ấn Độ thời phong kiến?
- Trình bày những thành tựu về văn hóa mà Ấn Độ đã đạt được?
5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài cũ.
- Đọc và soạn mục I, bài 6: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần:4 Ngày soạn:
Tiết:7 Ngày giảng:
Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
(tiết1)
I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức: 
- Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm những nước nào ? Điểm tương đồng về vị trí địa lí, văn hóa giữa các nước để tạo thành một khu vực riêng biệt.
- Các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực.
- Vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào và các giai đoạn phát triển của hai nước.
2. Tư tưởng: 
- Lịch sử phát triển, tính chất tương đồng và gắn bó lâu đời của các dân tộc Đông Nam Á.
- Trân trọng, ý thức giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa các nước với Việt Nam.
3. Kĩ năng: 
- Sử dụng bản đồ Đông Nam Á để xác định vị trí các nước.
- Sử dụng phương pháp lập biểu đồ các giai đoạn lịch sử.
- Phân tích, tổng hợp các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
4. GDBV môi trường:
- Những điều kiện tự nhiên của khu vực.
- Những mối quan hệ về kinh tế, văn hoá của các dân tộc trong khu vực đã có từ lâu.
II. Phương pháp:
- Vấn đáp, đàm thoại, trực quan,...
III. Chuẩn bị của GV - HS:
- GV: Giáo án, bản đồ, tranh ảnh một số công trình kiến trúc, văn hóa Đông Nam Á.
- HS: soạn bài, sgk, sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
IV. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
CH: Trình bày những thành tựu về văn hóa Ấn Độ thời phong kiến ?
3. Bài mới:
 Đông Nam Á là khu vực có lịch sử và văn hóa lâu đời, trải qua hàng ngàn năm lịch sử, các quốc gia có nhiều chuyển biến. Chúng đi vào tìm hiểu nội dung của bài:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
 HĐ 1: Tìm hiểu về sự hình thành các vương quốc cổ ở Đông Nam Á (trực quan, vấn đáp)
GV treo lược đồ các nước Đông Nam Á, yêu cầu học sinh chỉ tên các nước.
? Hiện nay Đông Nan Á có bao nhiêu nước? 
 TL: 11 nước. 
? Khu vực Đông Nan Á có đặc điểm gì chung? 
 GV minh họa hình 12 trong sgk: Dấu vết của người Đông Nam Á thời cổ xưa ở In-đô-nê-xi-a.
GV Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á cũng trải quá trình hình thành, phát triển thịnh vượng và suy vong.
HĐ 2: Tìm hiểu về quá trình hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á (đàm thoại)
? Các quốc gia phong kiến Đông Nan Á hình thành khi nào? Trải qua những giai đoạn phát triển nào? 
 TL: Gồm 2 giai đoạn : 
- Giai đoạn thứ nhất : Nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII -> Hình thành và phát triển thịnh vượng (thế kỉ XIII - XV)
- Giai đoạn thứ hai: Nửa sau thế kỉ XVIII bắt đầu suy yếu và khủng hoảng -> Đến cuối thế kỉ XIX hầu hết đều trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc vào thực dân phương Tây.
? Hãy kể tên và thời gian thành lập những quốc gia phong kiến tiêu biểu ở Đông Nam Á ?
Giáo viên: Chỉ trên lược đồ, minh họa hình 11 trong sgk.
? Tại sao đến nửa thế kỉ XVIII các quốc gia phong kiến Đông Nam Á lại suy yếu ?
HS trả lời.
? Em hãy kể tên các công trình kiến trúc của Đông Nam Á còn lại hiện nay ?
HS vận dụng trả lời.
? Chúng phải làm gì đối với những công trình kiến trúc để lại ? (GDBVMT)
1. Sự hình thành các vương quốc cổ ở Đông Nam Á
- Đông Nam Á là khu vực rộng lớn, hiện nay có 11 nước.
 - Điều kiện tự nhiên: Có những đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên.
 + Chịu ảnh hưởng của gió mùa, có 2 mùa rõ rệt: Mùa khô và mùa mưa.
 + Khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều thuận lợi cho trồng lúa và trồng hoa màu.
- Kinh tế: Nông nghiệp lúa nước rất phát triển.
=> Khoảng 10 thế kỉ đầu sau công nguyên các quốc gia đầu tiên xuất hiện ở Đông Nam Á.
2. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
 - Nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII là thời kì phát triển thịnh vượng của phong kiến Đông Nam Á:
 + In-đô-nê-xi-a: Có vương triều Mô-giô-pa-hít (1213 - 1527) hùng mạnh.
 + Căm-pu-chia: Thế kỉ IX bước vào thời kì Ăng-co huy hoàng.
 + Mi-an-ma: Thế kỉ XI có vương triều Pa-gan.
 + Thế kỉ XIII đến giữa thế kỉ XIV vương quốc Su-khô-thay ( Thái Lan) và Lạn Xạng ( Lào) được thành lập.
 + Việt Nam: Thế kỉ XV quốc gia Đại Việt phát triển thịnh vượng dưới triều Lê Sơ.,...
- Nửa thế kỉ XVIII phong kiến Đông Nam Á suy yếu do, sự xâm nhập của tư bản phương Tây.
4. Củng cố: 
- Nét tương đồng chủ yếu của các nước trong khu vực Đông Nam Á là gì ?
- Hãy trình bày các giai đoạn phát triển lịch sử chủ yếu của kh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_6_tiet_1_69.doc