Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Tiết 19 đến 32

Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Tiết 19 đến 32

I- Mục tiêu:

- KT : Làm quen với nền văn minh của Ai Cập, Hi Lạp, La Mã cổ đại thông qua sự phát triển rực rỡ của nền mĩ thuật thời đó.

- KT : Nờu được sơ lợc về sự phát triển của một số loại hình mĩ thuật của Ai Cập, Hi Lạp, La Mã cổ đại.

- TĐ : Biết trân trọng những thành tựu và di sản của nhận loại.

II- Đồ dùng dạy - học:

1- Giáo viên:

- Su tầm tranh, ảnh chụp về các công trình nghệ thuật của các nền văn hoá trên thế giới.

- Phiếu thảo luận.

2- Học sinh:

- Su tầm tranh, ảnh chụp về các công trình và các tác phẩm của mĩ thuật thế giới thời kì cổ đại.

III- Tiến trình lên lớp:

1- KT sự chuẩn bị của HS:

2- Bài mới:

 HĐ1: Sơ lợc về mĩ thuật Ai Cập cổ đại:(10’)

 

docx 38 trang haiyen789 3820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 6 - Tiết 19 đến 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 19 Thường thức mĩ thuật 
 Tranh dân gian Việt Nam
I- Mục tiêu:
- KT : Hiểu được nguồn gốc, ý nghĩa và vai trò của tranh dân gian trong đời sống xã hội Việt Nam.
- KN : Hiểu được giá trị nghệ thuật và tính sáng tạo thông qua nội dung và hình thức thể hiện của tranh dân gian.
- TĐ : Biết yêu quý và gìn giữ những giá trị văn hoá của dân tộc.
II- Đồ dùng dạy - học:
1- Giáo viên:
- Tranh dân gian Đông Hồ, tranh Hàng Trống.
2- Học sinh:
- Sưu tầm tranh dân gian Việt Nam.
- Trực quan, vấn đáp, thuyết trình và hoạt động nhóm.
III- Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2- Kiểm tra(Kết hợp trong bài)
3- Bài mới:
a- HĐ 1 - Vài nét về tranh dân gian( Tg:13)
 Nội dung
Trợ giúp của GV
Hoạt động củaHS
- Tranh dân gian là tranh có từ lâu đời, nó được truyền từ đời này sang đời khác. Tranh dân gian thường được treo trong dịp Tết nên còn gọi là tranh Tết để ND tr2 và thờ.
- Có n dòng tranh DG nổi tiếng như tranh Đông Hồ - BN, Hàng Trống - HN, Kim Hoàng - HT, Làng Sình - TH.
- Đề tài chủ yếu trong tranh DG là p/á CS s/h hàng ngày ( Bịt mắt bắt dê, Đánh ghen ) , n ước mơ của ND, như :, Vinh hoa phú quý, Tiến tài tiến lộc ) , tranh phê phán ( Đám cưới chuột , Thày đồ cóc ) ; n con vật ( Gà mái, Lợn Lái) Tranh thờ ( Ngũ hổ, Bà chúa thượng ngàn, Ông Hoàng cầm quân
Treo tranh DG, phát phiếu y/c các nhóm thảo luận theo nội dung trong phiếu.
N 1 : Thế nào là tranh dân gian? Tranh còn được gọi là tranh gì? Vì sao?
? Có n dòng tranh DG nào? ở đâu?
? Đề tài chủ yếu trong tranh là gì?VD?
-Tranh DG là tranh có từ lâu đời ,truyền từ đời này sang đời khac.Còn đc gọi là tranh Tết.
-Tranh ĐHồ,Hàng Trống,KHoàng,làng Sình
-Đề tài:Phản ánh cs hàng ngày
b - HĐ 2 - Hai dòng tranh DG Đông Hồ và Hàng Trống(15’)
 Nội dung
Trợ giúp của GV
Hoạt động củaHS
- Tranh Đông Hồ do người dân LĐ sáng tác, được SX hàng loạt = khuôn ván gỗ, khắc in lên giấy dó quét vỏ điệp, mỗi màu là 1 bản khắc riêng. MS được lấy từ TN rất dễ tìm, tươi trong, tranh có đường nét đơn giản, chắc khoẻ, các nét đen được in sau cùng.
- Tranh Hàng Trống được bày bán ở phố Hàng Trống, Hàng Hòm, Hàng Quạt - Hoàn Kiếm - HN. Tranh phục vụ tầng lớp thị dân, trung lưu. Tranh chỉ có 1 bản khắc duy nhất in nét đen rồi vẽ màu ( cản màu) trực tiếp = phẩm nhuộm nguyên chất tạo n độ đậm nhạt hài hoà lung linh với nét đen mảnh, trau chuốt và tinh tế tạo vẻ đẹp mềm mại uyển chuyển. 
2: Tranh Đông Hồ do ai sáng tác? Tranh được làm ntn? MS ra sao? Đường nét trong tranh ntn?
N 3 : Tại sao gọi là tranh Hàng Trống? Tranh phục vụ cho tầng lớp nào? Được SX ra sao? MS và đường nét trong tranh ntn?
_Do nghệ sĩ là nong dân sg tác
-Tranh dc làm hàng loạt,in trên bản khắc...
Vì ngày xưa tranh này dc bán ở phố Hàng Trống..phục vụ cho tầng lớp thị dân....
c - HĐ 4 - Giá trị nghệ thuật của tranh dân gian:(tg:5)
 Nội dung
Trợ giúp của GV
Hoạt động củaHS
- Tranh DG rất chú trọng đến bố cục, đường nét và MS. Đường nét là dáng, MS là men, bố cục theo lối ước lệ, thuận mắt. N chữ và thơ đề vừa minh hoạ cho nd vừa tạo sự ổn định chặt chẽ cho bố cục. Tranh có vẻ đẹp hài hoà, hình tượng được KQ cao vừa hư vừa thực.
- Giống: Đều là tranh khắc gỗ dân gian.
- Khác: Hai tranh có cách vẽ màu, đường nét, MS khác nhau
4 : Tranh DG có vẻ đẹp ntn? Hãy tìm điểm giống và khác nhau giữa 2 dòng tranh DG Đông Hồ và Hàng Trống? 
Tranh DG có vẻ đẹp hài hoà,hình tg khái quát
 3 . Đánh giá kết quả(tg:10)
Trợ giúp của GV
Hoạt động củaHS
- Mời các nhóm lên trình bày , y/c lớp nx, bổ sung.
KL, đọc cho HS ghi n ý chính.
 - Củng cố và kiên hệ thực tế.
Các nhóm trình bày, lớp nx bổ sung
4. BTVN(Tg:2p)
-Sưu tầm tranh DG .
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 20 Thường thức mĩ thuật
Giới thiệu một số Tranh dân gian Việt Nam
I- Mục tiêu:
- KT :Hiểu sâu hơn về hai dòng tranh dân gian nổi tiếng của Việt Nam đó là tranh Đông Hồ và tranh Hàng Trống.
- KN : Hiểu thêm về giá trị nghệ thuật thông qua nội dung và hình thức của các bức tranh được giới thiệu.
TĐ : Thêm yêu mến truyền thống văn hoá đặc sắc của dân tộc và có ý thức gìn giữ những giá trị đó.
II- Đồ dùng dạy - học:
1- Giáo viên: - Tranh dân gian Đông Hồ và tranh Hàng Trống như: Gà "Đại Cát", Đám cưới chuột, Bốn mùa, Phật Bà Quan Âm, 
2- Học sinh:- Sưu tầm tranh dân gian trên sách, báo, 
III- Tiến trình lên lớp
1- KT bài cũ (5p)
?Em hãy cho biết thế nào là tranh dg?có những dòng tranh nào?kể tên?
2- Bài mới:
HĐ1 Tìm hiểu về hai dòng tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống(10p)
 Nội dung
Trợ giúp của GV
Hoạt động củaHS
* Tranh Đông Hồ: 
+ Tranh được SX ở làng Hồ, làng Mái - TT- BN. Do các nghệ nhân LĐ sáng tạo nên.
+ Tranh được khắc nên ván gỗ rồi in lên giấy dó quét vỏ điệp, MS lấy từ TN. ND thường miêu tả cảnh s/h , ước mơ bt của ND, con vật gần gũi...
* Tranh Hàng Trống :
+ Tranh được SX ở phố HT, H.Hòm, H. Quạt- do người dân thị thãnh và phục vụ cho tầng lớp thị dân. Tranh a/h của lối vẽ TQ, nét mảnh, màu nhuộm tươi tắn, chau truốt.
* Gt: Đọc bài thơ Bên kia S. Đuống để vào bài+ GB.
Treo tranh
? Tranh ĐH có ở đâu? Do ai sáng tác?
 ? Tranh được làm ntn? MS ra sao? Tranh thường miêu tả gì?
* Giới thiệu sơ qua về tranh Đông Hồ:
? Em biết gì về tranh DG HT?
* Giới thiệu sơ qua về tranh Hàng Trống:
- Quan sát tranh.
- Chú ý.
- Quan sát tranh
- Quan sát tranh
HĐ2 Tìm hiểu 4 bức tranh Đông Hồ và Hàng Trống(24p)
 Nội dung
Trợ giúp của GV
Hoạt động củaHS
* Tranh ĐH Gà "Đại Cát":
- Thuộc tranh chúc tụng, mong sự lành, con gà trống cũng tượng trưng cho sự thịnh vượng và n đức tính của người đàn ông.
- Bố cục chặt chẽ, cân đói, h/a con gà trống gần kín tranh cùng với dòng chữ làm rõ thêm nd và chắc thêm bố cục, hình nét khoẻ khoắn, MS tươi, mạnh mẽ càng làm tăng vẻ dũng mãnh của con gà.
* Tranh ĐH Đám cưới chuột:
- Tranh châm biếm, đả kích bọn tham quan ( mèo ) ăn hối lộ của ND ( chuột). Muốn được việc an phận thì phải cung phụng, đút lót cho kẻ trên.
- Bố cục dàn hàng ngang theo 2 tầng, tầng trên là Mèo + đồ cúng tế, tầng dưới là bày chuột đang đi rước dâu trông thật hóm hỉnh.
* Tranh HT Chợ quê:
- Thuộc đề tài s/h. Với rất n ng, n h/a quen thuộc với đủ tầng lớp trong XH, nét vẽ tinh tế, mảnhMS tươi vui tạo sự sống độngcủa 1 buổi chợ vùng quê: Kẻ mua, ng bán tấp nập, mỗi ng 1 vẻ, 1 trạng thái .
* Tranh HT Phật Bà Quan Âm:
- Thuộc thể loại tranh thờ, khuyên răn mọi người làm điều thiện theo thuyết của nhà Phật. Phật ngự ttrên toà sen toả ánh hào quang rực rỡ, 2 bên là Tiên đồng và Ngọc nữ, MS rực rỡ, tươi trong của phẩm nhuộm, đường nét mềm mại.
- GV giới thiệu các bức tranh:
- Phát phiếu , y/c các nhóm thảo luận:
* Đại cát có nghĩa là điều lành lớn, con gà trống mang 5 đức tính của ng đàn ông là: Văn, võ, dũng, trí, tín.
* Mèo là đại diện cho tầng lớp trên, bọn tham quan chuyên áp bức dân lành còn chuột là đại diện cho ntầng lớp ND bị áp bức, thống khổ, chịu đựng.
- Gọi đại diện các nhóm lên trả lời theo phiếu.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét và tóm tắt nội dung các nhóm trả lời.
Các nhóm cử nhóm trưởng, thảo luận.
N 1: Phân tích tranh Gà "Đại Cát"? ( Nêu nd, thể loại, bố cục, hình nét, MS, cx)
N 2: Phân tích tranh Đám cưới chuột?
N 3 : Phân tích tranh Chợ quê 
N 4 : Phân tích tranh Phật Bà Quan Âm.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
3 - Đánh giá kết quả(5p)
? Nêu n điểm giống và khác nhau giữa tranh ĐH và tranh HT?
- Củng cố và liên hệ thực tế.
4 – BTVN(1p)
- Học bài và quan sỏt chiếc khăn đặt lọ hoa.
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 21 Vẽ trang trí
Trang trí chiếc khăn để đặt lọ hoa
I- Mục tiêu:
- KT : Nhận biết được cách trang trí chiếc khăn để đặt lọ hoa bằng nhiều cách khác nhau.
- KN : Tự trang trí được một chiếc khăn để đặt lọ hoa.
- TĐ : Thấy được tác dụng của trang trí đồ vật và biết vận dụng vào cuộc sống.
II- Đồ dùng dạy- học:
1- Giáo viên: 
- Chuẩn bị một số chiếc khăn để đặt lọ hoa có trang trí khác nhau. - - Hình minh hoạ các bước vẽ.
- Một số bài của HS năm trước.
2- Học sinh: 
- Giấy vẽ và đồ dùng học vẽ.
III- Tiến trình dạy- học:
1KT đồ dùng học tập(1’)
2- Bài mới : 
Vào bài + GB.
a- HĐ1 HD Quan sát, nhận xét:(4’)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
- GV giới thiệu một khăn ko tr2, 1 khăn tr2
? Khăn nào đẹp hơn, vì sao?
? Chiếc khăn có những dạng hình gì? Được làm = gì?
? Hoạ tiết trang trí thường là gì? Được sắp xếp ntn?
? MS trong tr2 khăn ntn?
 Giới thiêu một số bài trang trí chiếc khăn.
- Cho HS nhận xét về cách sắp xếp hoạ tiết và màu sắc của từng mẫu.
? Em thích cách trang trí nào nhất? Vì sao?
- HS quan sát.
+ Khăn có tr2 đẹp hơn.
+ Hình tròn, hình chữ nhật, hình ovan, hình vuông được làm = vải, thêu ren, nilon 
+ Hoạ tiết thường là hoa lá, con vật Có nhiều cách trang trí khác nhau từ hoạ tiết, màu sắc, cách sắp xếp bố cục,...
+ MS đ/g, nhã nhặn.
- HS quan sát và nhận xét.
b- HĐ2 HD Cách vẽ:(5’)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
- Theo em trong bài này ta cần làm những gì?
- Đưa hình minh hoạ các bước vẽ và hướng dẫn HS cách vẽ.
- Cho HS quan sát một số bài vẽ của HS năm trước.
- GV nhận xét và định hướng cho HS cách vẽ.
+ B1 : Chọn hình dáng của chiếc khăn và chọn hoạ tiết.
+ B 2: Chọn cách sắp xếp bố cục: Đăng đối, xen kẽ, nhắc lại,... Chọn hoạ tiết
+ B 3: Vẽ hoặc cắt dán hoạ tiết vào n mảng đã định.
+ B 4: Sửa hình và vẽ màu.
- HS quan sát và nhận xét.
3 - HD Thực hành:(24’)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
- Giao bài tập.
- Quan sát và động viên HS hoàn thành tốt bài vẽ.
- HS trình bày bài vẽ
4 - Đánh giá, nhận xét:(4’)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
- Thu 1 số bài cùng HS nhận xét và xếp loại bài vẽ.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm cho HS .
- Củng cố, kiên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp quan sát và nhận xét bài của bạn về: 
+ Hình dáng chung của khăn.
+ Cách sắp xếp hoạ tiết.
+ Đường nét.
+ MS.
5 - BTVN: (1’)
- Hoàn thành bài.
- Sưu tầm tranh, ảnh về Mẹ. 
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 27 Vẽ tranh 
 Đề tài: Mẹ của em
I- Mục tiêu:
- KT :Nờu ý nghĩa và nội dung về đề tài Mẹ của em. Kể được những công việc hằng ngày của người mẹ và nắm được cách vẽ tranh về đề tài này.
- KN : Vẽ được tranh về đề tài Mẹ của em theo ý thích.
- TĐ : Thêm yêu thương, quý trọng cha mẹ.
II- Đồ dùng dạy- học:
1- Giáo viên: - Tranh, ảnh về đề tài mẹ.
 - Hình minh hoạ các bước vẽ.
 - Bài vẽ của HS năm trước về đề tài Mẹ của em.
2- Học sinh: - Sưu tầm tranh, ảnh về đề tài Mẹ.
 - Giấy vẽ và đồ dùng học vẽ.
III- Tiến trình dạy- học:
1- KT đồ dùng học vẽ:
2- Bài mới: 
Vào bài+ GB 
a- HĐ1 Tìm chọn nội dung đề tài (5’)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
? Theo em người mẹ có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi chúng ta?
? Em hãy kể một số công việc mà mẹ em thường làm?
- Giới thiệu một số tranh về mẹ.
? Theo em tranh nào thể hiện nội dung hay nhất? vì sao?
? Tranh nào có bố cục tốt?
? Tranh nào có màu sắc đẹp?
- Nhận xét, bổ sung.
- Mẹ là người sinh ra chúng ta, nuôi chúng ta lớn và dạy chúng ta mọi điều.
- Nấu cơm, giặt quần áo, chăn lợn, gà, 
- Quan sát tranh.
Quan sát và nhận xét.
b- HĐ2 Cách vẽ:(4’)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
- Gọi HS trình bày các bước vẽ tranh đề tài.
- Đưa hình minh hoạ và hướng dẫn các bước vẽ.
- Giới thiệu một số bài tham khảo của HS năm trước.
- GV nhận xét, bổ sung và định hướng cách vẽ cho HS.
+B1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
+B2: Xác định mảng chính, mảng phụ.
+B3: Vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ vẽ sau.
+B4:Sửa hình và vẽ mầu.
- HS chú ý.
- HS quan sát, nhận xét.
3 - HĐ3 HD Thực hành:(30’)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
- GV quan sát và động viên HS hoàn thành tốt bài vẽ.
- HS vẽ bài.
4 - Thu bài:(3’)
- Y/c các nhóm trưởng thu bài vẽ của nhóm mình.
5 – BTVN(1’)
- Y/c các nhóm trưởng thu bài vẽ của nhóm mình.
- Sưu tầm tranh, ảnh về mựa xuõn và quờ hương
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 23 Vẽ tranh
Đề tài Ngày Tết và Mùa Xuân
 (Tiờt 1)
I- Mục tiêu:
- KT: Nờu được ý nghĩa và nội dung về đề tài ngày Tết và Mùa Xuân ở nước ta. Kể được tên một số lễ hội Mùa Xuân và không khí ngày Tết và nắm được cách vẽ tranh về đề tài này.
- KN :Vẽ được tranh về đề tài ngày Tết và Mùa Xuân theo ý thích.(vẽ hình)
- TĐ : Tự hào về truyền thống của dân tộc, thêm yêu quê hương đất nước.
II- Đồ dùng dạy- học:
1- Giáo viên: - Tranh, ảnh về một số lễ hội mùa xuân và không khí ngày Tết.
 - Hình minh hoạ các bước vẽ.
 - Bài vẽ của HS năm trước về đề tài Tết và Mùa Xuân.
2- Học sinh: - Sưu tầm tranh, ảnh về đề tài lễ hội mùa xuân và ngày Tết.
 - Giấy vẽ và đồ dùng học vẽ.
III- Tiến trình dạy- học:
1- KT:(15’)
Thu 1 số bài vẽ mẫu ghép cho điểm nhận xét.
2- Bài mới:
a- HĐ1 Tìm chọn nội dung đề tài:(6’)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
? Em hãy kể tên một số lễ hội của nước ta?
? Quê em có những lễ hội gì?
- Giới thiệu một số tranh, ảnh về các lễ hội mùa xuân và ngày Tết.
? Tết và mùa xuân thường có những hoạt động gì? 
- Giới thiệu tranh, ảnh.
? Em thích hoạt động nào nhất trong ngày Tết và mùa xuân?
- Giới thiệu một số tranh, ảnh về các hoạt động ngày Tết và mùa Xuân.
? Không khí ngày Tết và các lễ hội mùa xuân diễn ra ntn?
? Em có nhận xét gì về mầu của các bức tranh này? 
- Hội chọi trâu( Hải Phòng).
- Hội Đền Hùng (Phú Thọ).
- Hội chùa Hương... 
- Hội Suối Mỡ, hội đình làng...
- HS chú ý.
- Dâng hương, rước kiệu, đội lễ, các trò chơi dân gian như : chọi gà, đu quay, múa lân, múa rồng, Chợ Tết,...
- Chọi gà, đấu vật, đi chợ sắm Tết, đi chúc Tết,...
- HS quan sát.
- Đông vui, náo nhiệt.
- Mầu sắc rực rỡ, tươi sáng.
b- HĐ2 : Cách vẽ(5’)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
- Em hãy trình bày các bước vẽ tranh đề tài này?
 - Đưa hình minh hoạ và hướng dẫn các bước vẽ.
- Giới thiệu một số bài tham khảo của HS năm trước.
+B1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
+B2: Xác định mảng chính, mảng phụ.
+B3: Vẽ hình vào mảng đã định , h/a chính trước, hình ảnh phụ vẽ sau.
+B4:Sửa hình cho đẹp.
+ B 5: Vẽ mầu sao cho nổi bật nội dung.
- HS chú ý.
3 - Thực hành(24’)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
- GV nhận xét, bổ sung và định hướng cách vẽ cho HS.
- Giao bài tập.
- GV quan sát và động viên HS hoàn thành tốt bài vẽ.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS vẽ bài.
4 - Đánh giá kết quả(4’)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
- Thu 1 số bài cùng HS nhận xét, 
- GV nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét tiết học. 
- HS trình bày bài vẽ.
 Lớp nhận xét, xếp loại bài của bạn về:
- Nội dung, cách sắp xếp bố cục.
- Hình ảnh, đường nét.
- Màu sắc.
5 - BTVN: (2’)
Vẽ tiếp và chuẩn bị bài sau
 Ngày soạn: 
 Ngày giảng: 
Tiết 24 Vẽ tranh
Đề tài Ngày Tết và Mùa Xuân
 (Tiế t2)
I- Mục tiêu:
- KN : Hoàn thiện được tranh về đề tài ngày Tết và Mùa Xuân theo ý thích.(vẽ màu)
- TĐ : Tự hào về truyền thống của dân tộc, thêm yêu quê hương đất nước.
II- Đồ dùng dạy- học:
1- Giáo viên: - Tranh, ảnh về một số lễ hội mùa xuân và không khí ngày Tết.
 - Hình minh hoạ các bước vẽ.
 - Bài vẽ của HS năm trước về đề tài Tết và Mùa Xuân.
2- Học sinh: - Sưu tầm tranh, ảnh về đề tài lễ hội mùa xuân và ngày Tết.
 - Bài vẽ t23 và đồ dùng học vẽ.
III- Tiến trình dạy- học:
1- KT:
Kiểm tra đồ dùng .
2- Bài mới:
a- HĐ1 Hướng dẫn HS cỏch vẽ màu:
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
- Giới thiệu một số tranh, ảnh về các hoạt động ngày Tết và mùa Xuân.
? Không khí ngày Tết và các lễ hội mùa xuân diễn ra ntn?
? Em có nhận xét gì về mầu của các bức tranh này? 
- Em hãy trình bày các bước vẽ maù đề tài này?
- HS quan sát.
- Đông vui, náo nhiệt.
- Mầu sắc rực rỡ, tươi sáng.
+HS nêu các bước vẽ màu
3 - Thực hành:(30’)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
- Giao bài tập.
- GV quan sát và động viên HS hoàn thành tốt bài vẽ.
- Thu 1 số bài cùng HS nhận xét, 
- GV nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét tiết học. 
- HS vẽ bài.
5 - BTVN: (1’)
Sưu tầm 1 số tranh ảnh về Mỹ thuật TG thời cổ đại
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
Tiết 25 Thường thức mĩ thuật
Sơ lược về mĩ thuật thế giới thời kì cổ đại
I- Mục tiêu:
- KT : Làm quen với nền văn minh của Ai Cập, Hi Lạp, La Mã cổ đại thông qua sự phát triển rực rỡ của nền mĩ thuật thời đó.
- KT : Nờu được sơ lược về sự phát triển của một số loại hình mĩ thuật của Ai Cập, Hi Lạp, La Mã cổ đại.
- TĐ : Biết trân trọng những thành tựu và di sản của nhận loại.
II- Đồ dùng dạy - học:
1- Giáo viên:
- Sưu tầm tranh, ảnh chụp về các công trình nghệ thuật của các nền văn hoá trên thế giới.
- Phiếu thảo luận.
2- Học sinh:
- Sưu tầm tranh, ảnh chụp về các công trình và các tác phẩm của mĩ thuật thế giới thời kì cổ đại.
III- Tiến trình lên lớp:
1- KT sự chuẩn bị của HS:
2- Bài mới:
 HĐ1: Sơ lược về mĩ thuật Ai Cập cổ đại:(10’)
 Nội dung
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Ai Cập cổ đại nằm bên bờ sông Nin thuộc phía đông bắc của châu Phi, có 1 nền văn minh sớm ptr - khoảng 5000 năm TCN.
* NT KT: - Có n’ KTT( cao chót vót) đồ sộ- KTT Kê- ốp cao 138 m, đáy rộng 225m.
	- Có n ngôi đền lộng lẫy.
* NT điêu khắc: 
- Có n tượng đá khổng lồ tượng trưng cho quyền năng của thần linh như Tượng nhân sư cao 20m, dài 60m.
- N tượng vừa và nhỏ tinh tế, sinh động.
- N phù điêu, chạm trổ ở đền, mộ.
* NT hội hoạ: Gắn liền với TN KT, nd miêu tả là n’ sự tích lq đến n’ vị thần, đường nét đ/giản, khúc triết.
*KL: Ai Cập cổ đại là một trong những nền nghệ thuật lớn đầu tiên của loài người, 
Vào bài + GB.
Chia nhóm, phát phiếu y/c HS thaỏ luận
* GT:- Ai Cập chia làm hai miền rõ rệt: Thượng AC là một dải lưu vực nhỏ, hẹp; Hạ AC là cánh đồng lớn hình tam giác.
KH ptr nhất là toán học và thiên văn học. Người AC thờ nhiều thần và tin vào sự bất diệt của linh hồn, Đây là cơ sở tạo điều kiện cho NT xây cất lăng mộ, ướp xác, tạc tg, ptr.
*Lăng mộ của các triều vua thủa xưa chính là những kho tàng giá trị lưu giữ rất n hiện vật, có hầm chứa hàng trăm tượng nhỏ miêu tả cảnh sinh hoạt nhộn nhịp .
* Kim tự tháp: là ngôi mộ có đặt xác vua. Hiện nay Ai Cập có khoảng 67 Kim tự tháp. Công trình này chi phối các loại hình MT khác như: điêu khắc, hội hoạ và trang trí.
N 1: Em biết gì về ĐN Ai Cập cổ đại và nền văn MT cổ của họ?- Nêu n’ công trình NT kiến trúc, điêu khắc và hội hoạ ?
HĐ 2- Sơ lược về mĩ thuật Hi Lạp cổ đại:(10’)
 Nội dung
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
- Là nơi hội tụ n cộng đồng DT, Nằm trong vùng biển Địa Trung Hải của châu Âu,có nền Văn minh ptr từ rất sớm- cách đây khoảng 3000 năm TCN.
- MT HL gồm NT KT, NT điêu khắc và hội hoạ.
* NT KT: Có n kiểu KT cột độc đáo, khoẻ khoắn và thanh nhã, duyên dáng. Tiêu biểu là đền Pac-tơ-nông = đá cẩm thạch rất đặc sắc và đẹp.
* NT điêu khắc đạt đến đỉnh cao của sự cân đối, hài hoà,TP tiêu biểu như tượng Đô-ri-pho của PôliClet; Ng ném đĩa của Mirông; tượng Thần Dớt của Phiđiát.
* H2: ở trên đồ gốm là bản sao n’ bức tranh tuyệt tác. N’ h/s như: Đi-ô-xit, A-pen-cơ, với n TP về đề tài thần thoại.
* Họ đã tạo ra kiểu dáng Đô-rích đ/g, khoẻ khoắn & kiểu I-ô - nich nhẹ nhàng uyển chuyển, được xem là n chuẩn mực thẩm mĩ trong NTKT.
N 2: Em biết gì về ĐN Hi Lạp cổ đại và nền văn MT cổ của họ?
HĐ 3 - Sơ lược về MT La Mã cổ đại(10’)
 Nội dung
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
- TK I- TCN, LM chinh phhục HL n bị a/h sâu đậm của nền VH HL. Gần 500 năm, MT LMđã đạt được n’ gtr NT đặc sắc chưa từng có.
* NT KT: Mạnh nhất là KT đô thị với nhà mái vòm & cầu dẫn nước vào TP dài 10 km. Họ sáng chế ra Xi-măng XD được n CT lớn = gạch gióng ( Đền Pác -tơ-nông)có mái vòm rất lớn, đấu trường Cô-li-dê & n CT khác .
* Điêu khắc: Có sự sáng tạo tuyệt vời, là nơi khai sinh ra kiểu tượng đài kị sĩ ( Hoàng đế Mac- ô-ren trên lưng ngựa được xếp vào hàng kiệt tác ) 
* H2: N bức bích hoạ rất sinh động , ở 2 TP Pom-pê-i & Ec-quy La-num được diễn tả rất đa dạng,p2 với n’ đề tài thần thoại với trình độ cao. 
* Y/c các nhóm cử đại diện lên trả lời.
GT thêm- Ai Cập, Hi Lạp, La Mã là một trong những cái nôi của nền văn minh nhân loại.
N 3 : Em biết gì về ĐN La Mã cổ đại và nền văn MT cổ của họ?
Các nhóm cử đại diện lên trả lời, lớp nghe, nx bổ sung
3. Đánh giá kết quả học tập:(5’)
Cho HS chơi trò chơi; Hãy nối nhanh & đúng:
TP NT	 Đất nước
- Đấu trường Côlidê	
- Đền Pactơnong	- Hi Lạp
- Tượng nhân sư.
- Tháp Kếôp	- Ai Cập
- Cột Đôrích & Iôních	- La Mã
4 - BTVN:(1’)
- Sưu tầm tranh, ảnh, tài liệu về mĩ thuật TG thời kì cổ đại.
Ngày soạn 
Ngày giảng: 
Tiết 31 Thường thức mĩ thuật
Một số công trình tiêu biểu 
 của mĩ thuật Ai Cập, Hi Lạp, La Mã thời kì cổ đại 
I- Mục tiêu:
- KT : Nhận thức rõ hơn về giá trị MT Ai Cập, Hi Lạp, La Mã thời kì cổ đại.
- KN : Phõn biệt được nét riêng biệt của mỗi nền văn hoá nghệ thuật cổ của nhận loại.
- TĐ : Cảm nhận được vẻ đẹp của của các tác phẩm mĩ thuật thời kì cổ đại của các nền văn hoá Ai Cập, Hi Lạp, La Mã.
II- Đồ dùng dạy - học:
1- Giáo viên:
- Một số tác phẩm điêu khắc và các công trình kiến trúc: Kim tự tháp Kê-ốp, tượng Nhân sư, tượng Vệ nữ Mi-lô, tượng Ô-guýt, 
2- Học sinh:
- Sưu tầm tranh, ảnh của MT Ai Cập, Hi Lạp, La Mã thời kì cổ đại.
III- Tiến trình lên lớp:
1- ổn định + KT bài cũ.
Kết hợp trong bài
2- Bài mới:
 a - HĐ1 Tìm hiểu về Kiến trúc: Kim tự tháp Kê-ốp (Ai Cập):(10’)
 Nội dung
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
- Vì ngày nay tại thủ đô Cai-rô (Ai Cập) vẫn còn 3 Kim tự tháp sừng sững được xây dựng từ thời kì cổ đại là: Kê-ốp, Kê-phơ-ren, Mi-kê-ri-nốt; trong đó Kê-ốp là kim tự tháp nổi tiếng nhất. 
* Là lăng mộ của Pha-ra-ông Kê-ốp, được xây dựng vào khoảng năm 2900 TCN và kéo dài trong vòng 20 năm.
* Có hình chóp, cao 138m, đáy hình vuông có cạnh dài 225m, bốn mặt là hình tam giác cân chung một đỉnh.
* Đường vào kim tự tháp ở hướng Bắc, hẹp, chỉ có một cửa vào. Trong lòng có các khoang trống chứa một loại cát không có ở các vùng xung quanh, chính nhờ các khoang cát mà nó không bị ảnh hưởng bởi các trận động đất và tồn tại đến ngày hôm nay.
* Được xây từ 2 triệu phiến đá vôi có phiến nặng gần 3 tấn.
- Ngoài giá trị về nghệ thuật, Kim tự tháp còn là một công trình KH chứa đựng nhiều bí ẩn chưa được giải đáp rõ ràng.
Vào bài + GB.
* Phát phiếu, y/c HS thảo luận theo nhóm. 
- Giới thiệu ảnh chụp về các kim tự tháp.
*KL: Kim tự tháp là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại, nó không những là di sản của nhân dân Ai Cập mà còn là di sản của cả nhân loại.
N 1: - Quan sát ảnh về kim tự tháp Kê-ốp.
? Vì sao Ai Cập được gọi là ĐN của các Kim tự tháp khổng lồ?
? Em biết gì về kim tự tháp Kê-ốp? ( Chất liệu, hình dáng, đ2 và gtrị NT?)
b - HĐ2 Tìm hiểu về Điêu khắc: (24’)
 Nội dung
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
* Tượng Nhân sư (Ai Cập):
- Là pho tượng khổng lồ nằm trước KTT Kê-phơ-ren, có đầu người, mình sư tử nên gọi là Nhân sư. Tượng trưng cho quyền lực & trí tuệ, tạc vào khoảng 2700 TCN từ đá hoa cương cao 20m, dài 60m, đầu cao 5m, tai dài 1,4m, miệng rộng 2,3m, quay mặt về hướng Đông trông rất oai vệ. Đây là 1 kiệt tác NT điêu khắc AC cổ. 
* Tượng Thần Vệ nữ Mi-lô (Hi Lạp): 
- Mi-lô là tên một hòn đảo trên biển Ê-giê (Hi Lạp). Năm 1820, người ta đã tìm thấy pho tượng phụ nữ cao 2,04 m, đạt đến chuẩn mực, tuyệt đẹp, thân hình cân đối tràn đầy sức sống tuổi thanh xuân,...Tượng bị gãy cả 2 tay n vẫn đẹp hoàn mĩ of 1 kiệt tác.Tả theo p/c tả thực, nét mặt kín đáo, lạnh lùng, nửa trên với chất da thịt mềm mại,nõn nà, nửa dưới với nếp vải nhẹ nhàng.
* Tượng Ô-guýt ( La Mã ):
- Tượng tạc Hoàng đế Ô-guyt theo p/c tả thực, nét mặt cương nghị, tự tin với cơ thể cường tráng của vị tướng hùng dũng. Dưới chân còn có nhóm tượng Thần TY A-mua cưỡi cá Đô-phin nên có thể coi đây là 1 nhóm tượng 
hoàn hảo và đẹp. 
- HDHS tìm hiểu tương tự như Kim tự tháp.
* Kl :Hiện nay tượng vẫn được các nhà điêu khắc nghiên cứu về cách xd hình tượng NT tạo hình để đưa vào các tượng HĐ
- ĐK cổ đại có nhiều TG & TP nổi tiếng: Ngọn đèn biển ở A-lếch-xăng-đơ-ri; Vườn treo Ba-bi-lon, Phi-đi-át, Mi-rông, Pô-li-clét.
*KL: Tượng Thần Vệ nữ ( hay còn gọi là Thần TY và sắc đẹp- nv trong thần thoại) là 1 TP điêu khắc nổi tiếng, sau này đã có n nhà điêu khắc đã phục chế lại đôi tay cho pho tượng n ko đạt kq. 
- Giới thiểu về tượng Ô-guýt:
+ Ô-guýt là người thiết lập nền đế chế La Mã, trị vì từ năm 30 đến năm 14 TCN......
N 2 - Quan sát ảnh tượng Nhân sư và trả lời. 
? Vì sao tượng lại có tên gọi là Nhân sư? Em biết gì về pho tượng này? Nó được đặt ở đâu?
N3: QS ảnh tượng Thần Vệ nữ và trả lời:
? Em biết gì về tượng Vệ nữ Mi-lô và vẻ đẹp của tượng?
- Chú ý.
N 4: QS ảnh tượng Ô-guyt và trả lời:
? Em biết gì về tượng Ô-guýt và vẻ đẹp của nó?
3 - Đánh giá kết quả:(8’)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
* y/c các nhóm trình bày
? Mĩ thuật Ai Cập, Hi Lạp, La Mã cổ đại có đặc điểm gì?
Các nhóm cử dại diện trình bày
+ Tuy khác nhau về qtr hình thành và p/c thể hiện, n/ đều có vai trò to lớn đôí với nhân loại, để lại nhiều TP vô giá cho tới ngày nay.
+ Là cái nôi của NT thế giới, đại diện cho phương đông là Ai Cập, đại diện cho phương Tây là Hi Lạp và La Mã.
+ Rất nhiều công trình được xếp vào các kì quan của thế giới như: Kim tự tháp Kê-ốp, tượng Thần Dớt,...
4 - BTVN: 
- Sưu tầm tranh, ảnh và bài viết về MT thế giới cổ đại.
- Chuẩn bị cho bài vẽ theo mẫu : Mẫu cú 2 đồ vật
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 27 Vẽ theo mẫu
Mẫu có hai đồ vật
(Tiết1- Vẽ hình)
I- Mục tiêu:
- KT : Nhận biết được cấu tạo, đặc điểm, hình dáng của bình đựng nước, cái hộp và bố cục của bài vẽ. Nờu được cách vẽ mẫu có hai đồ vật.
- KN : Vẽ được hình có tỉ lệ gần giống với mẫu.
- TĐ : Thấy được vẻ đẹp của đồ vật qua bài vẽ theo mẫu.
II- Đồ dùng dạy - học:
1- Giáo viên:
- Mẫu bình đựng nước và cái hộp.
- Hình minh hoạ các bước vẽ.
- Một số bài vẽ của HS năm trước.
2- Học sinh:
- Chuẩn bị mẫu vẽ theo nhóm.
- Giấy vẽ và đồ dùng học vẽ.
3- Phương pháp:
- Trực quan, vấn đáp và luyện tập.
III- Tiến trình lên lớp:
Nội dung
Trợ giỳp của GV
Hoạt động của HS
1- KT (5p)
2- Bài mới: (1p)
a - HĐ 1 HD quan sát nhận xét: (5p)
* KL: Mỗi vị trí khác nhau mẫu thay đổi bố cục, hình , đậm nhạt khác nhau.
b - HĐ 2 HD Cách vẽ: (5p)
3 - Thực hành:( 24p)
4 - Đánh giá kết quả:(4p)
5 - BTVN: (1p)
? Em hãy kể tên và nờu đặc điểm một số cụng trỡnh mỹ thuật tiờu biểu của MT Ai cập, Hi lạp, La mó cổ đại. 
- GV gọi nhúm đại diện trả lời . 
- GV KL cho điểm
Vào bài Trực tiếp. +GB
- Bày mẫu.
? Mẫu gồm n’ gì? Có hình khối gì? 
? Em hãy nêu cấu tạo, đặc điểm của từng vật mẫu? 
? S2 tỉ lệ giữa 2 vật mẫu?
? Độ đậm nhạt của 2 vật mẫu ntn?
? ở vị trí của em mẫu nằm trong khung hình gì?
? Em hãy nêu cách vẽ mẫu này?
- Giới thiệu một số bài vẽ của HS năm trước.
? Em thích bài vẽ nào nhất? Vì sao? Theo em bài nào chưa hoàn thành tốt? vì sao?
- Bổ sung và định hướng cho HS cách vẽ.
- Giao bài tập .
- Quan sát và động viên HS hoàn thành tốt bài vẽ.
- Thu 1 số bài cùng HS đánh giá 
- Rút kinh nghiệm cho điểm một số bài.
- Liên hệ và củng cố kiến thức.
- Nhận xét tiết học.
- Hoàn chỉnh bài 
- Quan sát đậm nhạt của mẫu, vẫn mang mẫu cũ để vẽ đậm nhạt.
- HS hoạt động nhúm.
- Quan sát và nhận xét.
+ Bình nước có khối trụ và hộp bánh có khối hộp
+ Bình có nắp, miệng, quai, đáy, miệng rộng hơn đáy ; Hộp có 6 mặt.
+ Bình có chiều cao gấp 2 lần chiều rộng và cao hơn hộp bánh.
+ở bình thì đậm nhạt chuyển dần 2 còn ở hộp thì đậm nhạt có góc, cạnh rất rõ ràng.
+ Khung hình chữ nhật đứng, chữ nhật nằm ngang,...
+B 1 : Quan sát toàn bộ mẫu để dựng khung hình chung phù hợp, tìm khung hình riêng của từng vật, xác định trục đối xứng của bình nước.
+ B 2: Tìm vị trí các điểm chính ( miệng, thân , đáy bình và các mặt , cạnh của hộp.)
+ B 3: Phác hình = n’ nét thẳng.
+ B 4: Nhìn mẫu sửa lại hình cho đúng
- HS vẽ bài theo mẫu của nhóm.
- HS trình bày bài vẽ.
- Quan sát và nhận xét bài vẽ của bạn về: 
+ Bố cục.
+ Đặc điểm mẫu, tỉ lệ.
+ Đường nét.
- Chú ý.
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 28 Vẽ theo mẫu
Mẫu có hai đồ vật
(Tiết2- Vẽ đậm nhạt)
I- Mục tiêu:
-KT : Phân biệt được độ đậm nhạt của cái bình nước và cái hộp, nờu cách vẽ đậm nhạt.
- KN : Diễn tả được 3 mức độ đạm nhạt chính: đậm, đậm vừa và nhạt.
- TĐ : Cảm nhận được vẻ đẹp của bài vẽ theo mẫu.
II- Đồ dùng dạy - học:
1- Giáo viên: 
- Mẫu bình đựng nước và cái hộp.
- Hình minh hoạ các bước vẽ.
- Một số bài vẽ của HS năm trước.
2- Học sinh:
- Chuẩn bị mẫu vẽ theo nhóm.
- Giấy vẽ và đồ dùng học vẽ.
3- Phương pháp: - Trực quan, vấn đáp và luyện tập.
III- Tiến trình lên lớp:
Nội dung
Trợ giỳp của GV 
Hoạt động của HS
1- KT bài cũ (5p)
2- Bài mới: 
a - HĐ1 - Quan sát, nhận xét: (5p)
b - HĐ2 Cách vẽ đậm nhạt: (5p)
3 - Thực hành: (24p)
Vẽ đậm nhạt vào bài vẽ hình của giờ trước.
4 - Đánh giá, nhận xét:
(4p)
5 - BTVN: (1p)
Nhận xét để HS sửa hình cho chuẩn.
Vào bài + GB.
- Bày mẫu theo vị trí của tiết1.
? Trong hai đồ vật trên đồ vật nào có độ đậm hơn?
? Tìm hướng a/s chính chiếu lên mẫu? Khi ánh sáng một chiều chiếu vào mẫu thì đậm nhạt trên mẫu biểu hiện ntn?
- Giới thiệu các độ đậm nhạt trực tiếp trên mẫu cho HS quan sát.
? Em hãy nêu cách vẽ mẫu này?
- Giới thiệu cách vẽ đậm nhạt trực tiếp trên bảng.
- Cho HS quan sát một vài bài vẽ của HS năm trước.
- Theo em bài nào nên đậm nhạt tốt? Bài nào chưa tốt? Vì sao?
- Nhận xét, bổ sung và định hướng cho HS cách vẽ.
- Giao bài tập .
Quan sát và động viên HS hoàn thành tốt bài vẽ.
- Thu 1 số bài cùng HS đánh giá, nhận xét và rút kinh nghiệm 
- Cho điểm cho HS.
- Củng cố kiến thức và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.
- Hoàn chỉnh bài.
- Sưu tầm mẫu chữ cơ bản.
HS lấy bài cũ cho GV kiểm tra
+ Bình nước đậm hơn cái hộp.
+ Có 3 độ đậm nhạt đó là: đậm, đậm vừa và nhạt. Đậm nhạt ở bình thì chuyển đổi nhẹ nhàng còn ở hộp thì rõ ràng, có góc cạnh.
- Chú ý.
+ B 1: Phác các mảng đạm nhạt lớn.
+ B 2: Vẽ mảng đậm trước, mảng nhạt sau = cách đan xen các nét lên nhau n lần.
+ B 3: Nhìn mẫu điều chỉnh đậm nhạt sao cho có đủ 3 độ đậm, đậm vừa và nhạt.
- HS vẽ bài
- HS trình bày bài vẽ, lớp nhận xét bài của bạn về: - Bố cục.
 - Đường nét.
- Cách vẽ.
- Đậm nhạt.
- Chú ý.
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 29 Vẽ trang trí
Kẻ chữ in hoa nét đều
I- Mục tiêu:
- KT : Tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét đều và tác dụng của chữ trong trí. Nờu được những đặc điểm của chữ in hoa nét đều và vẻ đẹp của nó. Nờu được cách kẻ chữ in hoa nét đều.
- KN : Kẻ được một khẩu hiệu ngắn bằng chữ in hoa nét đều.
- TĐ : Yêu môn 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mi_thuat_lop_6_tiet_19_den_32.docx