Giáo án môn Mĩ thuật Lớp 6 - Chương trình học kì II

Giáo án môn Mĩ thuật Lớp 6 - Chương trình học kì II

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu sâu hơn về giá trị nghệ thuật của hai dòng tranh dân gian " Đông Hồ " và "Hàng Trống " nổi tiếng

2. Năng lực

Năng lực chung

HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành,

Năng lực chuyên biệt

- Nhận biết được yếu tố thẩm mĩ trong đời sống.

- Nhận biết được yếu tố, nguyên lí tạo hình ở đối tượng thẩm mĩ.

- Cảm nhận được vẻ đẹp của đối tượng thẩm mĩ.

- Nhận biết được ý tưởng thẩm mĩ của sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.

- Nhận biết được giá trị của sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật trong đời sống.

- Nêu được ý tưởng thể hiện đối tượng thẩm mĩ.

- Lựa chọn được hình thức thực hành, sáng tạo thể hiện ý tưởng thẩm mĩ.

- Vận dụng được một số yếu tố, nguyên lí tạo hình trong thực hành sáng tạo.

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1.GiáoViên:

- Phương tiện:Tài liệu tham khảo : " Danh hoạ Việt Nam ", Bộ tranh dân gian Việt Nam

 ĐDDH MT 6 , Phim trong, phiếu bài tập, bút nét to

 Bản phụ, Đĩa hình, máy hắt,

2.Học Sinh: Vở ghi, giấy, bút.

 

docx 89 trang tuelam477 3180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Mĩ thuật Lớp 6 - Chương trình học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II
 Tuần 20 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy : 
Tiết: 19 - Bài 19 : Thường thức mĩ thuật
TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu khái quát về một số tranh dân gian Việt Nam, đặc biệt là 2 dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống
2.Năng lực
Năng lực chung
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành,
Năng lực chuyên biệt
- Nhận biết được yếu tố thẩm mĩ trong đời sống.
- Nhận biết được yếu tố, nguyên lí tạo hình ở đối tượng thẩm mĩ.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của đối tượng thẩm mĩ.
- Nhận biết được ý tưởng thẩm mĩ của sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
- Nhận biết được giá trị của sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật trong đời sống.
- Nêu được ý tưởng thể hiện đối tượng thẩm mĩ.
- Lựa chọn được hình thức thực hành, sáng tạo thể hiện ý tưởng thẩm mĩ.
- Vận dụng được một số yếu tố, nguyên lí tạo hình trong thực hành sáng tạo.
3. Phẩm chất:
HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân . 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GiáoViên: 
- Phương tiện:Tranh dân gian Việt Nam , ( Hứng Dừa, Bịt mắt bắt Dê, Đám cưới chuột ...)
2. Học Sinh : Sưu tầm tranh dân gian Việt Nam
 -Giấy chì, bút...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: Thi viết về dòng tranh dân gian mà em biết
c, Sản phẩm: Trình bày của HS
d, Tổ chức thực hiện:
- GV chia lớp thành 4 nhóm các nhóm cử nhóm trưởng lên bảng thi viết về dòng tranh dân gian mà em biết. Đội nào viết được nhiều dòng tranh dân gian đội đó sẽ chiến thắng. Chú ý không viết trùng tên dòng tranh (thời gian 3 phút )
Đặt vấn đề: - Hằng năm vào dịp Tết Nguyên Đán người ta thường treo các tranh dân gian hoặc cau đối. Tranh là đời sống tinh thần của nhân dân ta đặc biệt là lối diễn tả giản lược của người xưa nhằm vạch trần chân dung cuộc sống. 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV- HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Vài nét về tranh dân gian
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu vài nét về tranh dân gian Việt Nam 
b, Nội dung: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn
c, Sản phẩm: HS nêu khái quát vài nét về tranh dân gian Việt Nam 
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS tìn hiểu về tranh dân gian ?
Tranh dân gian có từ bao giờ ? 
Do ai sáng tác ? 
Tranh thường được sử dụng trong dịp gì ?
 Nêu nội dung của các bức tranh dân gian?
 Có mấy dòng tranh dân gian? Kể tên các dòng tranh đó?
Kể tên những bức tranh dân gian mà em biết?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS tìm hiểu thông tin SGK trả lời các câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
I. Vài nét về tranh dân gian
+ Tranh dân gian có từ lâu đời do các nghệ nhân xưa sáng tác 
+ Tranh được sử dụng trong dịp Tết, và thường được gọi là tranh Tết
+ Nội dung : Cảnh sinh hoạt đời sống XH , các trò chơi...
+ Có 2 dòng tranh dân gian Tranh Đông Hồ và Hàng Trống 
+Tranh dân gian: Đám cưới chuột , Hứng Dừa, Bịt mắt bắt Dê...
Hoạt động 2 : Hai dòng tranh đông Hồ và tranh Hàng Trống
a, Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về hai dòng tranh đông Hồ và tranh Hàng Trống
b, Nội dung: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn
c, Sản phẩm: HS nêu được các đặc điểm của hai dòng tranh đông Hồ và tranh Hàng Trống
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
- Gv chia nhóm: ( 4 nhóm ) Cử nhóm trưởng, cử thư kí ghi chép ý kiến của nhóm - Phát phiếu bài tập , thảo luận 10' , trình bày 5', kết luận 5'.
* Phiếu bài tập 1
- Vì sao gọi là tranh Đông Hồ
- Tranh Đông hồ do ai sáng tác ? tranh phục vụ cho ai
- Tranh đề cập đến nội dung gì ?
- Màu sắc lấy từ đâu?
- Kể tên những nguyên liệu dùng làm tranh Đông Hồ
Kể tên những bức tranh Đông Hồ mà em biết 
* Phiếu bài tập 2
- Vì sao gọi là tranh Hàng Trống
- Tranh do ai sáng tác nhằm mục đích gì
- Nêu đặc điểm nghệ thụât của tranh Hàng Trống
- Tranh đề cập đến nội dung gì 
- Kể tên những bức tranh Hàng Trống mà em biết 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung 
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức 
1. Tranh Đông Hồ
- Tranh sản xuất tại làng Đông Hồ (Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh)
- Tranh do những người dân vẽ.
 - Nội dung tranh : vui chơi, sinh hoạt lao động trò chơi dân gian, chúc phúc lộc thọ hoặc châm biếm đả kích 
- Màu vẽ lấy từ thiên nhiên.
- Đường nét đơn giản, khoẻ khoắn, dứt khoát.
- Gà mái, Đánh ghen, đại Cát, Đám cưới chuột, Bà Triệu 
2. Tranh Hàng Trống 
- Tranh sản xuất tại phố Hàng Trống ( HN )
- Tranh do những nghệ nhân sáng tác theo yêu cầu của người đặt phục vụ cho tín ngưỡng , thú vui của lớp dân thành thị và trung lưu.
- Tranh có đường nét mềm mại mảnh mai, chau chuốt và tinh tế. 
- Màu vẽ là màu phẩm nhuộm.
- Nội dung : Châm biếm , đã kích thờ cúng, tín ngưỡng
- Một số tranh : Ngũ Hổ, Phật bà Quan Âm, Chợ Quê, Lý Ngư Vọng Nguyệt, Bịt mắt bắt Dê....
Hoạt động 3 : Giá trị nghệ thuật của tranh dân gian
a, Mục tiêu: HS nêu được các giá trị nghệ thuật của tranh dân gian
b, Nội dung: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn
c, Sản phẩm: HS trình bày các giá trị nghệ thuật của tranh dân gian
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS:
Trình bày những giá trị nghệ thuật của tranh dân gian
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK, thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
* Dự kiến tình huống phát sinh:ngoài 2 dòng tranh dân gian đông hồ và hàng trống còn có dòng tranh dân gian nào khác? GV có thể giải thích: dòng tranh Kim Hoàng ( Hoài Đức- Hà Nội) tranh làng Sình ( Huế). Tranh dân gian này xuất hiện thời Nguyễn ( 1802-1945).
Bước 4: Kết luận nhận định
* Gv kết luận bổ sung 
1. Bố cục theo lối ước lệ, tượng trưng
2. Tranh gồm phần chữ ( thơ ) minh hoạ cho phần tranh .
3. Tranh Đông Hồ và tranh Hàng Trống là hai dòng tranh dân gian tiêu biểu cho Nghệ thuật tranh dân gian Việt Nam. Với hình tượng giản lược khái quát , vừa hư vừa thực phản ánh sinh động cuộc sống xã hội VN
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để trả lời các câu hỏi
b) Nội dung: Hs trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Nêu một số nét cơ bản của tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống
- Trình bày giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam
- Gv tuyên dương những em nghiêm túc, nhận xét giờ học 
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: Kết quả sưu tầm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Sưu tầm tranh dân gian có trên sách báo, tạp chí
- Em có dịp ghé thăm làng tranh Đông Hồ, Hàng Trống xem các nghệ nhân vẽ và làm tranh, em có thể học cách vẽ,cách làm của họ.
* Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài
- Chuẩn bị bài 20, sưu tầm một số tranh dân gian Việt Nam
Tuần 21 
Ngày soạn: 
Ngày dạy : 
Tiết: 20 - Bài 24 : Thường thức mĩ thuật
 GIỚI THIỆU MỘT SỐ TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu sâu hơn về giá trị nghệ thuật của hai dòng tranh dân gian " Đông Hồ " và "Hàng Trống " nổi tiếng 
2. Năng lực
Năng lực chung
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành,
Năng lực chuyên biệt
- Nhận biết được yếu tố thẩm mĩ trong đời sống.
- Nhận biết được yếu tố, nguyên lí tạo hình ở đối tượng thẩm mĩ.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của đối tượng thẩm mĩ.
- Nhận biết được ý tưởng thẩm mĩ của sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
- Nhận biết được giá trị của sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật trong đời sống.
- Nêu được ý tưởng thể hiện đối tượng thẩm mĩ.
- Lựa chọn được hình thức thực hành, sáng tạo thể hiện ý tưởng thẩm mĩ.
- Vận dụng được một số yếu tố, nguyên lí tạo hình trong thực hành sáng tạo.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.GiáoViên: 
- Phương tiện:Tài liệu tham khảo : " Danh hoạ Việt Nam ", Bộ tranh dân gian Việt Nam 
 ĐDDH MT 6 , Phim trong, phiếu bài tập, bút nét to
 Bản phụ, Đĩa hình, máy hắt,
2.Học Sinh: Vở ghi, giấy, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: Thi viết về dòng tranh dân gian mà em biết
c, Sản phẩm: Trình bày của HS
d, Tổ chức thực hiện:
- GV chia lớp thành 4nhóm các nhóm cử nhóm trưởng lên bảng thi viết về những tác phẩm của hai dòng tranh dân gian mà em biết.Đội nào viết được nhiều tác phẩmdòng tranh dân gian đội đó sẽ chiến thắng. Chú ý không viết trùng tên tác phẩm dòng tranh dân gian( thời gian 3 phút )
Đặt vấn đề : 
 - Bài 19, các em đã hiểu đôi nét về tranh dân gian Việt Nam. Để hiểu sâu hơn về giá trị nội dung và nghệ thuật, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số tranh dân gian tiêu biểu. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV- HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Hai dòng tranh dân gian tiêu biểu
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu vài nét về hai dòng tranh dân gian tiêu biểu
b, Nội dung: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn
c, Sản phẩm: HS nêu khái quát vài nét về hai dòng tranh dân gian tiêu biểu 
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ 
GV hướng dẫn HS tìn hiểu về hai dòng tranh dân gian tiêu biểu :
? Việt Nam ta có những dòng tranh dân gian nào tiêu biểu, nêu xuất xứ của chúng
? Phân biệt hai dòng tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống
 ( ? Xuất xứ của chúng, đối tượng phục vụ, kỹ thuật làm tranh, chất liệu và màu sắc)
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS tìm hiểu thông tin SGK trả lời các câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4 : Kết quả nhận định Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
 * Có hai dòng tranh " Đông Hồ" và Hàng Trống "
* Giống nhau : Đều là tranh dân gian khắc gỗ, có từ lâu đời do tập thể nhân dân sáng tác 
* Khác nhau: 
 Tranh Đông Hồ
- Sản xuất tại làng Đông Hồ ( B. Ninh)
- Do bà con nông dân sáng tác thể hiện ước mơ hoài bão của người dân
- in nhiều màu mỗi màu là 1 bản in, in nét viền đen sau cùng .
- Chất liệu mùa hạn chế
Tranh Hàng Trống
- Sản xuất tại làng Hàng Trống ( Hoàn Kiếm, Hà Nội)
- Do những nghệ nhân sáng tác, phục vụ cho tầng lớp trung lưu và thị dân ở kinh thành 
- Chỉ cần một bản gỗ khắc in nét viền đen sau đó tô màu bằng tay
- Màu sắc chế tạo từ phẩm nhuộm nên phong phú hơn.
* Có hai dòng tranh " Đông Hồ" và Hàng Trống "
* Giống nhau : Đều là tranh dân gian khắc gỗ, có từ lâu đời do tập thể nhân dân sáng tác 
* Khác nhau: 
 Tranh Đông Hồ
- Sản xuất tại làng Đông Hồ ( B. Ninh)
- Do bà con nông dân sáng tác thể hiện ước mơ hoài bão của người dân
- in nhiều màu mỗi màu là 1 bản in, in nét viền đen sau cùng .
- Chất liệu mùa hạn chế
Tranh Hàng Trống
- Sản xuất tại làng Hàng Trống ( Hoàn Kiếm, Hà Nội)
- Do những nghệ nhân sáng tác, phục vụ cho tầng lớp trung lưu và thị dân ở kinh thành 
- Chỉ cần một bản gỗ khắc in nét viền đen sau đó tô màu bằng tay
- Màu sắc chế tạo từ phẩm nhuộm nên phong phú hơn.
Hoạt động 2 : Xem tranh
a, Mục tiêu: Giúp HS biết xem các tranh Đại Cát" và "Đám Cưới Chuột...	
b, Nội dung: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn
c, Sản phẩm: HS nêu được đặc điểm các tranh Đại Cát" và "Đám Cưới Chuột...
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ 
+ Gv chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận : 
+ Thời gian thảo luận 
Trình bày, bổ sung, kêt luận.
Hãy xem tranh "Đại Cát" và "Đám Cưới Chuột... 
Nhóm 1
? Trình bày nội dung của bức tranh " đại Cát " 
? Nêu nghệ thuật diễn tả của bức tranh " Đại Cát" 
Nhóm 2
? Trình bày nội dung của tranh " Đám cưới chuột "
? Nêu vài nét vễ nghệ thuật diễn tả của bức tranh đó
 Nhóm 3
? Trình bày nội dung của tranh " Chợ Quê"
? Nêu vài nét vễ nghệ thuật diễn tả của bức tranh đó
? Nhận xét về màu sắc của bức tranh đó
Nhóm 4
? Nêu đề tài của bức tranh " Phật Bà Quan Âm"
? Mô tả lại nội dung của bức tranh đó
? ý nghĩa của bức tranh này là gì 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung 
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức 
1.Đại Cát 
* Nội dung : đề tài chúc tụng 
* Hình ảnh gà trống hội tụ 5 đức tính tốt mà người đàn ông cần phải có "Văn, võ, dũng,nhân,tín"
* Hình thức: In trên giấy dó quét nền điệp , bố cục thuận mắt , hình vẽ đơn giản, nét viền đen to, khoẻ không khô cứng, phần chữ minh hoạ cho tranh thêm chặt chẽ.
* Màu sắc: Sinh động và tươi tắn
2.Đám cưới chuột 
*Đề tài : châm biếm phê phán thói hư tật xấu trong xã hội . Chuột tượng trưng cho người nông dân bị áp bức, Mèo tượng trưng cho tầng lớp quan lại phong kiến bốc lột . 
* Bố cục sắp xếp theo hàng ngang dàn đều 
* Hình thức diễn tả hóm hỉnh tạo cho bức tranh vẻ hài hước sinh động đường nét đơn giản, màu sắc hài hoà.
3. Chợ Quê
 * Đề tài sinh hoạt diễn tả cảnh một phiên chợ ở làng quê Việt Nam như một xã hội cũ thu nhỏ : Trong chợ có đầy đủ các quầy hàng, kẻ mua người bán tấp nập, già trẻ trai gái vui đùa, thầy bói, ăn xin...
* Cách diễn tả tinh tế thể hiện được nét nghệ thuật của tranh Hàng Trống 
* Màu sắc tươi sáng của phẩm nhuộm tạo nên vẻ tươi tắn, sinh động cho bức tranh .
4. Phật Bà Quan Âm
* Nội dung : Đề tài tôn giáo , tín ngưỡng khuyên răn con người làm việc thiện . Đức phật ngồi trên toà sen, xung quanh toả hào quang sáng chói, 2 bên là Tiên Đồng và Ngọc Nữ
* Bức tranh thể hiện sự huyền ảo thần bí từ cách chuyển màu tả nét mềm mại bố cục nhịp nhàng.
 3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để trả lời các câu hỏi
b) Nội dung: Hs trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Gv treo một số bức tranh yêu cầu điền tên tranh và loại tranh . 
? Tại sao nói " Chợ Quê" là bức tranh thu nhỏ của xã hội Việt Nam
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: Kết quả sưu tầm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Sưu tầm tranh dân gian có trên sách báo, tạp chí
- Em có dịp ghé thăm làng tranh Đông Hồ, Hàng Trống xem các nghệ nhân vẽ và làm tranh , em có thể học cách vẽ,cách làm của họ.
- Sưu tầm 4 bức tranh, gà đại cat, chợ quê, phật bà quan âm, đấm cưới chuột.
* Hướng dẫn về nhà
 - Học thuộc bài
- Chuẩn bị bài 20,mẫu có hai đồ vật.
 Tuần 22 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy : 
Tiết 21- Bài 20 : Vẽ theo mẫu
MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT 
( Tiết 1- Vẽ hình ) 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về hình dáng và đậm nhạt của cái bình đựng nước và cái hộp, hai mẫu vật biểu hiện trong một không gian chung 
2. Năng lực
Năng lực chung
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành,
Năng lực chuyên biệt
- Nhận biết được yếu tố thẩm mĩ trong đời sống.
- Nhận biết được yếu tố, nguyên lí tạo hình ở đối tượng thẩm mĩ.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của đối tượng thẩm mĩ.
- Nhận biết được ý tưởng thẩm mĩ của sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
- Nhận biết được giá trị của sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật trong đời sống.
- Nêu được ý tưởng thể hiện đối tượng thẩm mĩ.
- Lựa chọn được hình thức thực hành, sáng tạo thể hiện ý tưởng thẩm mĩ.
- Vận dụng được một số yếu tố, nguyên lí tạo hình trong thực hành sáng tạo.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.GiáoViên: Mẫu cái ca và cái hộp 
- Phương tiện:Tranh tham khảo, các bước bài vẽ theo mẫu mẫu có 2 đồ vật 
- Bài vẽ của HS năm trước
2.Học Sinh : Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: HS tìm hiểu những mẫu vật thật
c, Sản phẩm: Trình bày của HS
d, Tổ chức thực hiện:
.Đặt vấn đề : 
 - Vật mẫu tự nhiên vốn thật sinh động và hấp dẫn.Hình ảnh đó nếu được đưa vào tranh sẽ càng đẹp hơn. Hình trụ và hình cầu chúng ta đã học ở bài 15-16 , bây giờ chúng ta tìm hiểu những vật thật đó là cái bình đựng nước và cái hộp. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV- HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Quan sát- nhận xét
a, Mục tiêu: Giúp học sinh xem tranh về các cách đặt bố cục 
b, Nội dung: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn
c, Sản phẩm: HS nêu các cách đặt bố cục của vật mẫu 
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS xem tranh về các cách đặt bố cục 
? Hãy phân tích các cách đặt bố cục của mẫu ? Trong các cách đặt mẫu , cách nào hợp lí và cân đối hơn cả
. Bố cục 
-Hình 1: Bố cục lệch lên phía trên , không cân đối
-Hình 2: Bố cục lệch xuống phía dưới và chếch qua phía phải
-Hình 3: Hình hộp đặt ngang với cái bình 
-Hình 4: Hình hộp đặt phía sau cái bình
-Hình 5: Hình hộp đặt chồng lên trên cái bình 
-Hình 6: hình hộp đặt phía trước cái bình, bố cục cân đối hợp lí
( GV yêu cầu HS lên đặt mẫu theo hình 6)
? Khung hình chung của mẫu là khung hình gì 
? Khung hình riêng của mẫu là khung hình gì ( -Khung hình chung của mẫu là khung hình chữ nhật đứng)
? Hình khối nào dùng để làm đơn vị đo các tỷ lệ của vật mẫu (- Khung hình khối hộp hình vuông, khung hình cái bình đựng nước là hình chữ nhật đứng)
? Em có nhận xét gì về vị trí của các vật mẫu (- Hình hộp dùng làm đơn vị đo tỷ lệ các vật mẫu vì chiều ngang và chiều cao của chúng ít thay đổi và hầu như không thay đổi.)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS tìm hiểu thông tin SGK trả lời các câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
I/ Quan sát, nhận xét
Hoạt động 2 : Cách vẽ hình
a, Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về cách vẽ hình
b, Nội dung: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn
c, Sản phẩm: HS nêu được các cách vẽ hình
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
Gv kết luận sau đó treo các bước vẽ theo mẫu cho HS xem
? Hãy phân tích các bước bài vẽ mẫu có hai đồ vật 
( đo đạc xác định tỷ lệ chiều ngang và chiều cao của khung hình)
Gv kết luận lại và cất đd yêu cầu các HS trả lời lại 
* Gv cho HS xem một số bài mẫu của HS năm trước B1: Dựng khung hình chung và khung hình riêng của các vật mẫu 
B2: Dùng que đo để đo đạc tỷ lệ các bộ phận riêng của từng vật mẫu
B3: Vẽ hình bằng nét kỹ hà( nét thẳng)
B4: Vẽ chi tiết hoàn thiện bài
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung 
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức 
II. Cách vẽ
Hoạt động 3: Thực hành
a, Mục tiêu: HS vẽ theo mẫu có 2 đồ vật cái bình đựng nước và cái hộp.
b, Nội dung: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn
c, Sản phẩm: HS trình bày 
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV ra bài tập, yêu cầu học sinh vẽ bài 
-GV bao quát lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được 
-Khuyến khích động viên các em
- Yêu cầu các em vẽ phải nhìn mẫu thật kĩ làm đúng theo HD
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK, thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
* Gv kết luận bổ sung 
III. Thực hành 
- Vẽ theo mẫu mẫu có 2 đồ vật cái bình đựng nước và cái hộp
- Chất liệu : chì đen
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để trả lời các câu hỏi
b) Nội dung: Hs trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về, 
?-Bố cục của bài vẽ ( cân đối và hợp lí hay chưa, hình hộp và cái bình đựng nước đúng tỷ lệ chưa)
? Nét vẽ của bài như thế nào 
? So sánh với mẫu thật 
-(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những em vẽ chưa tốt.
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: Kết quả sưu tầm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Quan sát đồ vật giống bình đựng nước và cái hộp
- So sánh tỉ lệ kích thước,màu sắc, hình dáng 
* Hướng dẫn về nhà
- Vễ nhà không được sửa mẫu, chuẩn bị bài 21 - vẽ đậm nhạt ( đặt 1 bộ mẫu khác và tìm hiểu độ đậm nhạt của chúng)
- Giấy, chì, màu, tẩy
 Tuần 23 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy : 
Tiết 22- Bài 20 : Vẽ theo mẫu
MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT 
( Tiết 2- Vẽ đậm nhạt ) 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về hình dáng và đậm nhạt của cái bình đựng nước và cái hộp, hai mẫu vật biểu hiện trong một không gian chung 
2. Năng lực
Năng lực chung
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành,
Năng lực chuyên biệt
- Nhận biết được yếu tố thẩm mĩ trong đời sống.
- Nhận biết được yếu tố, nguyên lí tạo hình ở đối tượng thẩm mĩ.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của đối tượng thẩm mĩ.
- Nhận biết được ý tưởng thẩm mĩ của sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
- Nhận biết được giá trị của sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật trong đời sống.
- Nêu được ý tưởng thể hiện đối tượng thẩm mĩ.
- Lựa chọn được hình thức thực hành, sáng tạo thể hiện ý tưởng thẩm mĩ.
- Vận dụng được một số yếu tố, nguyên lí tạo hình trong thực hành sáng tạo.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.GiáoViên: Mẫu cái bình đựng nước và cái hộp 
- Phương tiện: Tranh tham khảo, các bước bài vẽ theo mẫu mẫu có 2 đồ vật 
- Bài vẽ của HS năm trước
2 .Học Sinh : Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: HS nghiên cứu độ đậm nhạt của mẫu vật 
c, Sản phẩm: Trình bày của HS
d, Tổ chức thực hiện:
Đặt vấn đề : 
 -Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu hình dáng của cái bình đựng nước và cái hộp . Để hiểu sâu hơn về chi tiết, hôm nay cô cùng các em nghiên cứu độ đậm nhạt của chúng .
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV- HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Quan sát- nhận xét độ đậm nhạt của mẫu
a, Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết độ đậm nhạt của mẫu vật 
b, Nội dung: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn
c, Sản phẩm: HS nêu ra những cái mà mình quan sát được .
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đặt mẫu như T1( GV điều chỉnh mẫu và hướng ánh sáng) 
? Cái bình đựng nước và khối hộp, vật nào đậm hơn
? Độ đậm nhạt chuyển trên cái bình 
đựng nước và cái hộp như thế nào
? Nhận xét về bóng đổ của khối hộp lên cái bình và của 2 vật mẫu lên nền như thế nào 
? Chỗ sáng nhất của mẫu là ở đâu
? Chỗ đậm nhất trên vật mẫu là chỗ nào
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS tìm hiểu thông tin SGK trả lời các câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
I.Quan sát- nhận xét
- Cái ca đậm hơn khối cầu
- Độ đậm nhạt trên cái bình đựng nước và khối hộp chuyển gay gắt 
- Bóng đổ trên khối hộp đậm hơn bóng đổ của bình đựng nước
- Chỗ sáng nhất của mẫu là chỗ tiếp sáng trên khối hộp.
- Chỗ đậm nhất của mẫu là ở dưới đáy cái bình nước
Hoạt động 2 : Cách vẽ đậm nhạt
a, Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu vẽ đậm nhạt ta phải làm gì.
b, Nội dung: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn
c, Sản phẩm: HS nêu được các đặc điểm của vẽ đậm nhạt 
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
GV điều chỉnh mẫu và hướng ánh sáng
? Trước khi vẽ đậm nhạt ta phải làm gì
? Nêu các bước của bài vẽ theo mẫu đậm nhạt
? Nên vẽ bên đậm trước hay bên nhạt trước
? Vì sao( Gv minh hoạ các cách vẽ bóng )
? Vẽ đậm nhạt bằng các nét như thế nào 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ Các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung 
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức 
II.Cách vẽ 
B1: Phân mảng đậm nhạt theo ánh sáng 
B2: Vẽ đậm nhạt theo mảng 
B3: Vẽ chi tiết hoàn thiện bài 
Hoạt động 3 : Thực hành
a, Mục tiêu: HS vẽ đậm nhạt cái bình đựng nước và khối hộp
b, Nội dung: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn
c, Sản phẩm: HS trình bày các vẽ đậm nhạt cái bình đựng nước và khối hộp
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV ra bài tập, yêu cầu học sinh vẽ bài 
- GV bao quát lớp, hưóng dẫn chỉnh sửa bài cho những em vẽ chưa được 
-Khuyến khích động viên các em
- Yêu cầu các em vẽ phải nhìn mẫu thật kĩ làm đúng theo HD 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK, thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
* Gv kết luận bổ sung 
III.Thực hành
- Vẽ đậm nhạt cái bình đựng nước và khối hộp 
- Chất liệu : chì đen
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để trả lời các câu hỏi
b) Nội dung: Hs trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
? -GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về:?-Độ đậm nhạt của từng mẫu vật so với nhau? Độ đậm nhạt của bài vẽ so với mẫu
-(GV kết luận bổ sung ) , tuyên dương những bài vẽ tốt, động viên khuyến khích những em vẽ chưa tốt.
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: Kết quả sưu tầm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Tập bày mẫu và vẽ đậm nhạt
- Quan sát đồ vật giống bình đựng nước và cái hộp
- So sánh tỉ lệ kích thước,màu sắc, hình dáng 
* Hướng dẫn về nhà
- Vễ nhà tự đặt bộ mẫu khác để vẽ ( đặt 1 bộ mẫu khác và tìm hiểu độ đậm nhạt của chúng
 Tuần 24 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy : 
Tiết 23- Bài 22 : Vẽ tranh.
ĐỀ TÀI NGÀY TẾT VÀ MÙA XUÂN
( Tiết 1- Vẽ hình)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về đề tài ngày Tết và mùa xuân 
2. Năng lực
Năng lực chung
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành,
Năng lực chuyên biệt
- Nhận biết được yếu tố thẩm mĩ trong đời sống.
- Nhận biết được yếu tố, nguyên lí tạo hình ở đối tượng thẩm mĩ.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của đối tượng thẩm mĩ.
- Nhận biết được ý tưởng thẩm mĩ của sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
- Nhận biết được giá trị của sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật trong đời sống.
- Nêu được ý tưởng thể hiện đối tượng thẩm mĩ.
- Lựa chọn được hình thức thực hành, sáng tạo thể hiện ý tưởng thẩm mĩ.
- Vận dụng được một số yếu tố, nguyên lí tạo hình trong thực hành sáng tạo.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.GiáoViên: 
- Phương tiện:Bài vẽ của học sinh về đề tài ngày tết và mùa xuân
 Tranh của các hoạ sĩ
 Các bước bài vẽ tranh đề tài ngày tết và mùa xuân
 Tranh minh hoạ các nội dung đề tài ngày tết và mùa xuân, 
 Băng đĩa, máy hát hoặc ti vi, đĩa hình 
2.Học Sinh : giấy, chì, màu tẩy
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: HS vẽ tranh đề tài ngày tết và mùa xuân
c, Sản phẩm: Trình bày của HS
d, Tổ chức thực hiện:
-GV cho 1-2 hs tìm bài thơ bài hát nói về ngày tết và mùa xuân. Qua bài hát em thấy bạn nói về hình ảnh nào?
Đặt vấn đề : - Mùa xuân là đề tài muôn thuở của thơ ca và nghệ thuật . Bác Hồ chúng ta cũng đã từng nói : " Mùa xuân là tết trồng cây, Làm cho đất nước ngày càng thêm xuân". Hôm nay chúng ta sẽ cùng thể hiện những cảm xúc về mùa xuân qua từng nét vẽ.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV- HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Tìm và chọn nội dung đề tài
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm và chọn nội dung đề tài
b, Nội dung: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn
c, Sản phẩm: HS nêu 
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv cho hs xem đĩa về những hình ảnh của mùa xuân 
? Những hình ảnh gì thường xuất hiện trong mùa xuân 
GV hướng dẫn HS quan sát những tranh vẽ trên đồ dùng dạy học 
?Bố cục những bức tranh đó như thế nào 
?Nhận xét về hình ảnh và hoạt động của con người trong các bức tranh đó
?Em sẽ chọn nội dung gì để thể hiện
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS tìm hiểu thông tin SGK trả lời các câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
I Tìm và chọn nội dung đề tài.
+ Hoa mai, hoa đào, chợ Tết , trò chơi kéo co, lễ hội đấu vật, đua voi, ....
+ Bố cục: chặt chẽ hợp lí có đầy đủ mảng chính, mảng phụ
+Hình vẽ sinh động, sáng tạo,chân thực, rõ nét, hoạt động phong phú và rõ ràng
+ Màu sắc hài hoà, hoặc rực rỡ tươi sáng tuỳ theo ý thích của người vẽ.
Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh
a, Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu cách vẽ tranh
b, Nội dung: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, liên hệ thực tiễn
c, Sản phẩm: HS nêu được các đặc điểm của 
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
-GV treo bản phụ minh hoạ cách 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_mi_thuat_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_ii.docx