Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2018-2019

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2018-2019

I . Mục tiêu

 1.Kiến thức:

 Giúp học sinh: Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết NT tiêu biểu của truyện.

 - Nhân vật ,sự kiện,cốt truyện.

 - Cốt lõi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta.

 - Cách giải thích về phong tục và quan niệm đề cao lao động,đề cao nghề nông-nét đẹp VH của người Việt.

 2. Kỹ năng :

 - Đọc - hiểu một văn bản thuộc thể loại TT

 - Nhận ra những sự việc chính trong truyện.

 3.Thái độ :Giáo dục học sinh lòng tự hào về trí tuệ, văn hóa của dân tộc ta.

 II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực.

- Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi tìm, thuyết trình, hợp tác

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút.

III. Chuẩn bị:

 - Giáo viên: soạn bài, đọc tài liệu.

 - Học sinh: Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý .

IV. Tiến trình bài dạy

 1. Ổn định

 2. Bài cũ (5 phút)

 ? Trình bày ý nghĩa của truyện “Con rồng cháu tiên”?

 ?Nêu các chi tiết kỳ ảo trong truyện Và ý nghĩa của các chi tiết đó.

 3. Bài mới :

 a.Đặt vấn đề

 Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta - con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong xay gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy".

 

doc 223 trang tuelam477 3630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/8/2018
Ngày giảng: 27/8/2018
Tiết: 1
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
 Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN
 (Truyền thuyết)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Khái niệm thể loại truyền thuyết.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết CRCT.
 - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo.
2. Thái độ:
- Ngợi ca công lao của LLQ và Âu Cơ.
- Tự hào về nguồn gốc cao quý của dân tộc.
3. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm được truyện.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
- Các kĩ năng cơ bản cần được giáo dục trong bài: Kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng ra quyết định, Giao tiếp, kĩ năng giải quyết vấn đề.
II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực.
- Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi tìm, thuyết trình, hợp tác
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút.
III. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: soạn bài, đọc tài liệu.
 - Học sinh: Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý .
IV. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS 3’
 3. Bài mới: 
	a.Đặt vấn đề
 Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều được học và ghi nhớ câu ca dao:
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu người Việt Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
	b. Triển khai bài
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
 Hoạt động 1 (13’)
Mục tiêu: 
- Tìm hiểu khái quát về thể loại truyền thuyết biết cách đọc , phân chia bố cục văn bản hợp lý.
- Tiến hành: Cá nhân/ cặp
Gv nêu yêu cầu đọc: Đọc to, rõ ràng, diễn cảm, chú ý lời thoại.
-Gv đọc mẫu.
-Hs đọc-Nhận xét
- GV : hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích giải nghĩa các từ khó . (Năng lực giao tiếp)
- HS: đọc định nghĩa truyền thuyết phần dấu sao trang 7 . 
- GV :giới thiệu khái quát về định nghĩa, về các truyền thuyết gắn liền với lịch sử đất nước ta . 
? Văn bản “ Con Rồng, cháu Tiên” được chia làm mấy phần?
+ Đọan 1 : Từ đầu “ Long Trang “ 
+ Đọan 2 : Tiếp “ lên đường “ .. 
+ Đọan 3 : Còn lại 
Hs tóm tắt lại cốt chuyện.
 Hoạt động 2: (16’)
 Mục tiêu: + Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết CRCT.
+ Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm Văn học dân gian thời kì dựng nước.
 + Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo.
- Tiến hành: cá nhân/ nhóm
+ Giáo viên đọc đọan 1, Học sinh đọc đọan 2, 3 . 
? Truyện gồm những nhân vật nào.
? Nhân vật chính là ai .
HS :thảo luận 2p
- LLQ và Âu cơ được giới thiệu như thế nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
- Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài khác mà tưởng tượng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Việc tưởng tượng LLQ và Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được. Tưởng tượng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn 
gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta.? Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình tượng LLQ và Âu Cơ hiện lên như thế nào?
GV :chốt ý :Vẻ đẹp của LLQ và Âu Cơ là vẻ đẹp:
Vẻ đẹp cao quý của bậc anh hùng . 
và vẻ đẹp cao quý của người phụ nữ . 
 Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ có nghĩa là những vẻ đẹp cao quý của thần tiên được hòa hợp)
? Theo em mối tình duyên này, người xưa muốn ta nghĩ gì về nòi giống dân tộc (GV :chốt ý)
? Chuyện Âu Cơ sinh con có gì lạ .
? Theo em, chi tiết mẹ Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khỏe đẹp có ý nghĩa gì ? 
(GV: Giải thích mọi người chúng ta đều là anh em ruột thịt cùng một cha mẹ sinh ra ) 
? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào ? Vì sao cha mẹ lại chia con thành hai hướng lên rừng, xuống biển ? 
(HS : Rừng là quê mẹ, biển là quê cha -> đặc điểm địa lý nước ta rộng lớn : nhiều rừng và biển )
? Qua sự việc Cha Lạc Long Quân, mẹ Âu Cơ mang con lên rừng, xuống biển, người xưa muốn thể hiện ý nguyện gì ? (Năng lực giải quyết vấn đề)
(GV: ý nguyện phát triển dân tộc : làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai ; ý nguyện đoàn kết , thống nhất dân tộc, mọi người trên đất nước đều có chung nguồn gốc, ý chí và sức mạnh ) 
GV: Truyện còn kể rằng, các con của Lạc Long Quân và Âu Cơ nối nhau làm vua ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang, lấy danh hiệu Hùng Vương . 
? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo ? Em thấy những chi tiết kỳ ảo nào trong văn bản ? Các chi tiết kỳ ảo đó có vai trò gì trong truyện ? 
(HS phát hiện trả lời) (Năng lực giao tiếp)
-GV: Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật. Thần kỳ hóa nguồn gốc, giống nòi để chúng ta thêm tự hào, tôn vinh tổ tiên . 
Truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên phản ánh sự thật lịch sử -> Thời đại các Vua Hùng, đền thờ Vua Hùng ở Phú Thọ. 
 * Gọi HS đọc đoạn cuối
? Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa gì?
? Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong truyện là ở chỗ nào?
* GV: Là mười mấy đời vua Hùng trị vì. Khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra lễ hội rất lớn - lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân tộc. 
 - Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba
? Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh nào trên đất nước ta? - Phú Thọ
 Hoạt động 3: (5’)
? Nghệ thuật chủ yếu của vb.
? Nội dung chính cuả văn bản.
 HS đọc mục ghi nhớ . 
(Năng lực tự học)
Hoạt động 4 (5’):
Mục tiêu: HS được luyện tập
 Hoạt động 5 Củng cố - Dặn dò: (3’)
 HS kể diễn cảm truyện .
*Củng cố: Kể truyện – Học bài 
* Dặn dò: Sọan : + Bánh chưng, bánh giầy ( sọan kỹ câu hỏi hướng dẫn ) 
 + Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
I. Đọc, tìm hiểu chung:
1. Đọc, giải nghĩa từ khó 
2. Đọc, giải nghĩa từ
- Đọc
-Giải nghĩa từ khó
3. Thể loại: Truyền thuyết 
Định nghĩa truyền thuyết :
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
- Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật LS. 
4. Bố cục: 
 a. Từ đầu đến...long trang Þ Giới thiệu
Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đường Þ Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
c. Còn lại Þ Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên.
5. Tóm tắt
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ: 
Lạc Long Quân 
-Nguồn gốc: Rồng 
-Hình dáng: mình rồng ở dưới nước
-Tài năng:có nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái
Âu Cơ
- Nguồn gốc:Tiên
- Xinh đẹp tuyệt trần
- Dạy dân các phong tục, lễ nghi...
-> Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao quí.
2. Câu chuyện về Lạc Long Quân và Âu Cơ . 
a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
 - Sinh bọc trăm trứng, nở trăm người con trai, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh như thổi.
à Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt
b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
 - 50 người con theo cha xuống biển;
 - 50 Người con theo mẹ lên núi
-> Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. 
=>Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT. Mọi người ở mọi vùng đất nước đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh.
=> Dân tộc ta có truyền thống đoàn kết , thống nhất và bền vững . 
3. Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên 
 - Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước.
 - Giải thích nguồn gốc của người VN là con Rồng, cháu Tiên.
à Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật
III .Tổng kết 
1. Nghệ thuật: nhiều chi tiết tưởng tượng ,kì ảo, làm tăng sức hấp dẫn của truyện.
- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh.
2. Nội dung:
- Giải thích, ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc.
- Ngợi ca công lao của LLQ và Âu Cơ.
3. Ghi nhớ: sgk 
 IV. Luyện tập 
Kể diễn cảm truyện .
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 25/8/2018
Ngày dạy: 29/8/2018
Tiết 2
Hướng dẫn đọc thêm:
 BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
	I . Mục tiêu
	1.Kiến thức:
	 Giúp học sinh: Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết NT tiêu biểu của truyện.
	- Nhân vật ,sự kiện,cốt truyện.
	- Cốt lõi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta.
	- Cách giải thích về phong tục và quan niệm đề cao lao động,đề cao nghề nông-nét đẹp VH của người Việt.
	2. Kỹ năng :
	- Đọc - hiểu một văn bản thuộc thể loại TT
	- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
	3.Thái độ :Giáo dục học sinh lòng tự hào về trí tuệ, văn hóa của dân tộc ta.
	II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực.
- Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi tìm, thuyết trình, hợp tác
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút.
III. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: soạn bài, đọc tài liệu.
 - Học sinh: Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý .
IV. Tiến trình bài dạy
	1. Ổn định
	2. Bài cũ (5 phút)
	? Trình bày ý nghĩa của truyện “Con rồng cháu tiên”?
	 ?Nêu các chi tiết kỳ ảo trong truyện Và ý nghĩa của các chi tiết đó.
	3. Bài mới :
 a.Đặt vấn đề
 Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta - con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong xay gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy".
b.Triển khai bài
 Hoạt động của Gv – Hs
Nội dung 
Hoạt động 1: (17’)
Mục tiêu: 
- Tìm hiểu khái quát về thể loại truyền thuyết biết cách đọc , phân chia bố cục văn bản hợp lý.
- Tiến hành: Cá nhân/ cặp
- Gv nêu yêu cầu đọc: Đọc to, rõ ràng, diễn cảm, chú ý lời thoại.
-Gv đọc mẫu.
-Hs đọc-Nhận xét
- Chú ý từ khó sgk
? Cho biết thể loại của văn bản
? Văn bản được chia làm mấy phần.
 Nêu nội dung từng phần
- Gv hướng dẫn hs kể tóm tắt dựa trên cơ sở bố cục văn bản.
- Hùng Vương về già muốn truyền ngôi cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng.
- Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày tết.
Hoạt động 2: 18'
- Mục tiêu: Biết được nội dung ý nghĩa của văn bản.
- Tiến hành: Cá nhân, cặp bàn
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào , với ý định ra sao và bằng hình thức gì ? 
? Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì đổi mới và tiến bộ so với đương thời?
 Năng lực tư duy
 * GV: Trong truyện dân gian giải đố là1 trong những loại thử thách khó khăn đối với nhân vật, không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ các đời trước: chỉ truyền cho con trưởng. Vua chú trọng tài chí hơn trưởng thứ-> Đây là một vị vua anh minh.
? Để làm vừa ý vua, các Lang đã làm gì?
? Tâm trạng Lang Liêu ra sao ? 
? Vì sao chỉ có Lang Liêu được thần báo mộng?
- Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thường được thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc.
? Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm giúp lễ vật cho Lang Liêu?
 ? Lang Liêu đã làm gì ?
? Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang như thế nào?
? Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn để nối ngôi vua?
? Hai thứ bánh Lang Liêu tượng trưng cho điều gì?
? Bánh chưng và bánh giầy mang ý nghĩa gì? (Năng lực giao tiếp)
(Qua truyền thuyết “ Bánh chưng, bánh giầy “ Nhân dân ta nhằm giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết cổ truyền và đề cao lao động , đề cao nghề nông ) 
Hoạt động 3:
- Mục tiêu: Khái quát được toàn bộ TP
- Tiến hành: Cá nhân
? Cho biết nghệ thuật của truyện
? Nêu ý nghĩa truỵện 
 Hs đọc
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò: (3’)
*Củng cố: Kể lại truyện . Học bài . 
* Dặn dò: - Làm bài tập 2 ( Phần luyện tập ) 
 - Soạn bài : “Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt” ( soạn kỹ câu hỏi hướng dẫn ) 
I. Đọc - tìm hiểu chung:
 1.Đọc- giải nghĩa từ khó:
2.Thể loại: Truyền thuyết
3. Bố cục : 3 Phần
- Từ đầu...chứng giám -> Vua Hùng chọn người nối ngôi
 - Tiếp ....hình tròn -> Cuộc thi tài giữa các Ông Lang
- Còn lại -> Kết quả cuộc thi
 4. Kể tóm tắt.
II. Đọc-hiểu văn bản
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nước thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi cho con.
- Ý của vua: người nối ngôi vua phải nối được chí vua, không nhất thiết là con trưởng.
- Hình thức: Thi tài
2. Cuộc thi tài giữa các Lang:
- Các Lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon. 
- Lang Liêu:
+ Rất buồn (chàng là người thiệt thòi nhất) từ khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai
+ Được thần báo mộng.
-> Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của Lang Liêu.
+ Lang Liêu: Làm ra hai loại bánh: bánh chưng, bánh giày
- Thông minh, tháo vát lấy gạo làm bánh 
-> Lang Liêu bộc lộ được trí tuệ, tài năng sáng tạo của mình.
3. Kết quả cuộc thi
- Lang Liêu được chọn làm người nối ngôi. Vì chàng là người có tài, có đức và hiếu thảo
 - Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta.
-> Tượng trưng cho trời và đất=> đề cao sự sáng tạo trong lao động và đề cao nghề nông.
III .Tổng kết 
1. Nghệ thuật: Tình tiết tưởng tượng ,giàu ý nghĩa.
- Lối kể truyện theo trình tự thời gian.
2. Nội dung:
- Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ truyền.
- Giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy và tục thờ cúng tổ tiên của người Việt.
- Đề cao nghề nông trồng lúa nước.
- Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất.
- Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nước thái bình, nhân dân no ấm.
3. Ghi nhớ: sgk
Rút kinh nghiệm tiết dạy 
Ngày soạn: 25/8/2018
Ngày giảng: 29/8/18
Tiết: 3 
TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức :
-Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức .
-Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt .
2. Kĩ năng:
- Nhận diện ,phân biệt :
+ Từ và tiếng.
+Từ đơn va từ phức .
+Từ ghép và từ láy .
- Phân tích cấu tạo của từ .
3.Thái độ :
 - Có ý thức sử dụng từ và cấu tạo từ đúng trong nói và viết Tiếng Việt.
- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
+ Giao tiếp
+ Ra quyết định
II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực :
- Vấn đáp, đàm thoại, trực quan, thống kê 
- Đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: soạn bài, bảng phụ
- Học sinh:. Chuẩn bị bài ở nhà. 
IV. Tiến trình lên lớp
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới: 
a.Đặt vấn đề
Cha ông ta thường nói: "học ăn học nói học gói học mở" . Học nới sao cho có đầu có cuối, thành câu thành lời. Những đơn vị nào để cấu tao thành câu thành lời chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
b.Triển khai bài 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
 Hoạt động 1: (10’)
- Mục tiêu: hiểu được khái niệm về từ
- Tiến hành: cá nhân
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK /13. 
? Câu văn gồm có bao nhiêu từ? Dựa vào dấu hiệu nào em biết?
(HS :xác định
GV: phân tích thêm)
? Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau ? 
? Vậy từ là gì ? 
(GV:chốt ý
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .) (Năng lực giao tiếp)
 Hoạt động 2: (15’)
Mục tiêu :Hiểu được từ đơn và từ phức.
Tiến hành : Cá nhân
 - GV kẻ bảng – Hs điền từ vào bảng . Phân lọai từ đơn và từ phức . 
? Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ? 
? Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và có gì khác nhau ? 
(HS trình bày-GV phân tích )
*Học sinh đọc mục ghi nhớ 
 Hoạt động 3: (15’)
Bài 1 : Đại diện nhóm lên bảng làm . GV nhận xét . 
 Bài 2: Học sinh làm nhanh- đứng dậy trả lời – GV nhận xét . 
 Bài 3 : Học sinh thảo luận nhóm . Đại diện nhóm lên bảng làm – Giáo viên nhận xét . 
(Năng lực hợp tác)
 Bài 5 : Thi tìm nhanh – Gv chấm điểm 2 học sinh làm nhanh nhất .
 Hoạt động 4: (3’)
*Củng cố : 
 ? Từ là gì? Đơn vị cấu tạo từ là gì? Phân loại từ?
* Dặn dò: 
 - Học bài + làm bài tập 4/15 
 - Soạn bài : Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt (Năng lực tự học)
I. Từ là gì ? 
1. Ví dụ : 
2. Nhận xét:
Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt / chăn nuôi / và / cách / ăn ở .
-> Câu văn gồm -> 9 từ 
 ->12 tiếng
- Tiếng dùng để tạo từ . 
- Từ dùng để tạo câu . 
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ . 
2.Ghi nhớ ( SGK )
II.Từ đơn và từ phức.
1.Ví dụ SGK: 
* Từ đơn
(Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và )
->Từ chỉ có một tiếng
* Từ phức ->Từ gồm 2 tiếng trở lên
* Từ ghép ->Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy 
* Từ láy ->Trồng trọt 
2. Ghi nhớ ( SGK/14 )
 III. Luyện tập . 
Bài 1 : 
A. Từ ghép 
B. Cội nguồn, gốc gác
C. cậu mợ, cô dì, chú cháu 
Bài 2 : 
- Theo giới tính, anh chị, ông bà 
- Theo bậc: chị em, dì cháu . 
Bài 3 : 
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng...
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh tôm, bánh khúc, bánh khoai
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh xốp...
- Hình dáng của bánh: bánh gối, 
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của người
- Những từ có cùng tác dụng : nức nở, sụt sùi, rưng rức... 
Rút kinh nghiệm tiết dạy 
Ngày soạn: 25/8/2018
Ngày giảng: 30 /8 /2018
Tiết: 4
 GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ : giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phươ]ng thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính- công vụ...
- Tích hợp môi trường: Liên hệ dung vb nghị luận thuyết minh về môi trường.
2. Thái độ: 
 - Nhận biết cảm tính về văn bản, mục đích giao tiếp văn bản, phương pháp biểu đạt.
3. Kĩ năng: 
- Bước đầu nhận biết về lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể.
* Các kĩ năng sống cơ bản được sử dụng trong bài :
- suy nghĩ, phê phán.
- Ra quyết định
II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực :
- Trực quan, nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết giảng.
- Thảo luận, trao đổi.
- Đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn bài, chuẩn bị bảng phụ
- Học sinh:. Soạn bài 
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới: 
a. Đặt vấn đề
Trong cuộc sống con người có muôn vàn mối quan hệ khác nhau, giao tiếp là để duy trì các mối quan hệ đó. Giao tiếp là gì? Có các phường tiện giao tiếp nào? Văn bản ? phương thức biểu đạt nào?
b. Triển khai bài
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
 Hoạt động (25’)
Mục tiêu:
- Hiểu được văn bản và mục đích giáo tiếp của văn bản. phương thức biểu đạt chủ yêu của văn bản.
- Tiến hành: Cá nhân/ cặp
? Trong đời sống, khi có một tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng, mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết thì em làm như thế nào ? 
 (HS: Nói hoặc viết ra ) 
? Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm như thế nào .
? Thế nào là giao tiếp.
(HS : Nội dung phải rõ ràng, diễn đạt mạch lạc )
- Học sinh đọc câu ca dao . Thảo luận trả lời
? Câu ca dao nói lên vần đề gì ? 
(HS : phải có lập trường, không dao động khi người khác thay đổi chí hướng ) 
 ? Theo em câu ca dao đó có thể coi là một văn bản chưa 
-HS: một văn bản vì có nội dung trọn vẹn, liên kết mạch lạc .
? Thế nào là văn bản
+ Lời phát biểu của thầy ( cô ) hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học có phải là một văn bản không ? Vì sao ? 
+ Bức thư em viết cho bạn , Đơn xin học, một bài thơ có phải là văn bản không ? 
=>Giáo viên chốt lại : Tất cả đều là văn bản.
+ Vậy văn bản là gì ?
HS :theo dõi bảng chia văn bản và phương thức biểu đạt
- Giáo viên cho ví dụ . 
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập nhanh . 
 ( 1) Hành chính công vụ ( 2 ) Tự sự ( 3) miêu tả (4) Thuyết minh (5) biểu cảm ( 6) Nghị luận 
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .
 Hoạt động 2: (15’)
 - Mục tiêu: HS biết thực hành luyện tập.
- Tiến hành Cá nhân, nhóm
Bài 1 : Giáo viên gọi học sinh đọc từng đoạn văn làm nhanh . (Năng lực giao tiếp)
 - Bài 2 : Học sinh thảo luận nhóm . 
Truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên “ thuộc kiểu văn bản nào ? Vì sao em biết như vậy ? 
- Đại diện nhóm trả lời – GV nhận xét .
(Năng lực hợp tác)
Hoạt động 3: (4’)
* Củng cố:
Văn bản là gì ? Các kiểu văn bản ?
*Dặn dò: 
 Soạn bài : Thánh Gióng ( soạn kỹ câu hỏi hướng dẫn ) 
(Năng lực tự học)
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt . 
1. Văn bản và mục đích giao tiếp 
- Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng cho mọi người biết ta phải dùng ngôn ngữ để giao tiép
- Giao tiếp: là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ . 
+Văn bản: là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp . 
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản( SGK ) 
 -Theo mục đích giao tiếp: có 6 kiểu văn bản tương ứng 6 phương thức biểu đạt
* Ghi nhớ ( SGK/17 ) 
II. Luyện tập 
Bài 1. a. Tự sự (vì có người,có sự việc)
 b. Miêu tả (tả cảnh thiên nhiên )
 c .Nghị luận (bàn luận ,đưa ý kiến) 
 d. Biểu cảm (thể hiện tình cảm)
 e. Thuyết minh (giới thiệu)
Bài 2. Truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên “ 
 -Kiểu văn bản : Tự sự 
-> Trình bày diễn biến sự việc .
Rút kinh nghiệm tiết dạy 
Ngày soạn: 2/9/2018 
Ngày dạy: 6 /9/2018 
 Tiết: 5
Văn bản: THÁNH GIÓNG
 ( Truyền thuyết )
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của cha ông ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Thái độ: GD lòng tự hào về anh hùng Gióng, lòng yêu nước của mỗi người
3. Kĩ năng - Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản
- Nắm tác phẩm thông qua hệ thống các sự kiện được kể theo trình tự thời gian.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: 
 + Giao tiếp, Kn thể hiện sự tự tin, kn lắng nghe tích cực.
 + Suy nghĩ sáng tạo
 + Ra quyết định
II. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
 1.Phương pháp: nêu vấn đề 
 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút.
III. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: soạn bài, bảng phụ, tranh ảnh về “Thánh Gióng”
 - Học sinh: Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý . Sưu tầm tranh vẽ Thánh Gióng .
IV. Tiến trình bài dạy:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: 5’
? Kể tóm tắt văn bản: Bánh chưng ,Bánh giầy ? 
 “Con Rồng cháu Tiên” ?
 3.Bài mới: 
	a. Đặ vấn đề
	Ca ngợi truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta, nhà thơ Tố Hữu đã làm sống lại hình tượng nhân vật Thánh Gióng qua khổ thơ: 
Ôi sức trẻ xưa trai Phù Đổng 
Vươn vai lớn bổng dậy ngàn cân 
Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa 
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân .
Truyền thuyết “Thánh Gióng” là một trong những truyện cổ hay, đẹp nhất, bài ca chiến thắng ngoại xâm hào hùng nhất của nhân dân Việt Nam xưa
b. Triển khai bài
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
 Hoạt động 1: (15’)
Mục tiêu: Tìm hiểu chung văn bản
- Biết cách xá định bố cục dựa trên các sự việc chính của chuyện
Tiến hành: Cá nhân
- GV giới thiệu với HS về thể loại Truyền Thuyết “ Thánh gióng”. Lý giải tính chất truyền thuyết và anh hùng ca của truyện? 
GV khái quát ngắn gọn cốt truyện
 - Hoàn cảnh sinh ra Gióng 
 - Cuộc đời Thánh Gióng (Lúc nhỏ, khi gặp sứ giả -> Sau khi gặp -> lúc chiến đấu -> tan giặc -> Vết tích thánh gióng )
 GV hướng dẫn HS Đọc
GV : hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích giải nghĩa các từ 
GV đọc mẫu một lần
GV hưỡng dẫn cách đọc và gọi HS đọc 
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa các từ khó ở phần chú thích . Chú ý các từ mượn chú thích: 5, 10, 11, 17 . 
-? Văn bản Thánh gióng là một truyền thuyết dân gian có bố cục như thế nào.Nội dung của từng phần. 
Tóm tắt văn bản.
-GV:cho HS xác định các đoạn trong văn bản
 Hoạt động 2: (20’)
Mục tiêu: Tìm hiểu chi tiết văn bản, hiểu về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
Tiến hành: Cá nhân.
? Nhân vật nào là nhân vật chính ? (Thánh Gióng).
? Tìm những chi tiết miêu tả sự ra đời của Thánh Gióng?
? Có nhận xét gì về sự ra đời của Thánh Gióng?
? Chi tiết này là chi tiết kỳ ảo hoang đường -> Thể hiện quan niệm gì của người xưa?
? Suốt 3 năm yên lặng, câu đầu tiên Gióng nói là gì? Nói với ai? (mẹ)
? Câu nói này có ý nghĩa gì?
? Gióng đã y/c chuẩn bị cho mình những vũ khí gì để đánh giặc?
? Chi tiết cho em biết điều gì về xã hội Việt Nam thời truyền thuyết TG ra đời?
? Những đòi hỏi của Gióng lập tức được đáp ứng - Điều này thể hiện tinh thần gì của dân tộc?
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (5’)
* Củng cố: 
? Có nhận xét gì về sự ra đời của Thánh Gióng? câu đầu tiên Gióng nói là gì?
* Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết sau. 
I. Đọc, tìm hiểu chung 
1. Đọc- giải nghĩa từ khó: sgk
2. Bố cục: 4 đọan
Đ1 : Từ đầu .. “ nắm lấy “ -> Sự ra đời của Gióng . 
Đ2 : Tiếp ..” chú bé dặn “ -> Gióng đòi đi đánh giặc . 
Đ3 : Tiếp .. “ cứu nước” -> Gióng được nuôi lớn để đánh giặc . 
Đ4 : Còn lại : Gióng đánh thắng giặc và bay về trời . 
II. Đọc, hiểu văn bản
1. Sự ra đời của Thánh gióng.
- Bà mẹ giẫm lên vết chân to lạ về thụ thai
 - Mẹ mang thai 12 tháng.
 - Lên 3 vẫn không biết nói, cười, đặt đâu nằm đấy.
 => Sự ra đời kỳ lạ,khác thường.
 -> Quan niệm của người xưa: Bậc anh hùng phải khác thường, kỳ lạ.
2- Gióng đòi đi đánh giặc:
 - Câu đầu tiên: "Mẹ ra mời sứ giả vào đây" Mục đích: đòi đi đánh giặc.
 => Biểu lộ lòng yêu nước thương dân sâu sắc, thể hiện niềm tin chiến thắng.
- Gióng y/c: roi sắt, ngựa sắt, áo giáp sắt 
 -> Người dân Việt đã bước vào thời đại đồ sắt, biết sử dụng sắt làm vũ khí lợi hại trong cuộc chiến đấu chống ngoại xâm.
 => Thể hiện ý chí quyết tâm đánh giặc, tinh thần đoàn kết của cả dân tộc.
Rút kinh nghiệm tiết dạy 
Ngày soạn: 2/9/2018
Ngày dạy: /9/2018 Tiết: 6
Văn bản: THÁNH GIÓNG (tiếp)
 ( Truyền thuyết )
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của cha ông ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2. Thái độ: GD lòng tự hào về anh hùng Gióng, lòng yêu nước của mỗi người
3. Kĩ năng - Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản
- Nắm tác phẩm thông qua hệ thống các sự kiện được kể theo trình tự thời gian.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: 
 + Giao tiếp, Kn thể hiện sự tự tin, kn lắng nghe tích cực.
 + Suy nghĩ sáng tạo
 + Ra quyết định
II. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
 1.Phương pháp: nêu vấn đề 
 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, trình bày 1 phút.
III. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: soạn bài, bảng phụ, tranh ảnh về “Thánh Gióng”
 - Học sinh: Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý . Sưu tầm tranh vẽ Thánh Gióng .
IV. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
 ? Kể tên các nhân vật của truyện? sự ra đời của Thánh gióng? 
3.Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 Hoạt động 1: (25’)
- GV: Nhắc lại nội dung tiết trước
- HS : Đọc và trả lời câu hỏi
+ Gióng đã yêu cầu những gì để đánh giặc?
+ Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đi đánh giặc điều đó có ý nghĩa gì ? 
-HS trả lời
? Tìm những chi tiết miêu sự lớn lên của Gióng?
? Chi tiết hoang đường kỳ ảo này nói lên mong ước gì của nhân dân?
? Những ai là người nuôi Gióng lớn lên? Nuôi lớn bằng cách nào?
? Cảnh tượng cả dân làng góp cơm gạo nuôi Gióng thể hiện điều gì?
? Em hãy kể lại miêu tả việc trở thành tráng sĩ của Thánh Gióng?
? Khi roi gãy, Thánh Gióng đã làm gì?
Nhân dân ta tưởng tượng chi tiết này để khẳng định điều gì? 
 (GV :Tre là sản vật của quê hương, cả quê hương sát cánh cùng Gióng đánh giặc . 
- Dẫn lời nói của Bác Hồ “Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy, gộc” ) 
 Cho hs q/s tranh 
? Em hãy cho biết bức tranh tương úng với đoạn nào trong bài ?
? Truyện kể rằng: Đánh tan giặc Ân, TG đã từ từ bay lên trời -> Thể hiện đức tính tốt đẹp gì ở hình ảnh Thánh Gióng? - Đánh giặc xong Thánh Gióng bay về trời: Thánh Gióng có công trạng vẻ vang nhưng không màng danh lợi. 
 Cho hs q/s tranh
? Em hãy cho biết bức tranh tương ứng với đoạn nào trong bài ?(Đoạn Gióng bay về trời)
* Học sinh thảo luận (4phút) : Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng ? 
 Hoạt động 2: (5’)
Mục tiêu: Khái quát về nghệ thuật và nội dung của văn bản.
Tiến hành: Cá nhân
? Hình tượng thánh Gióng được tạo ra bằng nhiều chi tiết thần kỳ, với em, chi tiết thần kỳ nào đẹp nhất ?Vì sao ? 
? Theo em, truyền thuyết Thánh Góng phản ánh sự thật lịch sử nào trong quá khứ của dân tộc ta ? (Dấu tích)
- Học sinh đọc mục ghi nhớ . 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 .
	Hoạt động 3: (5’)
 Mục tiêu: thực hành củng cố kiến thức Tiến hành: Cá nhân
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò (5’)
*.Củng cố: - HS 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2018_201.doc