Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 73-91

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 73-91

I .Mục tiêu:

 1.Kiến thức:

 - Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả.

 - Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả.

 - Nhận diện và vận dụng văn miêu tả trong khi nói và viết

 2.Năng lực :

 a.Các năng lực chung:

 Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề ; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác.

 b.Các năng lực đặc thù:

 - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.

 - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả,xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.

Hiểu đư¬ợc những tình huống dùng văn miêu tả, có ý thức dùng văn miêu tả trong nói viết.

3. Phẩm chất: Yêu cái đẹp, yêu giá trị chân thiện mĩ, Biết yêu quý và có ý thức bảo vệ thiên nhiên và môi trường.

-

II. CHUẨN BỊ

1. GV: - Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án, BGĐT

 - Các đoạn văn mẫu.

2. HS: Chuẩn bị soạn bài theo hướng dẫn.

 

docx 54 trang tuelam477 3220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 73-91", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 
Tiết 73,74
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
 - Tô Hoài -
I .Mục tiêu:
 1.Kiến thức: 
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
 - Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
 - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
 2.Năng lực :
 a.Các năng lực chung:
 Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề ; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác.
 b.Các năng lực đặc thù: 
 - Năng lực giao tiếp cảm thụ thẩm mĩ tác phẩm.
 - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
 - Phân tích được các nhân vật trong đoạn trích.
 - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.
3. Phẩm chất: Yêu cái đẹp, yêu giá trị chân thiện mĩ, Biết yêu quý và có ý thức bảo vệ thiên nhiên và môi trường...
- Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm nhường, biết tôn trọng người khác.
- Giao tiếp, phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.
* Các mục tiêu khác: Lồng ghép yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án, BGĐT
 - Tài liệu về tác giả và tác phẩm. 
 - Tranh ảnh chân dung nhà văn Tô Hoài.
2. HS: Chuẩn bị soạn bài theo hướng dẫn.
III. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp
* Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thuyết trình.
* Kỹ thuật : Động não.
* Thời gian: 5’.
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
Trên thế giới và nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết cho đề tài trẻ em, một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Tô Hoài là một trong những tác giả như thế.
- Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn phiêu lưu kí (1941). Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này như thế nào, bài học đường đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? đó chính là nội dung bài học đầu tiên của học kì hai này?
- Hs nghe và ghi tên bài
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu: 
+ Học sinh nắm được các giá trị của văn bản.
+ Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác...
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác phẩm truyện .... 
* Phương pháp: Đọc diễn cảm, thuyết trình, vấn đáp, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm.
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian: 25- 28’.
-Tổ chức cho hs thực hiện KT “ hỏi chuyên gia” để giải thích từ khó ( 2`)
c. Từ khó: 
II. HD Tìm hiểu văn bản
* GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm(3') các vấn đề sau.
 - Nhân vật chính trong truyện là ai? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Nêu rõ tác dụng của ngôi kể?
- Phương thức biểu đạt: Tự sự, kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Nhân vật chính: Dế Mèn.
- Ngôi kể: Thứ nhất. 
? Trong đoạn văn bản vừa đọc, tác giả đã giới thiệu Dế Mèn với người đọc qua những khía cạnh nào?
? Mở đầu văn bản, nhà văn Tô Hoài đã giới thiệu như thế nào về hình dáng của Dế Mèn?
* GV giao cho HS làm việc theo nhóm (2').
? Dựa vào văn bản, em hãy tìm những chi tiết miêu tả hình dáng, hành động của Dế Mèn?
? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ, các biện pháp nghệ thuật, trình tự miêu tả của tác giả về nhân vật Dế Mèn? 
? Quan sát vào các chi tiết trong đoạn văn miêu tả đã làm hiện lên hình ảnh một chàng dế như thế nào trong tưởng tượng của em? 
GV: Các em thấy nhà văn Tô Hoài vừa miêu tả những đặc điểm chung, vừa miêu tả những nét riêng của nhân vật, vừa miêu tả hình dáng đường nét màu sắc, vừa miêu tả hành động của nhân vật. 
? Tự ý thức được vẻ bề ngoài và sức mạnh của mình, Dế Mèn đã cư xử với mọi người như thế nào?
? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ của tác giả?
? Qua các chi tiết ấy đã bộc lộ tính cách gì của Dế Mèn? Vì sao Dế Mèn lại có thái độ như vậy?
? Dế Mèn lấy làm "hãnh diện với bà con" về vẻ đẹp của mình. Theo em Dế Mèn có quyền "hãnh diện" như thế không?
GV: Đằng sau các từ ngữ, hình ảnh ta thấy hiện ra những nét tính cách nổi bật của Dế Mèn có cả những nét đẹp lẫn nét chưa tốt trong nhận thức và hành động của một chàng dế thanh niên trước ngưỡng cửa của tuổi trưởng thành. Nhà văn Tô Hoài đã chọn được những chi tiết thật đắt để bộc lộ rõ tính cách nhân vật. Kiểu bài miêu tả các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn trong các tiết học sau.
? Tính cách đó gợi em liên tưởng tới lứa tuổi nào? Thông qua nhân vật Dế Mèn, em tự rút ra cho mình bài học gì? 
GV : Đây là một đoạn văn mẫu mực về miêu tả loài vật. Ông đã sử dụng các từ ngữ có sự lựa chọn chính xác, đặc sắc. Phải chăng cái tài của Tô Hoài là qua việc miêu tả ngoại hình còn bộc lộ được tính nết, thái độ của nhân vật.
? Qua đoạn truyện giúp em hiểu gì về nhà văn Tô Hoài?
 ( Hết tiết 1)
II. Phân tích
1. Hình dáng, tính cách của Dế Mèn.
+ Hình dáng. 
+ Tính cách.
-> Lần lượt miêu tả từng bộ phận cơ thể của Dế Mèn; gắn liền miêu tả hình dáng với hành động.
=>Sử dụng nhiều tính từ, động từ mạnh, biện pháp nghệ thuật nhân hoá, trí tưởng tượng phong phú.
+ Các tính từ chỉ tính cách.
=> Chàng Dế khỏe mạnh, cường tráng, trẻ trung, yêu đời.
 => Kiêu căng, tự phụ, hống hách, cậy sức bắt nạt kẻ yếu.
II. Phân tích
2. Dế Mèn trêu chị Cốc gây cái chết cho Dế Choắt
a. Hình ảnh của Dế Choắt qua cái nhìn của Dế Mèn 
+ Như gã nghiện thuốc phiện.
+ Cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ.
+ Hôi như cú mèo.
+ Có lớn mà không có khôn.
- cách xưng hô: gọi “chú mày”
 -> DC Rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh.
-> DM tỏ thái độ, chê bai, trịch thượng, kẻ cả coi thường Dế Choắt
-Không giúp đỡ Dế choắt đào hang sâu
-> Không sống chan hòa ; ích kỉ, hẹp hòi ; Vô tình, thờ ơ, không rung động, lạnh lùng trước hoàn cảnh khốn khó của đồng loại.
b. Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt
- Hát véo von trêu chị Cốc
- Chị Cốc trút giận lên Dế Choắt
- Diễn biễn tâm lí của Dế Mèn
 + Lúc đầu thì hênh hoang trước Dế Choắt ,
 + Hát véo von, xấc xược với chi Cốc
 + sau đó chui tọt vào hang vắt chân chữ ngũ, nằm khểnh yên trí... -> đắc ý
 + Khi Dế choắt bị Cốc mổ thì nằm im thin thít, khi Cốc bay đi rồi mới dám mon men bò ra khỏi hang -> hèn nhát tham sống sợ chết bỏ mặc bạn bè, không dám nhận lỗi
....
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng.
 - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. 
 - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ
* Thời gian: 10- 12 phút.
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, 
* Kỹ thuật: Động não
Hoạt động của thầy
Chuẩn KTKNcần đạt
IV. HD HS Luyện tập 
Chiếu máy BTTN
- Đọc kĩ yêu cầu của bài tập, lựa chọn đáp án Đ
IV. Luyện tập:
Bài tập trắc nghiệm:
Bảng phụ (trắc nghiệm ):
1 / Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì?
 a. Không bao giờ nên bắt nạt người yếu kém hơn mình .
 b. Không thể hèn nhát, run sợ trước kẻ mạnh hơn mình.
 c. Không nên ích kỉ chỉ biết mình, chỉ nói suông mà chẳng làm gì để giúp đỡ những người cần giúp đỡ.
 d. ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ sớm muộn rồi cũng rước hoạ vào mình.
2 / Đoạn trích”Bài học Đường đời đầu tiên” có những đặc sắc trong nghệ thuật gì?
A-Nghệ thuật miêu tả B-Nghệ thuật kể chuyện
C-Nghệ thuật sử dụng từ ngữ D-Nghệ thuật tả người
 3/ Trước cái chết thương tâm của Dế Choắt, Dế Mèn có thái độ như thế nào? 
 A. Sợ hãi B. Hối hận C. Buồn phiền D. Xúc động 
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian:
Hoạt động của thầy
Chuẩn KTKN cần đạt
Nhập vai nhân vật Dế Mèn. Viết đoạn văn 4 - 5 câu bộc lộ tâm trạng khi đứng trước nấm mồ Choắt?
GV giành thời cho HS viết đoạn văn và gọi HS đọc bài rồi nhận xét, chữa.
*Lưu ý: Có thể hướng dẫn HS về nhà thực hiện
Bài tập 2: Nhập vai nhân vật Dế Mèn. Viết đoạn văn 4 - 5 câu bộc lộ tâm trạng khi đứng trước nấm mồ Choắt?
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức
- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
* Phương pháp: Dự án
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian:1’
Hoạt động của thầy
Chuẩn KTKN cần đạt
Bài tập 3
 Theo em, có đặc điểm nào của con người được gán cho con vật trong truyện này? Em biết tác phẩm nào có cùng cách viết tương tự như thế?
Bài tập 4: Từ văn bản, liên hệ, rút ra bài học bổ ích cho bản thân; trao đổi với bạn bè, người thân; lắng nghe sự góp ý để tự điều chỉnh mỗi hành vi của mình trong giao tiếp với bạn bè và mọi người xung quanh. 
* Lưu ý: Hướng dẫn HS về nhà thực hiện
Bài tập 3
+ Dế Mèn kiêu căng, nghịch ranh nhưng biết hối lỗi.
+ Dế Choắt yếu đuối nhưng biết tha thứ.
+ Chị Cốc tự ái, nóng nảy.
* Các truyện: Đeo nhạc cho Mèo, Hươu và Rùa...
Bài tập 4
 -Nhận thức điều chỉnh hành vi.....
 Dựa vào kiến thức trọng tâm của bài
Bước 4: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà( 2 phút)
1. Bài cũ:
- Học nắm vững nội dung ý nghĩa, nghệ thuật đặc sắc của văn bản .
- Đóng vai một trong các nhân vật sau anh cò, anh Gọng Vó, Chị Cào Cào... kể lại câu chuyện Mèn ngỗ nghịch trêu chị Cốc dẫn tới cái chết oan của Dế Choắt ( Viết khoảng một trang giấy.
2. Bài mới:
- Đọc kĩ các ngữ liệu và trả lời đầy đủ câu hỏi bài
- Đọc kĩ và trả lời đầy đủ câu hỏi bài Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
Tuần 21
Tiết 75, 76
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
I .Mục tiêu:
 1.Kiến thức: 
 - Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả.
 - Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả.
 - Nhận diện và vận dụng văn miêu tả trong khi nói và viết
 2.Năng lực :
 a.Các năng lực chung:
 Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề ; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác.
 b.Các năng lực đặc thù: 
 - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.
 - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả,xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 
Hiểu được những tình huống dùng văn miêu tả, có ý thức dùng văn miêu tả trong nói viết.
3. Phẩm chất: Yêu cái đẹp, yêu giá trị chân thiện mĩ, Biết yêu quý và có ý thức bảo vệ thiên nhiên và môi trường...
- 
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án, BGĐT
 - Các đoạn văn mẫu.
2. HS: Chuẩn bị soạn bài theo hướng dẫn.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp
* Phương pháp: Thuyết trình.
* Kỹ thuật : Động não.
* Thời gian: 1’.
Hoạt động của thầy và trò
Chuẩn KTKN cần dạt
- Đọc đoạn văn trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên của nhà văn Tô Hoài. Đoạn văn các em vừa đọc là một đoạn văn đặc sắc về nghệ thuật miêu tả mà ta học tập từ đó rất nhiều. Hôm nay ta cùng tìm hiểu rõ hơn qua bài học "Tìm hiểu..."
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
* Mục tiêu: 
+ Học sinh nắm được thế nào là văn miêu tả ,mục đích của văn miêu tả
+ Rèn kỹ năng làm việc cá nhân.
+Định hướng phát triển các năng lực cho học sinh:Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề.Năng lực giao tiếp. Năng lực hợp tác
 + Các năng lực riêng:Năng lực giao tiếp cảm thu thẩm mĩ.
* Thời gian: 15- 17 phút.
* Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình. Đàm thoại, thảo luận nhóm
* Kỹ thuật: Động não. cặp đôi chia sẻ
Hoạt động của Thầy
Chuẩn KTKN cần dạt
GV chiếu các tình huống trên bảng 
- Gọi Hs đọc các tình huống
? Trong các tình huống trên em phải làm như thế nào để giúp cho người hỏi nhận ra đối tượng
*GV giao việc cho các nhóm hoạt động.
- Nhóm 1: tình huống 1. 
- Nhóm 2: tình huống 2. 
- Nhóm 3: tình huống 3. 
- Rèn kĩ năng trao đổi, trình bày ý kiến
? Vì sao cả ba tình huống phải dùng văn miêu tả?
Tả con đường cần chú ý: quãng đường dài bao nhiêu? Qua mấy ngã tư, ngã ba, quẹo trái hay quẹo phải? Đi khoảng bao nhiêu mét? Đường nhựa hay đường đất? Hai bên đường có gì đặc biệt?
Tả ngôi nhà cần có: Nhà nằm ở phía bên tay trái hay tay phải? Nhà trệt hay nhà lầu? Lợp ngói hay lợp tôn? Cổng vào nhà màu gì? Có trồng cây gì trước nhà không? Nếu nhà ở phố thì số nhà là bao nhiêu?
- Tả cái áo cụ thể , vị trí, màu sắc, kiểu dáng...
-Tả chân dung người lực sĩ....
Độ tuổi? Cao hay thấp?
- Các cơ bắp trên cơ thể?
- Sức lực như thế nào? Mang nặng được bao nhiêu?...
? Trong các tình huống trên, em đã phải dùng văn miêu tả, hãy nêu lên một số tình huống khác tương tự ?
? Khi nào người ta dùng văn miêu tả?
? Mục đích của văn miêu tả?
Tìm hiểu 2 đoạn văn
* GVcho đọc lại 2 đoạn văn miêu tả trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên của Tô Hoài
* GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bàn (2') các vấn đề sau:
- Hai đoạn văn giúp em hình dung đặc điểm gì nổi bật của hai chú dế ?
 - Tìm những chi tiết nói về điều 
? Em có nhận xét gì về những chi tiết mà tác giả đã lựa chọn? Thể hiện năng lực gì của tác giả khi miêu tả?
?Vậy để người nghe, người đọc hình dung được đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc thì người nói, người viết phải thể hiện rõ năng lực gì?
? Qua tìm hiểu các tình huống và các đoạn văn miêu tả, theo em hiểu văn miêu tả là gì?
GV chốt .
Cho Hs thảo luận 1’
 So sánh điểm khác nhau giữa văn miêu tả và tự sự? 
GV chốt kiến thức. 
I. Thế nào là văn miêu tả?
* Tình huống: 
+ Tình huống 1: Em cần miêu tả về vị trí, lối rẽ, hình dáng hay đặc điểm riêng biệt của nhà em với các nhà xung quanh
+ Tình huống 2: Miêu tả về màu sắc, vị trí, hình thức kiểu dáng. 
+ Tình huống 3: Miêu tả nét mặt, hình dáng, cơ bắp của người lực sĩ. 
* Đoạn văn:
 + Đoạn văn về Dế Mèn "Bởi tôi ăn uống điều độ......, vuốt râu"
+ Đoạn văn về Dế Choắt "cái chàng Dế Choắt... nhiều ngách như hang tôi
* Ghi nhớ: SGK/16.
*Phân biệt văn miêu tả và tự sự
- Tự sự: trình bày chuỗi sự việc...
- Miêu tả nhằm tái hiện đặc điểm tieu biểu của người nói...
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
-Mục tiêu :Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài tập.
+ Tìm hiểu đoạn văn miêu tả trong những văn bản, xác định nội dung đoạn văn, đặc điểm của đối tượng được miêu tả. Tìm được những chi tiết tiêu biểu khi miêu tả một đối tượng cụ thể.Tìm hiểu tác dụng của các chi tiết miêu tả trong một đoạn văn cụ thể.
rèn năng lực tiếp nhận thông tin, tư duy mở rộng vốn từ, .......
-Phương pháp : đàm thoại, thảo luận nhóm
-Kĩ thuật : Động não, trình bày một phút.	
-Thời gian: 5’ 
Hoạt động của Thầy
Chuẩn KTKN cần dạt
III HD HS Luyện tập
- Đọc yêu cầu của bài tập 1? 
- Cho hs thảo luận nhóm (2 phút)
? Mỗi đoạn miêu tả ở trên tái hiện lại điều gì? Em hãy chỉ ra đặc điểm nổi bật của sự vật, con người và quang cảnh đã được miêu tả trong ba đoạn văn, thơ trên.
- Gv nhận xét, chốt kiến thức
Đoạn 3: Tái hiện cảnh một vùng bãi quanh hồ ao sau cơn mưa - một thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo( cua cá tấp nập...tận đâu cũng bay cả về, cãi cọ om sòm, bì bõm lội bùn)
Bài 2: 
- Nếu phải viết cảnh mùa đông thì em cần nêu những đặc điểm nào? 
- Cho hs thảo luận nhóm bàn (2`)
a. Cần chú ý đến sự thay đổi của trời, mây, cỏ,cây, gió mưa, không khí, con người .
b. Đặc điểm của khuôn mặt mẹ. 
+ Nhìn những nét khái quát nhìn kĩ hơn ánh mắt, nụ cười, những nếp nhăn, vầng tráng .
- 
III. Luyện tập.
 Bài tập 1: 
- Đoạn 1: Miêu tả tái hiện chân dung Dế Mèn - được nhân hoá Dế Mèn ở độ tuổi thanh niên cường tráng với đặc điểm khoẻ mạnh, đẹp đẽ, hùng dũng( đôi càng mẫm bóng, vuốt cứng dần và nhọn hoắt, co cẳng đạp phành phạch...)
 Đoạn 2: Đoạn thơ tái hiện hình ảnh chú bé liên lạc với những nét đặc biệt là nhỏ bé nhanh nhẹn, hồn nhiên vui tươi( loắt choắt, xinh xinh, chân thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, huýt sáo, nhảy)
Bài tập 2: 
a. Đặc điểm nối bật của mùa đông.
 - Thời tiết lạnh giá và khô hanh, gió bấc, mưa phùn
- Đêm dài ngày ngắn
- Bầu trời luôn âm u: như thấp xuống, ít thấy trăng sao, nhiều mây và sương mù,...
- Cây cối trơ trọi, khẳng khiu, lá vàng rụng nhiều.
- Mùa của hoa: đào , mai, quất, hồng ...chuẩn bị cho mùa xuân đến
b. Khuôn mặt mẹ: nét nổi bật
- Gương mặt sáng và đẹp
- Ánh mắt hiền hậu 
- Vẻ mặt nghiêm nghị
- Vui vẻ và lo âu, trăn trở
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
Hoạt động của thầy
Chuẩn KTKN cần đạt
§ọc văn bản : Lá rụng mùa đông/17- sgk.
- Cảnh lá rụng mùa đông được miêu tả như thế nào?
*Cho học sinh xem đoạn phim và trả lời câu hỏi:
?Đoạn phim tái hiện lại cảnh gì?
Hãy chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự vật, con người, quang cảnh được tái hiện qua đoạn phim trên?
-Đoạn phim tái hiện lại cảnh chuẩn bị đón Tết.
-Đặc điểm cơ bản của cảnh đó là không khí nhộn nhịp tưng bừng của con người, cảnh vật.
-Chi tiết tiêu biểu:
+ Con người: 
+ Cảnh vật: 
+Tiết trời: ấm áp, không khí nhộn nhịp 
*GV chốt kiến thức về văn miêu tả và những đặc điểm của văn miêu tả.
*Lưu ý: Có thể hướng dẫn HS về nhà 
Bài tập * Đọc thêm: Lá rụng
+ Lá rụng mùa đông được miêu tả rất cụ thể, rất sinh động nhờ có biện pháp nghệ thuật nhân hoá và tưởng tượng rất thành công. 
+ Cảm nhận riêng một đoạn văn hay, sống động, một thế giới sống động của cây cối, một thế giới huyền diệu ở xung quanh ta đó chính là hơi thở của cuộc sống.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức
- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
* Phương pháp: Dự án
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian:
Hoạt động của thầy
Chuẩn KTKN cần đạt
Tìm đọc các câu văn, đoạn văn, bài văn miêu tả hay, ghi chép lại, đọc cho các bạn nghe và cùng trao đổi về nghệ thuật làm văn miêu tả của các tác giả đó.
* Lưu ý: Hướng dẫn HS về nhà 
Bài tập 
.....
Kiến thức trọng tâm của bài
Bài tập: Tìm đoạn văn miêu tả trong các đoạn văn sau:
a. Trăng đang lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm Cát
 đứng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thẫm uy nghi, trầm mặc. Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát. 
b. Trúc xinh trúc mọc đầu đình
	 Em xinh em đứng một mình cũng xinh.
c. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. Vua cha yêu thương nàng hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.
d. Mùa xuân đã về trên cánh đồng. Bên kia đồi, tiếp với đồng, là rừng cây. Hoa cánh kiến vàng nở trên rừng, hoa nở và hoa kim anh trắng xóa. Những bầy ong từ rừng bay xuống đồng, cỏ ống cao lêu đêu đong đua trước gió. Cỏ gà, cỏ mật, cỏ tương tư xanh nõn. Ban mai nắng dịu, chim hót líu lo. Gió ngọt ngào mùi thơm của mật và phấn hoa.
* Bước 4: Giao bài và hướng dẫn HS học bài, chuẩn bị bài ở nhà (2').
1. Bài cũ:
- Viết hoàn chỉnh một đoạn văn miêu tả khuôn mặt mẹ.
2. Chuẩn bị bài:
- Soạn bài : Sông nước Cà Mau, đọc trả lời câu hỏi sgk
 + Nắm được đặc điểm, cấu tạo của phép so sánh
 ****************************************
Tuần 20
Tiết 77, 78
SÔNG NƯỚC CÀ MAU
 “Đất rừng Phương Nam”
 ĐOÀN GIỎI
I .Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Bổ sung kiến thức về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại.
- Hiểu và cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau, qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này.
- Thấy được hình thức nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích.
2.Năng lực :
 a.Các năng lực chung:
 Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề ; năng lực sáng tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác.
 b.Các năng lực đặc thù: 
- Bổ sung kiến thức về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại.
- Hiểu và cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau, qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này.
- Thấy được hình thức nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích.
3. Phẩm chất: Yêu cái đẹp, yêu giá trị chân thiện mĩ, Biết yêu quý và có ý thức bảo vệ thiên nhiên và môi trường...
- Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm nhường, biết tôn trọng người khác.
- Giao tiếp, phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.
* Các mục tiêu khác: Lồng ghép yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án, BGĐT
 - Tài liệu về tác giả và tác phẩm. 
 - Tranh ảnh chân dung nhà văn Đoàn Giỏi
2. HS: Chuẩn bị soạn bài theo hướng dẫn.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC.
 HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp
* Phương pháp: quan sát, vấn đáp, Thuyết trình.
* Kỹ thuật : Động não.
* Thời gian: 1’.
Hoạt động của thầy
Chuẩn KTKN cần dạt
- Cho Hs quan sát hình ảnh về vùng sông nước Cà Mau trên màn hình, nghe giai điệu bái hát “ Rừng đất phương Nam”, 
GV dẫn dắt vào bài: Đất nước Việt Nam ta rất giàu và đẹp. Vẻ đẹp của vùng đất mũi Cà Mau hiện lên qua từng trang viết của nhà văn Đoàn Giỏi sinh động là một ví dụ cho sự giàu đẹp đó.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu: 
+ Học sinh nắm được các giá trị của văn bản.
+ Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác...
 + Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác phẩm truyện .... 
 * Phương pháp: Đọc diễn cảm, thuyết trình, vấn đáp, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm.
* Kỹ thuật: Động não. 
* Thời gian: 30’.
Hoạt động của thầy
Chuẩn KTKN cần dạt
I. Tìm hiểu chung
? Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt nào?
GV hướng dẫn HS đọc văn bản: Đoạn đầu thể hiện sự hăm hở, liệt kê, đoạn sau đọc nhanh hơn.
 - GV đọc mẫu một đoạn văn bản. 
- Gọi 2 HS đọc tiếp văn bản?
- Nhận xét bạn đọc bài
? Nêu bố cục văn bản? Nội dung của từng phần?
? Dựa vào sgk và hiểu biết của mình, em hãy giới thiệu đôi nét về nhà văn Đoàn Giỏi? 
GV giới thiệu bức chân dung nhà văn Đoàn Giỏi
? Em có biết gì về tác phẩm" Đất rừng phương Nam"? 
GV bổ sung:
+ Ông viết văn từ thời kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954).
+ Thường viết về thiên nhiên, cuộc sống, con người Nam Bộ.
+ “Đất rừng phương Nam” là tác phẩm tiêu biểu nhất của ông cũng là một trong những tác phẩm xuất sắc viết cho thiếu nhi. Nó đã có sức hấp dẫn lâu bền với thế hệ bạn đọc nhỏ tuổi cho đến tận ngày nay. Tác phẩm đã được dựng thành phim.
+ Sông nước Cà Mau tính từ chương XVIII truyện "Đất rừng phương Nam".
+ Truyện viết năm 1957 kể về quãng đời lưu lạc của chú bé An tại vùng rừng U Minh, miền Tây Nam Bộ trong những năm đầu kháng chiến chống thực dân Pháp.
 - Dựa vào sgk, giải nghĩa một số từ khó: 2, 3, 7, 10, 14, 15, 18..
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc- bố cục
- Đọc
- Bố cục: 3 phần.
 + Phần 1: Từ đầu lặng lẽ một màu xanh đơn điệu: Những ấn tượng chung ban đầu về thiên nhiên vùng đất Cà Mau.
+ Phần 2: Tiếp ban mai: Các kênh rạch vùng Cà Mau và con sông Năm Căn.
+ Còn lại : cảnh chợ Năm Căn
2. Chú thích:
 a. Tác giả (1925 - 1989).
 - Quê ở tỉnh Tiền Giang.
- Là nhà văn Nam Bộ, ông thường viết về cuộc sống, thiên nhiên và con người Nam Bộ.
 b. Tác phẩm:
 - Đất rừng phương Nam là truyện dài nổi tiếng nhất của Đoàn Giỏi. 
- Văn bản được trích từ chương XVIII của tác phẩm. 
c. Từ khó:
II.HS HS phân tích, cắt nghĩa
? Cảnh được miêu tả theo trình tự nào?
? Theo em cảnh được cảm nhận và miêu tả trực tiếp hay gián tiếp? Căn cứ vào đâu để xác định được như vậy?
? Cách miêu tả bằng sự quan sát và cảm thụ một cách trực tiếp như vậy có tác dụng gì?
GV bổ sung: Vị trí quan sát và miêu tả của nhân vật "tôi" trên con thuyền, xuôi theo kênh rạch vùng Năm Căn rộng lớn rồi dừng lại ở chợ Năm Căn đã thể hiện rất rõ năng lực quan sát, liên tưởng và khả năng bộc lộ cảm xúc của nhà văn
- Đọc phần đầu văn bản, nội dung ?.
? Quan sát phần đầu văn bản, cho biết những hình ảnh và âm thanh nào của thiên nhiên gợi cho con người nhiều ấn tượng khi đi qua nơi đây? 
? Để làm nổi bật ấn tượng đó, tác giả đã cảm nhận được qua những giác quan nào? 
GV: Qua sự cảm nhận của thị giác và thính giác, đặc biệt là cảm giác về màu xanh bao trùm và tiếng rì rào của rừng cây, của sóng hai cơ quan đó có khả năng nắm bắt nhanh nhạy nhất các đặc điểm của đối tượng.
? Không những vậy, tác giả còn sử dụng những tín hiệu nghệ thuật nào về từ, câu để tả cảnh? Từ đó giúp em cảm nhận gì về vùng đất Cà Mau qua ấn tượng ban đầu của tác giả?
? Việc lựa chọn tả khái quát còn làm nổi bật đặc điểm gì của vùng sông nước này? 
GV: Trời xanh, nước xanh, kèm theo đó là một màu xanh bất tận của cây lá, tiếng rì rào không dứt của gió rừng và sóng biển. Vẻ đẹp chân thực, tự nhiên của cảnh sông nước Cà Mau
II. Phân tích
1. Ấn tượng ban đầu về toàn cảnh sông nước Cà Mau.
+ Hình ảnh : Sông ngòi, kênh rạch chi chít như mạng nhện; Trời, nước, cây toàn một sắc xanh.
+ Âm thanh : Tiếng sóng biển rì rào bất tận ru ngủ thính giác con người. 
- Biện pháp so sánh, điệp từ, tính từ, liệt kê tả kết hợp với kể.
=> Rất nhiều sông ngòi cây cối.
 - Phủ kín màu xanh.
 - Một thiên nhiên còn nguyên sơ, đầy hấp dẫn bí ẩn. 
+ Rộng lớn, bao la thoáng đãng phủ một màu xanh bất tận 
+ Cảnh thiên nhiên Cà Mau đẹp,nguyên sơ, có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ đầy hấp dẫn và bí ẩn.
II. Phân tích
- GV gọi HS đọc phần 2 của văn bản? Nêu rõ nội dung? 
? Trong đoạn văn tả cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà Mau, tác giả đã làm nổi bật những nét độc đáo nào của cảnh?
? Em hãy tìm các chi tiết làm sáng tỏ những tên gọi độc đáo đó? 
- Cho HS giải thích một số từ ngữ khó: mái giầm, nói trại...?
 ? Em có nhận xét gì về cách đặt tên này? 
? Từ những địa danh đó gợi ra đặc điểm gì về thiên nhiên và cuộc sống Cà Mau? 
- GV gọi HS đọc to đoạn văn bản" Thuyền chúng tôi sóng ban mai"? 
? Đoạn văn này tác giả tập trung miêu tả sự vật gì?
* GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm (3'). 
? Em hãy tìm những chi tiết nổi bật miêu tả rừng đước và dòng sông Năm Căn? Theo em cách miêu tả ấy có gì độc đáo? Nêu rõ tác dụng? 
GV nhận xét các nhóm hoạt động. 
- Đọc thầm câu: "Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh... về Năm Căn" có những động từ nào cùng chỉ hoạt động của con thuyền? Nhận xét và nêu tác dụng của các động từ đó? 
? Đoạn văn trên tả cảnh dòng sông và rừng đước Năm Căn đã tạo nên một thiên nhiên như thế nào trong tưởng tượng của em? 
GV: Điều kì diệu là bạn đọc dường như quên mất mình đang đọc tác phẩm mà cứ nghĩ mình đang ngồi trên một con thuyền nhỏ, dạo qua những kênh rạch, những kênh với cái tên lạ lẫm và giàu sức gợi cảm này, còn chú bé An thì đóng vai một hướng dẫn viên tài tình, khéo léo đưa bạn đọc đến với cái thế giới giàu sự tích kia. Những con người đặt tên cho con kênh, con rạch không dùng những từ hoa mĩ mà dùng những từ mộc mạc chỉ có thể là những con người tính tình thẳng thắn, bộc trực, giản dị, sống rất hồn nhiên. Đó là tính cách chung của những người dân phương Nam chăng? 
? Vẻ đẹp của Cà Mau không chỉ ở thiên nhiên mà còn ở hoạt động con người. Em hãy đọc đoạn văn cuối và nêu rõ nội dung của đoạn? 
? Quang cảnh chợ Năm Căn vừa quen thuộc, vừa lạ lùng hiện lên qua những chi tiết điển hình nào? 
? Trong toàn đoạn, em thấy từ nào, loại cụm từ nào được lặp lại nhiều lần? Em có nhận xét gì về cách kể của tác giả trong đoạn văn này? 
? Nhờ có biện pháp nghệ thuật liệt kê giúp em hình dung như thế nào về chợ Năm Căn?
® Bức tranh toàn cảnh về sông nước, thiên nhiên, con người Cà Mau, làm nên một Cà Mau đặc sắc, 1 CM nơi đầu sóng ngọn gió luôn hiên ngang, bất khuất "Tổ quốc ta như 1 con tàu. Mũi thuyền xé sóng - mũi CM" 
? Qua trích đoạn trích, em cảm nhận được gì về vùng đất Cà Mau nói riêng, tổ quốc VN nói chung?
? Qua đoạn trích em hiểu thêm gì về tác giả?
® T/g là người am hiểu cuộc sống Cà Mau, có tấm lòng gắn bó với mảnh đất này.
- Biết quan sát, so sánh, nhận xét về đối tượng miêu tả, có tình cảm say mê với đối tượng miêu tả.
II. Phân tích
2. Cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà Mau 
+ Cứ theo đặc điểm riêng của nó mà gọi thành tên:
 - rạch Mái Giầm (có nhiều cây mái giầm),
 - kênh Bọ Mắt ( có nhiều bọ mắt),
 - kênh Ba Khía ( có nhiều con ba khía),
- Năm Căn (nhà năm gian). 
+ Cách đặt tên dân dã, mộc mạc, theo lối dân gian.
- Dòng sông
- Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác; cá hàng đàn đen trũi như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng.
- Rừng đước
Dựng cao ngất như hai dãy trường thành vô tận; 
-> Dùng nhiều phép so sánh, nhiều ĐT mạnh, thoát, đổ, xuôi.
=> Khiến cảnh hiện lên cụ thể sinh động
=> Thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ, trù phú
3. Cảnh chợ Năm Căn: 
+ Quen thuộc: Giống các chợ kề biển vùng Nam Bộ, 
+ Lạ lùng, độc đáo: họp trên sông nước
+ Phong phú, đặc sắc: Nhiều bến, nhiều lò than hầm gỗ đước; nhà bè như những khu phố nổi, như chợ nổi trên sông; bán đủ thứ, nhiều dân tộc.
 -> Biện pháp liệt kê. 
-> Cảnh tượng đông vui, hấp dẫn, tấp nập, trù phú, độc đáo
-Thiên nhiên phong phú, hoang sơ mà tươi đẹp, SH độc đáo, hấp dẫn.
.
III. ĐÁNH GIÁ, KHÁI QUÁT
? Em học tập được gì về nghệ thuật tả cảnh từ văn bản Sông nước Cà Mau? 
? Chúng ta vừa tìm hiểu xong về đoạn trích văn bản "Sông nước Cà Mau" qua đó em cảm nhận được gì về vùng đất này? 
? Phải là người có tính cách, mối quan hệ như thế nào với sông nước Cà Mau, tác giả mới miêu tả được vẻ đẹp sống động, chân thực đến thế? 
+ Có sự hiểu biết sâu sắc và một tình cảm yêu thương gắn bó với quê hương. 
GV chốt bằng bản đồ tư duy
III. Ghi nhớ
 1. Nội dung:
- Sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn hùng vĩ đầy sức sống hoang dã.
- Cuộc sống con người ở chợ Năm Căn tấp nập , trù phú, độc đáo.
 2. Nghệ thuật:
- Miêu tả từ bao quát đến cụ thể
- Lựa chọn từ ngữ gợi hình, chính xác kết hợp với việc sử dụng các phép tu từ.
- Sử dụng từ ngữ địa phương.
- Kết hợp miêu tả, thuyết minh.
* Ý nghĩa văn bản: Sông nước Cà Mau là một đoạn trích độc đáo và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó của nhà văn Đoàn Giỏi về thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau. 
* Ghi nhớ: SGK/ 23.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_73_91.docx