Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bài 11: Đặc điểm của cơ thể sống

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bài 11: Đặc điểm của cơ thể sống

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống.

- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống

- Biết cách lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại và rút ra nhận

xét.

2. Năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy

sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học, Năng lực thực nghiệm, Năng

lực nghiên cứu khoa học

3. Phẩm chất

- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân

ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên:

- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.

2. Học sinh

- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.

pdf 6 trang Hà Thu 30/05/2022 1510
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bài 11: Đặc điểm của cơ thể sống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
BÀI 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống. 
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống 
- Biết cách lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại và rút ra nhận 
xét. 
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy 
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học, Năng lực thực nghiệm, Năng 
lực nghiên cứu khoa học 
3. Phẩm chất 
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân 
ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: 
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh. 
2. Học sinh 
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) 
a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho 
hs. 
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi. 
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. 
d) Tổ chức thực hiện: 
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV giới thiệu bài học: 
Cho hs quan sát video về thế giới quanh ta. GV Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các 
loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao 
gồm các vật không sống và các vật sống (hay sinh vật): 
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi. 
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ 
sung. 
 * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn 
dắt HS vào bài học mới. 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Nhận dạng vật sống và vật không sống 
a) Mục tiêu: - HS nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống 
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của 
GV. 
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong 
vở ghi 
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến 
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV cho HS kể tên một số cây, con, đồ vật ở xung 
quanh rồi chọn một cây, con, đồ vật đại diện để 
quan sát. 
1. Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống 
2. Hòn đá có cần những điều kiện giống như con gà 
và cây đậu để tồn tại không? 
3. Sau một thời gian chăm sóc, đối tượng nào tăng 
kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước? 
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây 
nhãn, cây vải, cây đậu , con gà, con lợn , cái 
bàn, ghế 
1.Nhận dạng vật sống và vật 
không sống: 
- Vật sống: Lấy thức ăn, nước 
uống, lớn lên, sinh sản. 
 - Vật không sống: không lấy 
thức ăn, không lớn lên. 
1. Cần các chất cần thiết để sống: nước uống, thức 
ăn, thải chất thải 
2. Không cần. 
3. HS thảo luận -> trả lời đạt yêu cầu: thấy được con 
gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên, còn Hòn đá 
không thay đổi. 
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm nhóm 
khác bổ sung chọn ý kiến đúng. 
- HS nêu 1 vài ví dụ khác. 
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài bằng cách gọi trả lời. 
- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và 
vật không sống. 
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận. 
- GV tổng kết – rút ra kiến thức. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Đặc điểm của cơ thể sống 
a) Mục đích: Lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại. 
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của 
GV. 
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức 
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến 
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV treo bảng phụ trang 6 lên bảng 
GV hướng dẫn điền bảng. 
 Lưu ý: trước khi điền vào 2 cột “Lấy 
chất cần thiết” và “Loại bỏ các chất 
thải”, GV cho HS xác định các chất cần 
thiết và các chất thải. 
2. Đặc điểm của cơ thể sống: 
 Đặc điểm của cơ thể sống là: 
- Trao đổi chất với môi trường (lấy các 
chất cần thiết và lọai bỏ các chất thải ra 
ngoài). 
- Lớn lên và sinh sản. 
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập 
hoàn thành bảng phụ. 
- GV yêu cầu HS phân tích tiếp các ví 
dụ khác. 
- GV hỏi: Qua bảng so sánh, hãy cho 
biết đặc điểm của cơ thể sống? 
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS quan sát bảng phụ, lắng nghe GV 
hướng dẫn. 
- HS xác định các chất cần thiết, các chất 
thải 
- HS hoàn thành bảng tr.6 SGK. 
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS ghi kết quả của mình vào bảng của 
GV HS khác theo dõi, nhận xét bổ 
sung. 
- HS ghi tiếp các ví dụ khác vào bảng. 
- HS rút ra kết luận: Có sự trao đổi chất, 
lớn lên, sinh sản 
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến 
thức, ghi bảng 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. 
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. 
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. 
d. Tổ chức thực hiện: 
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: 
Câu 1. Vật nào dưới đây là vật sống ? 
A. Cây chúc B. Cây chổi C. Cây kéo D. Cây vàng 
Câu 2. Vật sống khác vật không sống ở đặc điểm nào dưới đây ? 
A. Có khả năng hao hụt trọng lượng B. Có khả năng thay đổi kích thước 
C. Có khả năng sinh sản D. Tất cả các phương án đưa ra 
Câu 3. Vật nào dưới đây có khả năng lớn lên ? 
A. Con mèo B. Cục sắt C. Viên sỏi D. Con đò 
Câu 4. Sự tồn tại của vật nào dưới đây không cần đến sự có mặt của không khí ? 
A. Con ong B. Con sóc C. Con thoi D. Con thỏ 
Câu 5. Hiện tượng nào dưới đây phản ánh sự sống ? 
A. Cá trương phình và trôi dạt vào bờ biển 
B. Chồi non vươn lên khỏi mặt đất 
C. Quả bóng tăng dần kích thước khi được thổi 
D. Chiếc bàn bị mục ruỗng 
Câu 6. Để sinh trưởng và phát triển bình thường, cây xanh cần đến điều kiện nào 
sau đây ? 
A. Nước và muối khoáng B. Khí ôxi 
C. Ánh sáng D. Tất cả các phương án đưa ra 
Câu 7. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở mọi vật sống ? 
1. Sinh sản 2. Di chuyển 3. Lớn lên 
4. Lấy các chất cần thiết 5. Loại bỏ các chất thải 
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 
Câu 8. Nếu đặt vật vào môi trường đất ẩm, dinh dưỡng dồi dào và nhiệt độ phù 
hợp thì vật nào dưới đây có thể lớn lên ? 
A. Cây bút B. Con dao C. Cây bưởi D. Con diều 
Câu 9. Điều kiện tồn tại của vật nào dưới đây có nhiều sai khác so với những vật 
còn lại ? 
A. Cây nhãn B. Cây na C. Cây cau D. Cây kim 
Câu 10. Vật sống có thể trở thành vật không sống nếu sinh trưởng trong điều kiện 
nào dưới đây ? 
A. Thiếu dinh dưỡng B. Thiếu khí cacbônic 
C. Thừa khí ôxi D. Vừa đủ ánh sáng 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực 
tiễn. 
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. 
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. 
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học 
sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. 
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi 
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập: 
Con gà, cây đậu cần những điều kiện gì để sống? 
Hòn đá ( hay viên gạch, cái bàn...) có cần những điều kiện giống như con gà, cây 
đậu để tồn tại hay không ? 
Sau một thời gian con gà con, cây đậu non có lớn lên không ? 
Trong một thời gian đó hòn đá có tăng kích thước không? 
- HS trả lời. 
Tìm hiểu các về vật sống và về vật không sống quanh em 
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
- Học bài – Đọc và soạn trước bài mới. 
 - Kẻ bảng phần 1a vào vở bài tập. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_6_bai_11_dac_diem_cua_co_the_song.pdf