Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bài 18: Biến dạng của thân - Nguyễn Thị Dung

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bài 18: Biến dạng của thân - Nguyễn Thị Dung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái pìu hợp với chức năng của một số loại thân biến dạng qua quan sát mẫu vật thật, tranh ảnh.

- Nhận dạng được một số loại thân biến dạng trong thiên nhiên.

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, yêu thích bộ môn.

4. Định hướng phát triển năng lực

a. Năng lực chung:

+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.

+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp

+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.

b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học

 

doc 7 trang tuelam477 2010
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bài 18: Biến dạng của thân - Nguyễn Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN KỲ ANH
TRƯỜNG THCS THƯ THỌ
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
MÔN: sinh 6 tiết 17 TUẦN 8
Tên bài dạy: bài 18
Giáo viên; Nguyễn Thị Dung
Bài 18: Biến dạng của thân
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái pìu hợp với chức năng của một số loại thân biến dạng qua quan sát mẫu vật thật, tranh ảnh.
- Nhận dạng được một số loại thân biến dạng trong thiên nhiên.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung:
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.
+ Năng lực về quan hệ xã hội: giao tiếp
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm năng lực về nghiên cứu khoa học
II. Chuận bị
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Mẫu vật một số thân biến dạng .
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Các nhóm: củ khoai tây có mầm, củ gừng, củ su hào, củ dong ta, đoạn xương rồng, que nhọn, giấy thấm.
- Kẻ bảng SGK tr.59 vào vở bài tập.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp
Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
- Mô tả lại TN chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng.
- Mạch rây, mạch gỗ có cấu tạo và chức năng gì?
Yêu cầu:
Mạch gỗ gồm những tế bào có vách hóa gỗ dày, không có chất tế bào, có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng
Mạch rây gồm những tế bào sống, vách mỏng, có chức năng chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây
Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV đặt vấn đề: “ Thân cũng giống như rễ cũng có những biến dạng, vây đó là những biến dạng nào và chức năng ra làm sao. Chúng ta sẽ giải đáp những thắc mắc đó trong bài hôm này Bài 18 Các biến dạng của thân”
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số loại thân biến dạng qua quan sát mẫu vật thật, tranh ảnh.
- Nhận dạng được một số loại thân biến dạng trong thiên nhiên.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số thân biến dạng
- GV kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật của mỗi nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát các mẫu vật đó xem chúng có đặc điểm gì chúng tỏ chúng là một thân
- GV hướng dẫn HS tìm xem có chồi và lá không?
GV cho HS phân loại các loại củ thành nhóm dựa vào vị trí của nó so với mặt đất và hình dạng củ, chức năng.
 GV yêu cầu HS tìm những đặc điểm giống và khác nhau giữa các loại củ này
GV lưu ý: cho HS bóc vỏ củ dong → tìm dọc củ có những mắt nhỏ đó là chồi nách, còn các vỏ (hình vảy) đó là lá.
- GV cho HS trình bày và tự bổ sung cho nhau → GV nhận xét
GV yêu cầu HS nghin cứu SGK tr.58, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xt v tổng kết.
b. Quan sát thân cây xương rồng:
- GV hướng dẫn các nhóm quan sát thân cây xương rồng,lấy que nhọn chọc vào thân thảo luận theo câu hỏi:
1. Thân cây xương rồng chứa nhiều nước có tác dụng gì?
2. Sống trong điều kiện nào lá xương rồng biến thành gai?
3. Xương rồng thường sống ở đâu?
4. Kể tên một số cây mộng nước?
- GV nhận xét → cho HS rt kết luận
Hoạt động 2: tìm hiểu chức năng các loại thân biến dạng
- GV cho HS tự độc lập nghiên cứu hoàn thành nội dung bảng trang 59 SGK
- GV gọi vai em HS lên hoàn thành bảng
- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời của bạn và bổ sung nếu có
- GV tổng kết lại nội dung bài học
- GV hỏi cây chuối của phải thân biến dạng không?
.
 Các nhóm đặt mẫu vật lên bàn cho GV kiểm tra
HS quan sát mẫu, tranh hình và gợi ý của GV để chia củ thành nhiều nhóm.
↠ HS phải phát hiện được:
1. Đặc điểm giống nhau:
+ có chồi, lá → là 1 thân.
+ đều phình to, chứa chất dự trữ.
2. Đặc điểm khác nhau:
+ Củ dong ta, củ gừng : hình dạng giống rễ. Vị trí: dưới mặt đất → thân rễ.
+ Củ su hào: hình dạng to, tròn. Vị trí: trên mặt đất → thân củ.
+ Củ khoai tây: dạng to, tròn. Vị trí: dưới mặt đất → thân củ.
- Các nhóm thảo luận đại diện nhóm lên trình bày nhóm khác sẽ nhận xét và bổ sung
- HS quan sát thân, gai, chồi ngọn của cây xương rồng. → quan sát hiện tượng → thảo luận nhóm
1. Dự trữ nước cho cây
2. Khô hạn
3. Sa mạc
4. Cành giao, trường sinh, .
- HS rút kết luận
- HS nghiên cứu SGK đẻ hoàn thành bảng
.HS trả lời: Cây chuối có thân củ nằm dưới mặt đất, thân chuối ở trên mặt đất là thân giả gồm các bẹ lá mọng nước. Thân chuối là thân biến dạng: thân củ chứa chất dự trữ.
: 1. Quan sát và ghi lại những thông tin về một số loại thân biến dạng.
Một số loại thân biến dạng, làm chức năng khác của cây như:
+ thân củ (khoai tây, su hào, ), 
+thân rễ (gừng, nghệ, ) chứa chất dự trữ dùng khi cây ra hoa, kết quả.
+Thân mọng nước (xương rồng, cành giao, trường sinh, ) dự trữ nước cho cây đó là loại thân mọng nước.
Phiếu học tập:
Tên vật mẫu
Đặc điểm của thân biến dạng
Chức năng đối với cây
Tên thân biến dạng
Su hào
Thân củ, nằm trên mặt đất
Dự trữ chất dinh dưỡng
Thân củ
Khoai tây
Thân củ, nằm dưới mặt đất
Dự trữ chất dinh dưỡng
Thân củ
Củ riềng
Thân rễ, nằm trong đất
Dự trữ chất dinh dưỡng
Thân rễ
Củ dong ta
Thân rễ, nằm trong đất
Dự trữ chất dinh dưỡng
Thân rễ
Xương rồng
Thân mọng nước, mọc trên mặt đất
Dự trữ nước, quang hợp
Thân mọng nước
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1. Cây nào dưới đây có thân rễ ?
A. Tre B. Khoai tây C. Cà chua D. Bưởi
Câu 2. Cây nào dưới đây không có thân củ ?
A. Cây chuối B. Cây củ đậu C. Cây su hào D. Cây khoai tây
Câu 3. Thân biến dạng của cây nào dưới đây khác với thân biến dạng của những cây còn lại ?
A. Cỏ tranh B. Khoai tây C. Sen D. Nghệ
Câu 4. Dạng thân mọng nước được tìm thấy ở loài thực vật nào dưới đây ?
A. Lá lốt B. Cau C. Lê gai D. Vạn niên thanh
Câu 5. Dựa vào vị trí của củ so với mặt đất, em hãy cho biết cây nào dưới đây nào dưới đây không cùng nhóm với những cây còn lại ?
A. Su hào B. Khoai tây C. Chuối D. Súng
Câu 6. Vỏ của củ nào dưới đây sẽ chuyển sang màu xanh lục khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời ?
A. Khoai lang B. Khoai tây C. Sắn D. Cà rốt
Câu 7. Những cây có thân mọng nước thường sống ở
A. vùng hàn đới. B. vùng ôn đới. C. nơi khô hạn. D. nơi ẩm thấp.
Câu 8. Các cây cỏ dại rất khó để triệt tận gốc, nguyên nhân chủ yếu là vì chúng thường sinh sản sinh dưỡng tự nhiên bằng
A. thân củ. B. thân rễ. C. rễ củ. D. lá.
Câu 9. Củ của cây nào dưới đây thực chất là do thân biến đổi thành ?
A. Tỏi B. Lạc C. Sắn D. Chuối
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp
? Cây thân củ, thân rễ thường dùng chất dự trữ để làm gì?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Sưu tầm thân biến dạng trong đời sống
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời hoàn chỉnh câu hỏi cuối sách ghi vào vở bài tập.
- Đọc phần Em có biết ?
- Làm bài tập SGK trang 60.
- Chuẩn bị một số loại cành: hồng, dâm bụt, tre, trúc, ổi, cỏ nhọ nồi, rau muống, me, mồng tơi, dây huỳnh,
- Kẻ bảng SGK tr.63 vào vở bài tập.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_bai_18_bien_dang_cua_than_nguyen_thi.doc