Giáo án Sinh học Lớp 6 (Bộ sách cánh diều) - Chủ đề 4: Đa dạng thế giới sống sự đa dạng các nhóm sinh vật (Bộ 2)
I. Mục tiêu
Mục tiêu chung:
1. Về kiến thức:
Nhận biết được một số đại diện nguyên sinh vật trong tự nhiên, nêu được sự đa dạng, các bệnh do nguyên sinh vật gây ra và biện pháp phòng chống bệnh
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Học sinh đọc trước nội dung bài 27: Nguyên sinh vật
- Năng lực hợp tác: Học sinh hợp tác làm việc nhóm, thảo luận, thực hiện phiếu học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh vận dụng kiến thức khoa học tự nhiên hoặc kinh nghiệm để trả lời các câu hỏi thực tiễn như:
Câu 1: Những nguyên sinh vật nào có khả năng quang hợp? Tại sao?
Câu 2: Theo em, diệt muỗi có phải là biện pháp duy nhất phòng chống bệnh sốt rét không? Vì sao?
CHỦ ĐỀ 4: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG SỰ ĐA DẠNG CÁC NHÓM SINH VẬT BÀI 27: NGUYÊN SINH VẬT I. Mục tiêu Mục tiêu chung: Về kiến thức: Nhận biết được một số đại diện nguyên sinh vật trong tự nhiên, nêu được sự đa dạng, các bệnh do nguyên sinh vật gây ra và biện pháp phòng chống bệnh 2. Về năng lực: a. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: + Học sinh đọc trước nội dung bài 27: Nguyên sinh vật - Năng lực hợp tác: Học sinh hợp tác làm việc nhóm, thảo luận, thực hiện phiếu học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh vận dụng kiến thức khoa học tự nhiên hoặc kinh nghiệm để trả lời các câu hỏi thực tiễn như: Câu 1: Những nguyên sinh vật nào có khả năng quang hợp? Tại sao? Câu 2: Theo em, diệt muỗi có phải là biện pháp duy nhất phòng chống bệnh sốt rét không? Vì sao? b.Mục tiêu cụ thể: NĂNG LỰC YÊU CẦU CẦN ĐẠT MÃ HÓA YCCĐ Năng lực khoa học tự nhiên: Nhận thức khoa học tự nhiên - Trình bày được hình dạng và đặc điểm cấu tạo của nguyên sinh vật. - Nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật - Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra (1)KHTN 1.2 (2)KHTN1.1 (3)KHTN1.1 Tìm hiểu tự nhiên - Nhận biết được một số đại diện nguyên sinh vật trong tự nhiên dưạ vào hình thái (4)KHTN 2.1 Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học Nêu được các biện pháp phòng chống bệnh do các nguyên sinh vật có hại gây nên (5) KHTN 3.1 3. Về phẩm chất: - Có trách nhiệm trong việc tự chủ, tự học và hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm II. Thiết bị dạy học và học liệu - Thiết bị dạy học: Phấn, bảng, máy chiếu - Học liệu: Giấy: SGK Điện tử: giáo án ppt III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Mở đầu (2’) a) Mục tiêu: Giúp học sinh có những hiểu biết ban đầu nguyên sinh vật b) Nội dung: Giáo viên đặt câu hỏi: Ở bài 21, em đã quan sát được sinh vật nào trong nước ao, hồ. Những sinh vật đó có đặc điểm gì? Chúng có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1 Tìm hiểu hình dạng và đặc điểm cấu tạo của nguyên sinh vật a) Mục tiêu: Giúp học sinh hình thành các năng lực: (1. ) - Nhận biết được một số đại diện nguyên sinh vật trong tự nhiên (1. ) – Trình bày được hình dạng và đặc điểm cấu tạo của nguyên sinh vật b) Tổ chức thực hiện: (Sử dụng phương pháp trực quan) - Giáo viên: chiếu hình 27.1yêu cầu học sinh quan sát hình và nhận xét hình dạng của các nguyên sinh vật Yêu cầu mỗi nhóm thực hành tự xác định các loài nguyên sinh vật quan sát được trong nước ao, hồ ở bài 21. Cho HS nêu những môi trường mà nguyên sinh vật có thể sống và cho ví dụ Giáo viên bổ sung một số môi trường khác của nguyên sinh vật: kí sinh trong cơ thể người hoặc động vật, ví dụ: trùng sốt rét sống trong máu người, Học sinh: quan sát, nhận xét và nêu ý kiến - Giáo viên: chiếu hình 27.2 và cho HS thảo luận nhóm nhỏ (4 thành viên) gọi tên các thành phần cấu tạo được đánh số từ 1- 4 à Từ đó nhận xét về tổ chức cơ thể (đơn bào/ đa bào) của nguyên sinh vật. Giải thích vì sao? Học sinh dựa vào cấu tạo tế bào đã được học ở bài 17 để xác định các thành phần của tạo của 2 loài nguyên sinh vật. Giáo viên: Cho học sinh quan sát lại các loài nguyên sinh vật và hình 27.2, cho biết những nguyên sinh vật nào có khả năng quang hợp? Giải thích? Học sinh quan sát hình ảnh, dựa vào màu sắc kết hợp hình 27.2 cho nhận xét c/ Dự kiến câu trả lời Câu 1: Hình dạng: các nguyên sinh vật có nhiều hình dạng khác nhau, ví dụ: trùng đế giày giống đế giày, trùng roi hình thoi, trùng biến hình hình dạng không cố định, .. Câu 2: Xác định tên các nguyên sinh vật đã quan sát được của từng nhóm ở bài 21: trùng giày hoặc trùng roi,.. Câu 3: Môi trường sống của nguyên sinh vật: nước ao hồ, cống rãnh, Câu 4: (1) Màng sinh chất (2) Chất tế bào (3) Nhân (4) Lục lạp àNhận xét: Các nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, vì chỉ được cấu tạo từ 1 tế bào. d/ Đánh giá cá nhân: Bảng kiểm e/ Kết luận của giáo viên - Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước hiển vi. - Đa số cơ thể chỉ gồm 1 tế bào nhưng đảm nhận đầy đủ các chức năng của một cơ thể sống - Một số sinh vật có khả năng quang hợp: tảo lục, trùng roi,.. - Nguyên sinh vật đa dạng về hình dạng (hình cầu, hình thoi, hình giày,..) một số hình dạng không xác định (trùng biến hình,..) 2.2 Tìm hiểu bệnh do nguyên sinh vật gây nên và một số biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật a) Mục tiêu: (KHTN 1.1) Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên (KHTN 1.1) Trình bày được các biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. b) Tổ chức thực hiện (Sử dụng phương pháp - Giáo viên tổ chức cho học sinh thành các nhóm nhỏ để hoàn thành phiếu học tập (6 học sinh/ nhóm) thảo luận tại lớp trong 10 phút PHIẾU HỌC TẬP Câu 1: Tên bệnh Nguyên nhân Biểu hiện Biện pháp Bệnh kiết lị Bệnh sốt rét Câu 2: Đề ra một số biện pháp để phòng chống bệnh do các loài nguyên sinh vật gây hại gây nên Câu 3: Diệt muỗi có phải là biện pháp duy nhất phòng chống bệnh sốt rét không? Vì sao? Câu 4: Những lợi ích của nguyên sinh vật? Cho ví dụ - Học sinh nghiên cứu SGK mục 2 hoàn thành phiếu học tập - Giáo viên yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả phiếu học tập, sau đó GV yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung. - GV cung cấp thêm thông tin về trùng Amip ăn não và khái niệm kí sinh trùng c/ Dự kiến câu trả lời PHIẾU HỌC TẬP 1: Câu 1: Tên bệnh Nguyên nhân Biểu hiện Biện pháp Bệnh kiết lị Do trùng kiết lị gây nên Đau bụng, tiêu chảy, phân có lẫn máu, có thể sốt Ăn uống hợp vệ sinh, ăn chín uống sôi, Bệnh sốt rét Do trùng sốt rét gây nên Sốt cao, rét run, mệt mỏi, nôn mửa Diệt muỗi, vệ sinh môi trường, Câu 2: Đề ra một số biện pháp để phòng chống bệnh do các loài nguyên sinh vật gây hại gây nên - Vệ sinh an toàn thực phẩm - Vệ sinh cá nhân và môi trường sống - Diệt muỗi, lăng quăng - Ăn uống hợp vệ sinh - Tuyên truyền vệ sinh môi trường . Câu 3: Diệt muỗi có phải là biện pháp duy nhất phòng chống bệnh sốt rét không? Vì sao? Không, vì ngoài biện pháp diệt muỗi để phòng chống bệnh sốt rét chúng ta còn có thể thực hiện một số biện pháp: ngủ màn, vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, diệt lăng quăng, Câu 4: Những lợi ích của nguyên sinh vật? Cho vi dụ Làm thức ăn cho sinh vật dưới nước: trùng roi, trùng giày, d/ Đánh giá Bảng kiểm e/ Kết luận của giáo viên - Bệnh do nguyên sinh vật gây nên: Tên bệnh Nguyên nhân Biểu hiện Bệnh kiết lị Do trùng kiết lị gây nên Đau bụng, tiêu chảy, phân có lẫn máu, có thể sốt Bệnh sốt rét Do trùng sốt rét gây nên Sốt cao, rét run, mệt mỏi, nôn mửa - Biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật: + Vệ sinh an toàn thực phẩm + Vệ sinh cá nhân và môi trường sống +Diệt muỗi, lăng quăng + Ăn uống hợp vệ sinh + Tuyên truyền vệ sinh môi trường - Ngoài những tác hại, trong tự nhiên nguyên sinh vật cũng đóng vai trò là thức ăn của nhiều sinh vật dưới nước và có ý nghĩa bảo vệ môi trường Hoạt động 3: Củng cố a/ Mục tiêu b/ Tổ chức hoạt đồng GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã được học hoàn thành 2 bài tập sau theo nhóm (4 HS/nhóm) PHIẾU HỌC TẬP 2: Bài 1: Sử dụng các từ gợi ý: sinh vật, đơn bào, đa bào, tự dưỡng, dị dưỡng, nhân thực, nguyên sinh, tế bào, phân bố để hoàn thành đoạn thông tin sau: Nguyên sinh vật có cơ thể cấu tạo chỉ gồm một (1) Chúng xuất hiện sớm nhất trên hành tinh của chúng ta. Nguyên sinh vật (2) ở khắp nơi: trong đất, trong nước, trong không khí và đặc biệt là trên cơ thể (3) ..khác. Nguyên sinh vật thuộc Giới (4) là những sinh vật (5) ,đơn bào, sống (6) Tảo thuộc Giới Nguyên sinh là những sinh vật nhân thực (7) .hoặc (8) .. sống (9) .. Bài 2: Hoàn thành bảng sau: STT Vai trò thực tiễn Tên sinh vật 1 Làm thức ăn cho động vật khác 2 Gây bệnh cho người 3 Có ý nghĩa bảo vệ môi trường c/Dự kiến câu trả lời: Bài 1: 1- tế bào 2- phân bố 3- sinh vật 4-nguyên sinh 5- nhân thực 6-dị dưỡng 7- đơn bào 8- đa bào 9- tự dưỡng Bài 2: STT Vai trò thực tiễn Tên sinh vật 1 Làm thức ăn cho động vật khác Trùng giày, trùng roi, trùng biến hình 2 Gây bệnh cho người Trùng kiết lị, trùng sốt rét, trùng Amip 3 Có ý nghĩa bảo vệ môi trường Trùng lỗ d/ Đánh giá cá nhân Bảng kiểm IV. Hồ sơ dạy học A/ Nội dung cốt lõi: 1/ Nguyên sinh vật là gì? - Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước hiển vi. - Đa số cơ thể chỉ gồm 1 tế bào nhưng đảm nhận đầy đủ các chức năng của một cơ thể sống - Một số sinh vật có khả năng quang hợp: tảo lục, trùng roi,.. - Nguyên sinh vật đa dạng về hình dạng (hình cầu, hình thoi, hình giày,..) một số hình dạng không xác định (trùng biến hình,..) 2/ Bệnh do nguyên sinh vật gây nên và biện pháp phòng chống - Bệnh do nguyên sinh vật gây nên: Tên bệnh Nguyên nhân Biểu hiện Bệnh kiết lị Do trùng kiết lị gây nên Đau bụng, tiêu chảy, phân có lẫn máu, có thể sốt Bệnh sốt rét Do trùng sốt rét gây nên Sốt cao, rét run, mệt mỏi, nôn mửa - Biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật: + Vệ sinh an toàn thực phẩm + Vệ sinh cá nhân và môi trường sống + Diệt muỗi, lăng quăng + Ăn uống hợp vệ sinh + Tuyên truyền vệ sinh môi trường - Ngoài những tác hại, trong tự nhiên nguyên sinh vật cũng đóng vai trò là thức ăn của nhiều sinh vật dưới nước và có ý nghĩa bảo vệ môi trường 2. Hồ sơ khác: Bảng kiểm Tiêu chí Có Không Các thành viên cùng tham gia thảo luận Hoàn thành tốt nội dung cần thảo luận Báo cáo trôi chảy. rõ ràng CHỦ ĐỀ 8: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG SỰ ĐA DẠNG CÁC NHÓM SINH VẬT Bài 28: ĐA DẠNG CỦA NẤM ( Thời gian thực hiện 3 tiết) MỤC TIÊU DẠYHỌC Phẩm chất, năng lực YÊU CẦU CẦN ĐẠT (STT) của YCCĐ hoặc dạng mã hoá của YCCĐ (STT ) Dạng mã hoá NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Nhận thức KHTN – Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quansát hình ảnh,mẫuvật(nấm đơn bào,đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi,...). (1) KHTN 1.1 - Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. (2) KHTN 1.2 – Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiênvà trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...). (3) KHTN 1.2 – Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. (4) KHTN 1.1 - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. (5) KHTN 1.2 Tìmhiểu tựnhiên – Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp). (6) KHTN 2.5 Vận dụng kiến thức kỹ năng đã học – Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ...Biết 1 số cách phân biệt nấm độc (7) KHTN 3.1 NĂNG LỰC CHUNG Tự chủ - tự học Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc củabản thân trong học tập và trong cuộc sống; không đồng tình với những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại. (8) TC TH 1.1 Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới. (9) TC TH 4.1 Hợp tác Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao (10) GT-HT.1.5 tiếp; nhận biết được ngữ cảnh giao tiếp và đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp. Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân. (11) GT-HT.4 Giải quyết vấn đề và sáng tạo Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập. (12) GQ-ST.2 PHẨM CHẤT CHỦ YẾU Chăm chỉ Ham học: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt tronghọc tập. Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trênmạng Internet để mở rộng hiểubiết. Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng họcđược ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồntin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày. (13) CC.1 Trách nhiệm Có thói quen giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khoẻ. (14) TN.1.1 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌCLIỆU Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Khởi động Máy chiếu, máy tính, file hình ảnh về 1 số loại nấm và file Bảng KWL lớn Bảng KWL cá nhân đã chuẩn bị bằnggiấy Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 2.1 Thực hành tìm hiểu một số loại nấm Tranh ảnh 1 số loại nấm, kính hiển vi, kính lúp, bộ dụng cụ thực hành KHTN 6, giấyA0 Tranh ảnh 1 số loại nấm. Mẫu vật: 1 số loài nấm có ở địa phương(mốc trắng, nấm bào ngư, nấm rơm, mốctừ cơm, ) Găng tay, khẩu trang cá nhân. 2.2: Tìm hiểu sự đa dạng của nấm Máy tính, máy chiếu, bộ dụng cụ thực hành KHTN 6 Tranh ảnh 1 số loại nấm. Mẫu vật: 1 số loài nấm có ở địa phương(mốc trắng, nấm bào ngư, nấm rơm, mốc từ cơm, ) Găng tay, khẩu trang cá nhân. 2.3: Vai trò của nấm và cách phòng tránh bệnh do nấm gây ra Phiếu học tập Tranh về 1 số loài nấm, tranh bệnh về nấm Hoạt động 3: Luyện tập Phiếu học tập nội dung câu hỏi cuối bài Sách khtn 6 Hoạt động 4: Vận dụng máy chiếu, máy tính Sách khtn 6, Phôi nấm rơm, bài thuyếttrình. III. TIẾN TRÌNH DẠYHỌC Hoạt động học (thời gian) Mục tiêu Nội dung dạy học trọng tâm PP/KTDH chủ đạo Phương án đánh giá ST T Mã hóa Phương pháp Công cụ Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) 10 KHTN1.1 Kiến thức liên quan đến các loài nấm mà học sinh đã biết trong tự nhiên KT: KWL Hỏi – đáp Câu hỏi Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 2.1 Thực hành tìm hiểu một số loại nấm (40 phút) (6) (8) (9) (10) (11) (13) KHTN2.5 TC-TH.1.1 TC-TH.4.1 GT-HT.1.5 GT-HT.1.4 CC.1 Quan sát và vẽ được một số loại nấm (đơn bào, đa bào) PPDH: Dạy học trựcquan KTDH: Quan sát qua sản phẩm học tập Bảng kiểm 10% 2.2 Tìm hiểu sự đa dạng của nấm (45 phút) (1) (2) (7) (8) (9) (10) (11) (13) KHTN1.1 KHTN1.2 KHTN 3.1 TC-TH.1.1 TC-TH.4.1 GT-HT.1.5 GT-HT.4 CC.1 Một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi,...). Sự đa dạng của nấm thông qua hình thái. Cách phân biệt nấm độc và nấm ăn được - PPDH: Dạy học trực quan(sử dụng tranh ảnh,vật mẫu, video, quan sát ngoài thiên nhiên). Dạy học hợp tác. - KTDH: Khăn trải bàn Sơ đồtư duy KWL Quan sát Qua sản phẩm học sinh Bảng kiểm 10% 2.3. Vai trò của nấm và cách phòng tránh bệnh do nấm gây ra (45 phút) (3) (4) (5) (8) (9) (10) (11) (13) KHTN1.2 KHTN1.1 KHTN1.2 TC-TH.1 TC-TH.4.1 GT-HT.1.5 GT-HT.4 CC.1 Vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng thức ăn, dùng làm thuốc,...). Một số bệnh do nấm gâyra. Cách phòng và chống bệnh do nấm gâyra. PPDH: Dạy học hợp tác KTDH: Chia nhóm. Mảnhghép Đánh giá qua SP học tập Rubric 10% Hoạt động 3: Luyện tập ( 10 phút) (8) (9) (13) TC TH 1.1 TC-TH.4.1 CC.1 Củng cố các kiến thức về nấm PPDH: Dạy học vấn –đáp - KTDH: Hoạt động cá nhân Hỏi – đáp Bài tập 10% Hoạt động 4: Vận dụng (35phút) (7) (8) (9) KHTN3.1 TC TH 1.1 TC-TH.4.1 – Giải thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc,... PPDH: Dạy học hợptác - KTDH: Chia nhóm. Mảnh ghép Quan sát qua sản phẩm học sinh Hồ sơ học tập Bảng kiểm 10% Sản phẩm học tập 20% A. CÁC HOẠT ĐỘNGHỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (5 PHÚT) 1. 1. Mục tiêu hoạtđộng - KHTN1.1 - TC-TH.4.1 1.2. Tổ chức hoạt động Yêu cầu HS dựa vào những hiểu biết của mình về nấm kết hợp quan sát 1 số hình ảnh GV chiếu , các nhóm hoàn thành phiếu KWL trong thời gian 5 phút. K (Know): những điều em đã biết về nấm. W (Want): những điều em muốn biết về nấm. L (Learn): những điều HS tự giải đáp/ trả lời. - HS quan sát, thảo luận hoàn thành phiếu KWL - HS báo cáo kết quả của nhóm - GV kết luận dẫn dắt vào bài 1. 3.Dự kiến sản phẩm hoạtđộng: - Bảng KWL hs đã hoàn thành - Sau khi HS hoàn thành xong phiếu này, GV thu lại và tìm hiểu xem HS thắc mắc điều gì về nấm để giải thích cho HS trong quá trình dạy học. 1. 4. Dự kiến phương án đánhgiá: - Phương pháp: hỏi đáp - Công cụ: Câu hỏi. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 2.1: Thực hành: quan sát một số loại nấm (40 phút) 2.1.1.Mục tiêu hoạt động KHTN2.5 TC-TH.1 TC-TH.4.1 GT-HT.1.5 GT-HT.4 CC.1 2.1.2.Tổ chức hoạt động Chuẩnbị: Giáo viên + Hướng dẫn HS chuẩn bị mẫu. + Kính lúp, dụng cụ thực hành + Tranh nấm đơn bào và đa bào + Phiếu học tập. Học sinh Chuẩn bị mẫu trước 1 tuần lên lớp: nấm mốc, nấm men, nấm bào ngư. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS: Làm việc theo nhóm: Quan sát hình và xác định các bộ phận của từng loạinấm. Quan sát mẫu vật, đối chiếu với hình ảnh để tìm ra được cấu tạo củanấm Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. Nhận nhiệm vụ Tiến hành hoạt động động: quan sát hình ảnh và mẫu vật Thảo luận và hoàn thành phiếu học tập. Các nhóm quan sát, báo cáo kết quả quan sát được và trưng bày hình vẽ quan sát được. GV theo dõi, quan sát, hướng dẫn các nhóm quan sát mẫu vật bằng kính lúp vàhoàn thành phiếu họctập. Hs báo cáo: nhận xét hình dạng, kích thước, cấu tạo của 3 loạinấm. PHIẾU HỌC TẬP Tế bào Hình vẽ(chú thích cấu tạo) Đặc điểm phân biệt (hình dạng, kích thước, cấu tạo) Nấm men Nấm mốc Nấm Bào ngư - HS nêu nhận xét, bổ sung. - HS rút ra kiến thứcchung: 2.1.3. Dự kiến sản phẩm của hs + Dự kiến đáp án phiếu học tập : PHIẾU HỌC TẬP Tế bào Hình vẽ(chú thích cấu tạo) Đặc điểm phân biệt (hình dạng, kích thước, cấu tạo) Nấm men Hình vẽ(chú thích cấu tạo) Nấm men hình dạng, kích thước, cấu tạo nấm men(sgk) Nấm mốc Hình vẽ(chú thích cấu tạo) Nấm mốc hình dạng, kích thước, cấu tạo nấm mốc (sgk) Nấm Bào ngư Hình vẽ(chú thích cấu tạo) Nấm Bào ngư hình dạng, kích thước, cấu tạo nấm bào ngư (sgk) + Nấm đơn bào: nấm men + Nấm đa bào: nấm mốc, nấm Bào ngư. 2.1.4. Dự kiến phương án đánh giá kết quả học tập - Đánh giá đồng đẳng - PP đánh giá: Quan sát & qua sản phẩm họctập. - Công cụ đánh giá: Bảng kiểm (10% điểm chủ đề) * Dự kiến phương án đánh giá mức độ đạt được của mục tiêu - GV đánh giá mức độ đạt được các mục tiêu thông qua bảng kiểm liên quan đến hoạt động. BẢNG KIỂM - ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG 2 PC-NL Các tiêu chí Có Không Tìm hiểu tự nhiên Quan sát và nêu được cácbộ phận củanấm. Vẽ hình cấu tạo của 3 loạinấm. Chú thích được các bộ phận củanấm. Phân biệt nấm đơn bào và nấm đabào qua hình ảnh. Thực hiện được các thao tác thực hành. NL giao tiếp và hợp tác - Phối hợp hiệu quả trong làm việc nhóm. NL Tự học và tự chủ Chuẩn bị mẫu mốctrắng. Chuẩn bị mẫu nấm Bàongư Phẩm chất, trung thực, trách nhiệm chăm chỉ Thực hiện phiếu học tập củanhóm. Giữ gìn vệ sinh, trật tự khi thựchành. Ghi chú: Hoàn thành 1 mức: 1 đ 2.2: Tìm hiểu sự đa dạng của nấm 2.2.1 Mục tiêu: (KHTN1.1). (KHTN1.2). (KHTN 1.3). 2.2.2. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS quan sát Hình 18.1, các em có nhận xét gì về hình dạng, kích thước, màu sắc của các loại nấm. Nấmkimchâm Nấmmen Nấm mốc Nấm linh chi Hãy kể tên một số loại nấm khác mà em GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập tìm hiểu sự đa dạng của nấm: Hoạt động cánhân: GV phát cho mỗi cá nhân một phiếu học tập (phiếu nhỏ), yêu cầu HS hoàn thành trong 3 phút. Hoạt độngnhóm: GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm nhận một phiếu học tập lớn (khổ giấy A0). Mỗi nhóm sẽ hoàn thành nội dung trong phiếu học tập trong vòng 5 phút. Nhiệm vụ 2: GV cho HS xem hình ảnh nấm độc, yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: Làm thế nào để nhận biết được một số loại nấm độc: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. - Nhiệm vụ 1: Tiến hành hoạt động động: quan sát hình ảnh và mẫu vật Thảo luận và hoàn thành phiếu học tập. Các nhóm quan sát, báo cáo kết quả quan sát được GV theo dõi, quan sát, hướng dẫn các nhóm Sau khi hoàn thành phiếu,các nhóm chuyền phiếu lớn cho nhóm bạn kiểm tra và nhận xét theo trình tự:1→2;2→3;3→4;4→5;5→6;6→1. - Nhiệm vụ 2: Thảo luận nêu các cách nhận biết nấm độc GV mời đại diện một nhóm lên bảng gắn đáp án và trình bày. GV gọi một nhóm đại diện nhận xét và bổ sung. GV nhận xét và chốt nội dung bảng. PHIẾU HỌC TẬP Cấu tạo tế bào Dinh dưỡng Hình dạng – kích thước Môi trường sống Phân loại (dựa vào cấu tạo của cơ quan tạo bào tử) 2.3.3. Dự kiến sản phẩm của hs - Phiếu học tập của HS: Cấu tạo tế bào Sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào Dinh dưỡng Dị dưỡng Hình dạng – kích thước Đa dạng, có thể quan sát bằng mắt thường hoặc quan sát bằng kính hiển vi Môi trường sống Ở nhiều loại môi trường khác nhau, chủ yếu là nơi nóng ẩm, giàu dinh dưỡng, một số có thể sống ở điều kiện vô cùng khắc nghiệt. Phân loại (dựa vào cấu tạo của cơ quan bào tử) Nấm túi: sinh sản bằng bào tử túi. Vd: nấm mốc đen bánh mì, nấm men rượu... Nấm đảm: sinh sản bằng bào tử đảm. Vd: nấm rơm, nấm hương, nấm sò, nấm linh chi... Nấm tiếp hợp: các loại nấm mốc sinh trưởng nhanh gây ra sự ôi thiu của thức ăn như bánh mì, đào, dâu, khoai lang... GV yêu cầu HS rút ra kết luận sự đa dạng của nấm. - Dự kiến đáp án nhiệm vụ 1 - Nấm gồm nhiều loại, có nhiều hình dạng khác nhau, chúng là những sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực, sống ở nhiều loại môi trường khác nhau, dựa vào cấu tạo cơ quan sinh sản chia làm 3 nhóm: nấm túi, nấm đảm và nấm tiếp hợp - Dự kiến đáp án nhiệm vụ 2: nấm độc có thêm vòng cuống nấm và bao gốc nấm xung quanh nấm độc thường có màu sắc sặc sỡ, có mùi hấp dẫn, vết cắt có rỉ chất trắng như sữa. Nấm độc có thể gây ngộ độc, thậm chỉ tử vong khi ăn. GV giới thiệu thêm bài viết về “10 loài nấm độc nguy hiểm nhất thế giới” giúp HS có thêm kiến thức 2.3.4. Dự kiến phương án đánh giá kết quả học tập - Đánh giá đồng đẳng - PP đánh giá: Quan sát & qua sản phẩm họctập. - Công cụ đánh giá: RUBRIC * Dự kiến phương án đánh giá mức độ đạt được của mục tiêu - GV đánh giá mức độ đạt được các mục tiêu thông qua bảng kiểm liên quan đến hoạtđộng. RUBRIC ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM PHIẾU HỌC TẬP HOẠT ĐỘNG 3 Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá Mức 3 Mức 2 Mức 1 Hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập Hoàn thành đúng tất cả nội dung phiếu học tập (5/5 nội dung) Hoàn thành đúng 4/5 nội dung phiếu học tập Hoàn thành đúng 3/5 nội dung phiếu học tập 2.4. Vai trò của nấm và cách phòng chống bệnh do nấm gây ra (45 phút) 2.4.1 Mục tiêu hoạt động: KHTN1.2 KHTN1.1 KHTN1.2 TC-TH.1 TC-TH.4.1 GT-HT.1.5 GT-HT.4 CC.1 2.4.2. Tổ chức hoạt động: Giai đoạn chuẩn bị: Giáo viên: Hướng dẫn HS chuẩn bị Chia nhóm, Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Học sinh: Chuẩn bị và xây dựng báo cáo thời gian chuẩn bị: 2 buổi ( trước khi lên lớp, thực hiện ngoài lớp học) Poster Bài thuyết trình (8-10 phút) Bước 1 : Giao nhiệm vụ học tập Nhiệm vụ của các nhóm: Nhóm 1-2 : tìm hiểu vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn. Nhóm 3-4: Tìm hiểu các bệnh do nấm gây ra và cách phòng bệnh. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ có sự hợp tác - HS phân công thực hiệ các nhiệm vụ của nhóm - Tổng kế lại ý kiến - Báo cáo kết quả thực hiện -GV cho hs đánh giá chéo Nhiệm vụ Nội dung cần thực hiện Sản phẩm Nhóm 1-2 : tìm hiểu vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn. Các nhóm tìm hiểu nhiệm vụ được giao tìm tài liệu , xây dựng sản phẩm. Các nhóm thuyết trình báo cáo, theo các nội dung: Nấm có lợi ( thực phẩm, dược liệu ) Nấm có hại ( nấm độc, những dấu hiệu nhận biết về nấm độc) Các nhóm nhận xét , bổ sung Bài thuyết trình PP Nhóm 3-4: Tìm hiểu các bệnh donấm gây ra và cách phòng bệnh. Các nhóm tìm hiểu nhiệm vụ được giao xây dựng sản phẩm. Các nhóm báo cáo theo các nội dung Các bệnh thường gặp do nấm gây ra Nêu được cách phòng bệnh. Các nhóm nhận xét, bổ sung Bài thuyết trình, báo cáo PP - GV đưa ra các tiêu chí đánh giá trong rubric cho các nhóm. Các nhóm sẽ thực hiện báo cáo theo kế hoạch đã thực hiện, được công bố dưới dạng bài trình diễn PowerPoint Các sản phẩm vật chất kèm theo là những video, tập san, tiểu phẩm - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp . - - HS nhận xét phản hồi 2.4.3. Dự kiến sản phẩm của hs Bài thuyết trình, báo cáo PP: -Đầy đủ các nội dung yêu cầu 2.4.4. Dự kiến phương án đánh giá kết quả học tập - HS tự đánh giá - PP đánh giá: Quan sát & qua sản phẩm học tập. - Công cụ đánh giá: RUBRIC Rubric đánh giá sản phẩm của các nhóm. Nhóm 3,4 đánh giá nhóm 1,2 Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá Điểm Mức 1(0.4) Mức 2(0.7) Mức 3(1.0) Liệt kê các vai trò của nấm (3)KHTN1.2 (4 điểm) Nêu được 1 loại vai trò: có lợi/ có hại. Nêu được 2loại vai trò có lợi và có hại Nêu được 3 loại trở lên vai trò có lợi và có hại Dựa vào hình thức sản phẩm(3 điểm) Nộp bài không đúng hạn, Trình bày sơ sài, không minh chứng cụ thể Nộp bài đúng hại Bài báo cáo có hình ảnh , có dẫn chứng cụ thể Nộp bài đúng hại Bài báo cáo đầy đủ , chi tiết, rõ ràng , trình bày lôi cuốn Dựa vào quá trình tham gia hoạt động của nhóm(3 điểm) Chưa tích cực Còn lo ra , mất trật tự Tham gia đầy đủ các hoạt động của lớp Tham gia tốt các hoạt động của lớp Có những ý kiến hay, độc đáo Tổng điểm: Nhận xét: Nhóm 1,2 đánh giá nhóm 3,4 Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá Điểm Mức 1(0.4) Mức 2(0.7) Mức 3(1.0) Bệnh và cách phòng bệnh(4)KHTN1.1 Nêu được 1 loại bệnh –cách phòngbệnh Nêu được 2 loại bệnh – các phòng bệnh trở Nêu được 3 loại bệnh – các phòng bệnh trở (5)KHTN1.2 (4 điểm) lên lên Dựa vào hình thức sản phẩm(3 điểm) Nộp bài không đúng hạn, Trình bày sơ sài, không minh chứng cụ thể Nộp bài đúng hại Bài báo cáo có hình ảnh , có dẫn chứng cụ thể Nộp bài đúng hại Bài báo cáo đầy đủ , chi tiết, rõ ràng , trình bày lôi cuốn Dựa vào quá trình tham gia hoạt động của nhóm(3 điểm) Chưa tích cực Còn lo ra , mất trật tự Tham gia đầy đủ các hoạtđộng của lớp Tham gia tốt các hoạt động của lớp Có những ý kiến hay,độc đáo Tổng điểm: Nhận xét: HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP ( 10 PHÚT ) 3. 1. Mục tiêu: 3. 2. Tổ chức hoạt động - GV giao nhiệm vụ hoàn thành phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP- LUYỆN TẬP 1. Em thấy nấm mốc thường xuất hiện ở điều kiện thời tiết nào? Kể tên những vị trí dễ xuất hiện nấm mốc xung quanh em 2. Hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh do nấm gây nên trên da người - Các nhóm tiếp nhạn nhiệm vụ thảo luận hoàn thiện bài tập trong phiếu học tập. - GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả , các nhóm theo dõi, nhân xét, bổ sung 3. 3. Dự kiến sản phẩm học tập ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP – LUYỆN TẬP PHIẾU HỌC TẬP- LUYỆN TẬP 1.. Nấm mốc thường xuất hiện ở điều kiện thời tiết: ẩm ướt, ấm áp Một số vị trí thường thấy nấm mốc xung quanh: trong phòng bếp, trong máy giặt, máy rửa bát,... 2.. Để phòng chống bệnh nấm da, chúng ta cần: - Để phòng ngừa bệnh nấm da, trước hết, chúng ta cần tránh tiếp xúc trực tiếp với nguồn lây nhiễm như: khăn tắm, khăn mặt, áo quần với người bệnh; không tiếp xúc với vật nuôi bị nhiễm bệnh - Mặc đồ thông thoáng, nhất là mùa hè. - Quần áo phải phơi nắng cho khô. Trong lúc đang bị bệnh thì cần phải ủi nóng đồ trước khi mặc lại để diệt vi nấm dính trên quần áo. - Vệ sinh cá nhân, giữ thân thể sạch sẽ - Vệ sinh môi trường sống xung quanh thoáng mát, sạch sẽ 3. 4. Dự kiến phương án đánh giá kết quả học tập - Đánh giá đồng đẳng - PP đánh giá: Quan sát & qua sản phẩm học tập. - Công cụ đánh giá: Bài tập HOẠT ĐỘNG . VẬN DỤNG (35 PHÚT) TÌM HIỂU KỸ THUẬT TRỒNG NẤM RƠM 4.1. Mục tiêu hoạtđộng (7)KHTN3.1, TC-TH.1, TC-TH.4.1, GT-HT.1.5, GT-HT.4, CC.1, TN.1.1 4.2. Tổ chức hoạt động Chuẩnbị: GV: (đã chuẩn bị trước bài học 10 ngày) - chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. Giao mỗi nhóm 2 phôi nấm(nấm rơm hoặc nấm bào ngư tùy điều kiện địaphương) Nhóm HS: (tại tiết học) Sản phẩm: Phôi nấm đã phát triển thành cây nấm. Bài thuyết trình về quá trình trồngnấm. -Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Các nhóm tìm kiếm thông tin từ sách báo, mạng internet,..tìm hiểu về quy trình trồng nấm và làm Bài thuyết trình về quy trình trồng nấm( trên powepoinrt,...) Các nhóm nhận phôi nấm về (trước tiết học10 này) treo nơi thoáng, mát, hằng ngày tưới nước sạch, giữ ẩm và theo dõi , quay video, ghi chép lại hiện tượng diễn ra hằngngày - Thực hiện nhiệm vụ(hs thực hiện tại nhà) theo yêu cầu từ nội dung chuyển giao nhiệm vụ Báo cáo kết quả thực hiện: Các nhóm trưng bày sản phẩm theo nhóm. Học sinh quan sát sản phẩm nhóm mình và nhómbạn. - GV mời đại diện 1 nhóm có sản phẩm đạt nhất lên trình bày bài thuyết trình của nhóm về quá trình trồngnấm. - Sau khi trình bày xong, các nhóm còn lại sẽ tương tác với nhóm trình bày với những nội dung lên quan đến kỹ thuật trồng nấm và giải thích, tìm ra nguyên nhân để làmnấm đạt hiệu quả và rút kinh nghiệm cho những thất bại của nhómmình.. - GV quan sát, nhận xét, bổ sung và yêu cầu hs rút ra kết luận về kỹ thuật trồng nấm tại nhà. - GV theo dõi, quan sát, chấm điểm theo thang đánhgiá. 4. 3. Dự kiến sản phẩm học tập Cây nấm làm từ phôinấm Bài thuyết trình về quy trình trồng nấmrơm 4. 4. Dự kiến phương án đánh giá kết quả học tập - PP đánh giá: Quan sát & qua sản phẩm họctập. - Công cụ đánh giá: Bảng đánh giá * Dự kiến phương án đánh giá mức độ đạt được của mục tiêu: GV và HS đánh giá mức độ đạt được các mục tiêu: (7)KHTN3.1, TC-TH.1, TC- TH.4.1, GT-HT.1.5, GT-HT.4, CC.1, TN.1.1 thông qua bảng đánh giá liên quan đến hoạt động Bảng đánh giá hoạt động 4: Tiêu chí Mức 50% 1: Mức 2: 60 -70% Mức 3: 80- 100% Điểm Sản phẩm: Cây nấm Nấm lên 50% từ úi phôi, cây yếu. Nấm lên 70% từ úi phôi, cây khỏe. Nấm lên 80% từ úi phôi, cây khỏe. Bài thuyết trình về quy trình trồng nấm Nội dung thuyết trình chưa rõ, còn sơ sài. Người báo cáo chưa mạnh dạn Nội dung thuyết trình đầy đủ. Người báo cáo chưa mạnh dạn Nội dung thuyết trình đầy đủ rõ. Báo cáo to, mạch lạc Hoạt động nhóm Sự tác các viên rời chưa cực tương giữa thành còn rạc, tích Sự tác các viên cực tương giữa thành tích Sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm và ngoài nhóm tích cực Tổng điểm Yêu cầu của giáo viên IV. HỒ SƠ DẠYHỌC A. Nội dung dạy học 1. Thực hành tìm hiểu một số loại nấm 2. Tìm hiểu sự đa dạng của nấm 3. Vai trò của nấm và cách phòng tránh bệnh do nấm gây ra 4. Tìm hiểu kỹ thuật trồng nấm rơm. B. Các hồ sơ khác: 1. Bảng điều tra thông tin 2. Các phiếu học tập 3. Các rubis, bảng kiểm, bảng đánh giá. CHỦ ĐỀ 4: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG SỰ ĐA DẠNG CÁC NHÓM SINH VẬT BÀI 29+30: ĐA DẠNG THỰC VẬT NỘI DUNG 1 : THỰC VẬT NỘI DUNG 2: THỰC HÀNH PHÂN LOẠI THỰC VẬT MỤC TIÊU DẠY HỌC: PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC YÊU CẦU CẦN ĐẠT Ghi dạng SỐ THỨ TỰ hoặc MÃ HÓA YCCĐ (STT)
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_bo_sach_canh_dieu_chu_de_4_da_dang_th.doc