Giáo án Sinh học Lớp 6 (Bộ sách Chân trời sáng tạo) - Bài 27: Nguyên sinh vật (Tiếp theo)

Giáo án Sinh học Lớp 6 (Bộ sách Chân trời sáng tạo) - Bài 27: Nguyên sinh vật (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU CHUNG CỦA BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Dựa vào hình thái nhận biết được một số đại diện nguyên sinh vật trong tự nhiên (trùng roi, trùng giày, tảo lục, tảo đơn bào )

- Sự đa dạng của nguyên sinh vật.

- Một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra.

- Các biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra

2. Năng lực

- Năng lực chung: Chủ động tìm hiểu về khoa học tự nhiên qua các nguồn học liệu khác nhau, làm việc nhóm hiệu quả và đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tích cực tham gia, thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập

- Năng lực khoa học tự nhiên:

+ Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật; Nêu được vai trò của nguyên sinh vật trong tự nhiên và một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra; Trình bày được các biện pháp phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật

+ Quan sát và vẽ được một số đại diện nguyên sinh vật (trùng roi, trùng giày ); Tìm kiếm thông tin về các loại nguyên sinh vật, những lợi ích và tác hại do nguyên sinh vật gây ra; Viết được báo cáo mô tả các biểu hiện bệnh và cách phòng chống để tuyên truyền, phổ biến về bệnh do nguyên sinh vật.

+ Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Giải thích được một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra trong thực tiễn dựa trên kiến thức đã học.

3. Phẩm chất

- Có ý thức tôn trọng ý kiến, hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm khi tham gia trò chơi nhận diện nguyên sinh vật

- Chủ động thực hiện nhiệm vụ thu thập các dữ liệu để khám phá nguyên sinh vật trong tự nhiên và các bệnh do nguyên sinh vật gây ra.

 

doc 7 trang Hà Thu 30/05/2022 2760
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 (Bộ sách Chân trời sáng tạo) - Bài 27: Nguyên sinh vật (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
CHỦ ĐỀ 8: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG
TIẾT - BÀI 27: NGUYÊN SINH VẬT(2 TIẾT)
Tiết 1 - Nguyên sinh vật là gì?
Tiết 2 – Bệnh do nguyên sinh vật gây nên
I. MỤC TIÊU CHUNG CỦA BÀI HỌC 
1. Kiến thức
- Dựa vào hình thái nhận biết được một số đại diện nguyên sinh vật trong tự nhiên (trùng roi, trùng giày, tảo lục, tảo đơn bào )
- Sự đa dạng của nguyên sinh vật.
- Một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra.
- Các biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Chủ động tìm hiểu về khoa học tự nhiên qua các nguồn học liệu khác nhau, làm việc nhóm hiệu quả và đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tích cực tham gia, thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập
- Năng lực khoa học tự nhiên:
+ Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật; Nêu được vai trò của nguyên sinh vật trong tự nhiên và một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra; Trình bày được các biện pháp phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật
+ Quan sát và vẽ được một số đại diện nguyên sinh vật (trùng roi, trùng giày ); Tìm kiếm thông tin về các loại nguyên sinh vật, những lợi ích và tác hại do nguyên sinh vật gây ra; Viết được báo cáo mô tả các biểu hiện bệnh và cách phòng chống để tuyên truyền, phổ biến về bệnh do nguyên sinh vật.
+ Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Giải thích được một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra trong thực tiễn dựa trên kiến thức đã học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức tôn trọng ý kiến, hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm khi tham gia trò chơi nhận diện nguyên sinh vật
- Chủ động thực hiện nhiệm vụ thu thập các dữ liệu để khám phá nguyên sinh vật trong tự nhiên và các bệnh do nguyên sinh vật gây ra.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Phiếu học tập, máy chiếu, laptop (nếu có)
Phiếu học tập số 1
STT
Tên nguyên sinh vật
Hình dạng 
Môi trường sống 
1
Trùng đế giày 
2
Trùng roi 
3
Trùng sốt rét 
4
Trùng biến hình 
5
Tảo silic 
6
Tảo lục 
(1)...............................
.....................
(3)....................
..........................
..........................
..........................
..........................
Phiếu học tập số 2
Tên bệnh
Nguyên nhân
Biểu hiện
Biện pháp phòng bệnh
Bệnh sốt rét
Bệnh kiết lị
2. Chuẩn bị của học sinh: 
-SGK, vở ghi
-Tìm hiểu trước về môi trường sống của nguyên sinh vật, các bệnh do nguyên sinh vật gây ra và cách phòng chống.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
- Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
- GV thu báo cáo thực hành bài 26
A.KHỞI ĐỘNG BÀI HỌC 
Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới
b. Nội dung: Giáo viên tổ chức trò chơi “Siêu trí nhớ học đường”
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Cách thức tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giao nhiệm vụ: GV chiếu 9 mảnh ghép, sau mỗi mảnh ghép là hình ảnh của một số loài sinh vật. GV yêu cầu HS quan sát trong 15 giây, ghi nhớ vị trí của loài động vật đã được quan sát ở bài 21
Nhận nhiệm vụ 
- Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động theo cá nhân, quan sát các mảnh ghép, ghi nhớ vị trí hình ảnh các loài sinh vật đã được quan sát ở bài 21.
Hoạt động cá nhân, ghi nhớ thông tin.
-Báo cáo kết quả:
+ GV chọn HS xung phong nhanh nhất trả lời. 
+ Mời HS khác nhận xét 
+ GV nhận xét, khen ngợi HS
- HS được chọn trình bày kết quả
- HS khác nhận xét, bổ sung
Chốt lại và đặt vấn đề vào bài:
Ở bài thực hành 21, các em đã được quan sát rất nhiều sinh vật trong nước ao, hồ. Chúng có kích thước nhỏ, phải quan sát bằng kính hiển vi. Vậy chúng có kích thước nhỏ như vậy thì cấu tạo cơ thể của chúng ra sao và chúng có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu ở bài ngày hôm nay.
-HS lắng nghe.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Tiết 1
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu hình dạng và đặc điểm cấu tạo của nguyên sinh vật
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được một số đại diện nguyên sinh vật trong tự nhiên và môi trường sống của chúng. 
- Trình bày được cấu tạo chung của nguyên sinh vật
b. Nội dung: GV tổ chức hoạt động để làm rõ mục tiêu trên 
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1
Phiếu học tập số 1
STT
Tên nguyên sinh vật
Hình dạng
Môi trường sống
1
Trùng đế giày 
Hình giày
Nước cống rãnh
2
Trùng roi 
Hình thoi
Nước ao hồ
3
Trùng sốt rét 
Không có hình dạng nhất định
Nước bọt của muỗi anophen, máu người bị bệnh sốt rét
4
Trùng biến hình 
Không có hình dạng nhất định
Nước ao hồ
5
Tảo silic 
Hình sợi
Nước, đất, đá ẩm
6
Tảo lục 
Hình cầu
Nước ao hồ, mương rãnh
(1)Màng sinh chất
(2)Chất tế bào
(3)Nhân.
Nhân.
Chất tế bào
Lục lạp
Màng sinh chất.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giao nhiệm vụ : GV yêu cầu HS quan sát hình 27.1, thực hiện các nhiệm vụ :
1. Xác định tên các sinh vật đã quan sát được trong nước ao hồ ở bài 21 (sinh vật trong phần Khởi động)
2. Chiếu hình ảnh giới thiệu về một số Nguyên sinh vật, yêu cầu HS quan sát kết hợp quan sát H27.1 H27.2 trong sgk, hoạt động theo nhóm 4 HS, hoàn thành PHT số 1
Nhận nhiệm vụ 
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: 
1. Cá nhân xác định tên sinh vật đã quan sát được trong nước ao hồ ở bài 21.
2. Các nhóm thảo luận, hoàn thành PHT trong 5 phút. 
- Cá nhân xác định tên các nguyên sinh vật
- Thảo luận theo nhóm hoàn thành PHT số 1
Báo cáo kết quả:
1. Chọn 1-2 HS trả lời nhiệm vụ 1
2. Chọn 1, 2 nhóm trình bày kết quả
- Mời nhóm khác nhận xét 
- GV nhận xét, bổ sung 
- 1-2 HS trả lời
- Nhóm được chọn trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung 
Tổng kết : Hướng dẫn HS tự rút ra kết luận về hình dạng, môi trường sống, cấu tạo của nguyên sinh vật
- HS rút ra kết luận
- GV ghi kết luận vào vở.
Tiết 2 
Hoạt động 3: Tìm hiểu Bệnh do nguyên sinh vật gây nên
a. Mục tiêu: 
- Nêu được nguyên nhân và biểu hiện của một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra
- Nêu được các biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra
b. Nội dung: GV tổ chức hoạt động để làm rõ mục tiêu trên 
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 2
Tên bệnh
Nguyên nhân
Biểu hiện
Biện pháp phòng bệnh
Bệnh sốt rét
Trùng sốt rét
Sốt cao, rét run, mệt mỏi, nôn mửa.
Ăn uống hợp vệ sinh, ăn chín uống sôi, 
Bệnh kiết lị
Trùng kiết lị
Đau bụng, tiêu chảy, phân lẫn máu, có thể sốt.
Diệt muỗi, vệ sinh môi trường, 
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giao nhiệm vụ : Quan sát H27.3a đến H27.4b kết nghiên cứu thông tin trong SGK trang 121, hoàn thành PHT số 2 theo nhóm.
Nhận nhiệm vụ 
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
4 học sinh tạo thành 1 nhóm, thảo luận hoàn thành PHT số 2 trong vòng 5 phút.
Thảo luận theo nhóm 4 học sinh hoàn thành PHT số 2
Báo cáo kết quả :
-Chọn 1 nhóm lên trình bày kết quả.
- Mời nhóm khác nhận xét 
-GV nhận xét sau khi các nhóm đã nhận xét, bổ sung 
- Nhóm được chọn trình bày kết quả
- Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung 
Tổng kết: 
- Tổng hợp để đi đến kết luận: Nguyên sinh vật là nguyên nhân gây ra một số bệnh ở người
+ Yêu cầu học sinh rút ra một số biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây nên.
àMột số biện pháp phòng chống các bệnh do nguyên sinh vật gây nên:
+ Tiêu diệt côn trùng trung gian gây bệnh: muỗi, bọ gậy,...
+ Vệ sinh an toàn thực phẩm: ăn chín, uống sôi; rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh; bảo quản thức ăn đúng cách.
+ Vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ, tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trương và an toàn thực phẩm.
- Kết luận về Nguyên nhân gây một số bệnh ở người là do nguyên sinh vật
- Kết luận về một số biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây nên.
+ Ghi kết luận vào vở.
Hoạt động 4: Luyện tập
a. Mục tiêu: học sinh sử dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi trong SGK
b. Nội dung: trả lời các câu hỏi SGK
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giao nhiệm vụ: 
Học sinh thảo luận theo cặp đôi để trả lời câu hỏi:
1. Quan sát cấu tạo của một số đại diện nguyên sinh vật trong hình 27.2, em hãy cho biết những nguyên sinh vật nào có khả năng quang hợp? Giải thích.
2. Diệt ruồi, muỗi có phải là biện pháp duy nhất phòng chống bệnh sốt rét không? Vì sao?
Nhận nhiệm vụ 
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cặp đôi, thảo luận trả lời câu hỏi.
Thảo luận theo cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ
Báo cáo kết quả :
- Chọn 1 cặp đôi nhanh nhất trả lời
- Mời cặp đôi khác nhận xét 
- GV nhận xét sau khi các cặp đôi đã nhận xét, bổ sung 
- Cặp đôi được chọn trình bày kết quả
- Đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung 
Tổng kết: Đánh giá được hoạt động của các cặp đôi 
- HS lắng nghe
Hoạt động 5: Vận dụng
a. Mục tiêu: học sinh vận dụng được kiến thức đã học để trả lời câu hỏi thực tế
b. Nội dung: trả lời câu hỏi SGK
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giao nhiệm vụ: 
Học sinh trả lời câu hỏi:
Tại sao chúng ta cần nấu chín thức ăn, đun sôi nước uống, rửa sạch các loại thực phẩm trước khi sử dụng?
Nhận nhiệm vụ 
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân
Học sinh làm việc cá nhân trả lời câu hỏi.
Báo cáo kết quả :
-Chọn 1-2 học sinh trả lời
- Mời học sinh khác nhận xét 
-GV nhận xét sau khi học sinh đã nhận xét, bổ sung 
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung 
Tổng kết: Đánh giá được hoạt động của cá nhân
- HS lắng nghe
C. Dặn dò
- Học sinh làm bài tập trong SGK, SBT
- Tìm hiểu một số loại nấm trong tự nhiên
D. Kiểm tra đánh giá thường xuyên
- Kết thúc bài học, GV cho học sinh tự đánh giá theo bảng sau:
Họ và tên học sinh
Các tiêu chí
Tốt
Khá
TB
Chưa đạt
Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
Tham gia hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV
Nêu được đặc điểm, hình dạng của Nguyên sinh vật
Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra
Trình bày được các biện pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_bo_sach_chan_troi_sang_tao_bai_27_ngu.doc