Giáo án Sinh học Lớp 6 (Bộ sách Chân trời sáng tạo) - Chương trình cả năm
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
Phẩm chất, năng lực YÊU CẦU CẦN ĐẠT (STT) của YCCĐ
hoặc dạng mã hoá của YCCĐ
(STT) Dạng mã hoá
NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Nhận thức KHTN - Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào. (1) KHTN 1.1
- Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào như tế bào của rễ, thân, lá. (2) KHTN 1.1
- Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần (màng sinh chất, chất tế bào và nhân). (3) KHTN 1.2
- Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. (4) KHTN 1.1
- Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ, thông qua quan sát hình ảnh. (5) KHTN 1.3
- Dựa vào sơ đồ nhận biết sự lớn lên và sinh sản của tế bào. (6) KHTN 1.1
- Nêu được ý nghĩa của của sự lớn lên và sinh sản của tế bào (7) KHTN 1.1
Tìm hiểu tự nhiên Quan sát được tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học. KHTN.2.4
NĂNG LỰC CHUNG
Tự chủ - tự học Tích cực, chủ động thực hiện những công việc được phân công (8) TC 1.1
Giao tiếp và hợp tác Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân.
(9) HT 1.4
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
Trung thực Trả lời trung thực kết quả quan sát tiêu bản tế bào. (10) TT 0.1
Trách nhiệm Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ (11) TN
CHỦ ĐỀ 1: TẾ BÀO – ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA SỰ SỐNG CHỦ ĐỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 : TẾ BÀO (Thời lượng: 2 tiết) I. MỤC TIÊU DẠY HỌC Phẩm chất, năng lực YÊU CẦU CẦN ĐẠT (STT) của YCCĐ hoặc dạng mã hoá của YCCĐ (STT) Dạng mã hoá NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Nhận thức KHTN - Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào. (1) KHTN 1.1 - Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào như tế bào của rễ, thân, lá. (2) KHTN 1.1 - Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần (màng sinh chất, chất tế bào và nhân). (3) KHTN 1.2 - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. (4) KHTN 1.1 - Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ, thông qua quan sát hình ảnh. (5) KHTN 1.3 - Dựa vào sơ đồ nhận biết sự lớn lên và sinh sản của tế bào. (6) KHTN 1.1 - Nêu được ý nghĩa của của sự lớn lên và sinh sản của tế bào (7) KHTN 1.1 Tìm hiểu tự nhiên Quan sát được tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học. KHTN.2.4 NĂNG LỰC CHUNG Tự chủ - tự học Tích cực, chủ động thực hiện những công việc được phân công (8) TC 1.1 Giao tiếp và hợp tác Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân. (9) HT 1.4 PHẨM CHẤT CHỦ YẾU Trung thực Trả lời trung thực kết quả quan sát tiêu bản tế bào. (10) TT 0.1 Trách nhiệm Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ (11) TN II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên Máy chiếu, file hình ảnh, tranh ảnh, phiếu học tập, giấy A0 2. Học sinh - Phiếu học tập 1,2,3,4,5 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động học (thời gian) Mục tiêu Nội dung dạy học trọng tâm PP/KTDH chủ đạo Phương án đánh giá STT Mã hóa Phương pháp Công cụ Hoạt động 1: Khởi động (5phút) - Điều học sinh đã biết về tế bào - Điều học sinh muốn biết về tế bào Hỏi – đáp KWL Hoạt động 2: Tìm hiểu khái quát về tế bào Phân biệt các loại tế bào ( 10phút) (1) (2) KHTN 1.1 KHTN 1.1 KHTN 1.3 - Khái niệm tế bào - Hình dạng và kích thước của tế bào. - Phân biệt tế bào động vật, tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ thông qua hình ảnh. - PP: trực quan - KTDH: khăn trải bàn, hỏi- đáp - PPDH: trực quan. - KTDH: Hỏi – đáp. Hỏi – đáp Viết, hỏi đáp Câu hỏi. Câu hỏi, bài tập. Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào (12 phút) (3) KHTN 1.1 KH 1.2 - Cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần. - PP: trực quan, hợp tác - KTDH: hỏi- đáp, khăn trải bàn Viết Bài tập. Hoạt động 4: Nhận biết sự lớn lên và sinh sản của tế bào ( 8phút) Chứng minh tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống (6) (7) (8) KHTN 1.1 KHTN 1.1 KHTN 1.1 - Nhận biết sự lớn lên và sinh sản của tế bào, - Nêu nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. - Nhận biết tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể - PPDH: giải quyết vấn đề, trực quan. - KTDH: hỏi – đáp. - PPDH: giải quyết vấn đề, trực quan. - KTDH: hỏi đáp. Viết, hỏi – đáp Viết, hỏi – đáp Câu hỏi, bài tập. Câu hỏi, bài tập. Hoạt động 5: Luyện tập ( 10 phút) (9) ` HS làm được các bài tập cơ bản trong chủ đề. Viết, hỏi – đáp Bảng hỏi Hoạt động 6: Quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và kính lúp (10 phút) Hoạt động 7: Quan sát tế bào nhỏ bằng kính hiển vi (30 phút) KHTN.2.4 GT-HT.4 TT.1 KHTN.2.4 GT-HT.4 TT.1 - Quan sát tế bào lớn - Quan sát tế bào nhỏ - PPDH: Dạy học trực quan (Sử dụng vật mẫu) - PPDH: Dạy học trực quan (GV biểu diễn TN) Kĩ thuật Phòng tranh - Phương pháp viết - Phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập - Bảng hỏi ngắn - Bảng kiểm, Rubrics B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) Em đã biết gì về tế bào Em muốn biết gì về tế bào Em đã học được gì về tế bào sau khi học chủ đề Vật sống Hoạt động 2: Tìm hiểu khái quát về tế bào (10 phút) 1. Mục tiêu: (1) KHTN1.1 Nêu được khái niệm tế bào. (2) KH1.1 Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. 2. Tổ chức hoạt động 2.1) GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: HS thực hiện các nội dung sau: 1) Quan sát cấu tạo trong của rễ, thân, lá em có nhận xét gì? 2) Tế bào là gì? 3) Em có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các TB của rễ, thân, lá? 4) Tế bào có chức năng gì đối với cơ thể sống? 2.2) HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động nhóm (4 hs), quan sát tranh, hoàn thành nhiệm vụ học tập + Nhận giấy A0 chia thành 4 phần và 1 phần trung tâm + Mỗi thành viên độc lập suy nghĩ viết câu trả lời vào ô của mình + Thảo luận thống nhất ý kiến ghi nội dung học tập vào phần trung tâm - HS trình bày theo phân công + Nhóm 1 : câu 1 + Nhóm 2 : câu 2 + Nhóm 3 : câu 3 + Nhóm 4 : câu 4 - HS các nhóm hỏi – đáp lẫn nhau , hoàn thành nhiệm vụ học tập - GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm. Bổ sung kiến thức - Qua hỏi – đáp , HS kết luận: + Rễ, thân, lá được cấu tạo bởi các ô, mỗi một ô nhỏ là 1 tế bào → rễ, thân, lá được cấu tạo bởi TB. + Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể + Hình dạng, kích thước tế bào khác nhau (đa dạng) nhưng cấu tạo giống nhau, mỗi tế bào có cấu tạo gồm 3 thành phần chính: màng, chất tế bào và nhân tế bào. Ngoài ra còn có không bào chứa dịch tế bào + Lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở thực vật. + Chức năng của tế bào: cấu tạo nên cơ thể, giúp cơ thể thực hiện các hoạt động sống 3. Sản phẩm học tập: - Nội dung các câu trả lời và phần trình bày của HS 4. Phương án đánh giá: Phương pháp đánh giá: hỏi - đáp Công cụ đánh giá là câu hỏi tự luận: 1) Tế bào là gì? 2) Em có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các TB của rễ, thân, lá? Nội dung đánh giá Mức 4 (Giỏi) Mức 3 ( Khá) Mức 2 (Trung bình) Mức 1 ( Yếu) Trả lời câu hỏi Trả lời đúng câu hỏi. Viết/ trình bày rõ ràng, ngắn gọn. Trả lời được hầu hết các ý đúng, có thể viết còn dài hoặc quá ngắn. Trả lời được khoảng 50% các ý đúng, diễn đạt còn chưa súc tích. Trả lời được rất ít ý đúng, diễn đạt lúng túng. HS thực hiện các nội dung sau: 1) Phân tích H 3.1 để phân biệt tế bào thực và tế bào động vật. H. 3.1 Các biểu hiện đặc trưng của giới động vật và thực vật. 2) Phân tích H 3.2 để phân biệt tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ. H 3.2 Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực 3) Hoàn thành phiếu học tập 1 và phiếu học tập số 2. 2.3) HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động nhóm, quan sát tranh, thảo luận hoàn thành phiếu học tập 1 và phiếu học tập số 2 (15 phút) - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập, và các nhóm nhận xét và lẫn nhau (10 phút) - GV đánh giá sản phẩm của HS và bổ sung kiến thức sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực qua nhận xét kết quả phần khởi động. Sinh vật nhân sơ Sinh vật nhân thực Vi khuẩn ăn thịt người WHITMORE Trùng roi Vi khuẩn ECOLI Nấm Song cầu khuẩn Mèo Xoắn khuẩn Hoa hồng Cá chép Sản phẩm học tập PHIẾU HỌC TẬP 2 Đặc điểm phân biệt Cấu tạo từ tế bào Thành xenlulozo ở tế bào Có Không Có Không Thực vật x x Động vật x x PHIẾU HỌC TẬP 3 Dấu hiệu so sánh Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Cấu trúc của nhân Không có màng nhân Có màng nhân Kích thước Kích thước nhỏ = 1/10 tế bào nhân thực Kích thước lớn hơn. Phương án đánh giá: Phương pháp đánh giá: Viết, hỏi đáp. Công cụ đánh giá: Rubric Năng lực KHTN Mức 3 ( Rất tốt) Mức 2 ( Tốt) Mức 1 ( Trung bình) (5) KHTN 1.1 Vẽ được sơ đồ cấu tạo đơn giản của tế bào thực vật, tế bào động vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ. Phân biệt được tế bào thực vật, tế bào động vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ qua một số dấu hiệu cơ bản. Nhận dạng được tế bào thực vật, tế bào động vật, tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực qua hình ảnh. Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của các thành phần chính trong tế bào (12 phút) 1. Mục tiêu: (2) - KHTN1.1 Trình bày được cấu tạo của tế bào (3) - KHTN1.2 Nêu được các thành phần chính của tế bào: màng, chất tế bào, nhân tế bào; nêu được chức năng của các thành phần của tế bào 2. Tổ chức hoạt động 2.1) GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: HS thực hiện các nội dung sau: 1/ Dựa vào hình Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật để hoàn thành phiếu học tập số 1 Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật 2) Quan sát 2 chiếc lá cây. Nhận xét về màu sắc của 2 chiếc lá? Tại sao lá 1 có màu xanh? Lá 1 Lá 2 2.2) HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động nhóm (4 hs), quan sát tranh, hoàn thành phiếu học tập + Nhận giấy A0 chia thành 4 phần và 1 phần trung tâm + Mỗi thành viên độc lập suy nghĩ viết câu trả lời vào ô của mình + Thảo luận thống nhất ý kiến ghi nội dung học tập vào phần trung tâm Liên hệ bảo vệ môi trường : không được bẻ cành, hái lá, chặt phá thân cây làm ảnh hưởng đến sức sống của cây (trừ các loại cây thu hoạch lá, hoặc sự cần thiết khác) 3. Sản phẩm học tập: - Phiếu học tập số 1 Thành phần cấu tạo tế bào thực vật Chức năng Vách tế bào Làm cho tế bào có hình dạng nhất định Màng sinh chất Bao bọc ngoài chất tế bào Chất tế bào Chứa các bào quan: lục lạp (chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá) Nhân Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào 4. Phương án đánh giá: Phương pháp đánh giá: Viết. Công cụ đánh giá: Câu hỏi Phiếu học tập. Nội dung đánh giá Mức 4 (Giỏi) Mức 3 ( Khá) Mức 2 (Trung bình) Mức 1 ( Yếu) Trả lời câu hỏi Trả lời đúng câu hỏi. Viết/ trình bày rõ ràng, ngắn gọn. Trả lời được hầu hết các ý đúng, có thể viết còn dài hoặc quá ngắn. Trả lời được khoảng 50% các ý đúng, diễn đạt còn chưa súc tích. Trả lời được rất ít ý đúng, diễn đạt lúng túng. Hoạt động 4: Tìm hiểu sự lớn lên và sinh sản của tế bào , chứng minh Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống (8 phút) 1. Mục tiêu (6) KHTN1.1 Dựa vào sơ đồ nhận biết sự lớn lên và sinh sản của tế bào. (7) KHTN1.1 Nêu được ý nghĩa của của sự lớn lên và sinh sản của tế bào (8) KHTN 1.1 Nhận biết tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể (10) HT 1.4 Hoàn thành tốt nhiệm vụ hợp tác 2. Tổ chức hoạt động HS xem video sự lớn lên và phân chia của tế bào thực và phát triển của cây đậu 2.1) Đặt vấn đề: Vì sao cây đậu tương lớn lên được? 2.2) Lập kế hoạch giải quyết vấn đề (chuyển giao nhiệm vụ học tập) 1) HS quan sát tranh + video Sự lớn lên và phân chia của tế bào nhận biết sự lớn lên và sinh sản của tế bào. 2) HS quan sát tranh + video sự phát triển của cây đậu tương, của con người nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào. Sự lớn lên của cây đậu tương Sự lớn lên của cơ thể người 2.3) Thực hiện kế hoạch - HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập 4 - Các nhóm gắn phiếu học tập 3 và trình bày kết quả thảo luận 2.4) Kiểm tra đánh giá và kết luận - Các nhóm nhận xét trao đổi lẫn nhau hoàn chỉnh phiếu học tập 4 - GV nhận xét kết quả của mỗi nhóm và bổ sung - HS kết luận: + Quá trình trao đổi chất là gì? + 3 giai đoạn phân chia tế bào → Kết quả phân chia tế bào ? + Mối quan hệ giữa sự lớn lên và sự phân chia của tế bào? → Sự lớn lên cung cấp nguyên liệu (tế bào trưởng thành ) cho quá trình phân chia; Sự phân chia cung cấp nguyên liệu (tế bào non) cho sự lớn lên của tế bào +Tế bào nào của cây có khả năng phân chia? 3. Sản phẩm học tập PHIẾU HỌC TẬP 4 Vì sao tế bào lớn lên được? Nhờ vào quá trình trao đổi chất Mô tả sự lớn lên của tế bào Tế bào non thay đổi về kích thước, khối lượng lớn dần lên thành tế bào trưởng thành Mô tả sự phân chia của tế bào - Tách một nhân thành 2 nhân tách xa nhau - Phân chia chất tế bào đều sang 2 bên - Hình thành vách ngăn chia tế bào mẹ thành hai tế bào con Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào đối với sinh vật Giúp cho cơ thể sinh vật lớn lên và trưởng thành Phương án đánh giá: Phương pháp đánh giá: Viết, hỏi đáp Công cụ đánh giá: Phiếu học tập số 4 Vì sao tế bào lớn lên được? Mô tả sự lớn lên của tế bào Mô tả sự phân chia của tế bào Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào đối với sinh vật Nội dung đánh giá Mức 4 (Giỏi) Mức 3 ( Khá) Mức 2 (Trung bình) Mức 1 ( Yếu) Trả lời câu hỏi Trả lời đúng câu hỏi. Viết/ trình bày rõ ràng, ngắn gọn. Trả lời được hầu hết các ý đúng, có thể viết còn dài hoặc quá ngắn. Trả lời được khoảng 50% các ý đúng, diễn đạt còn chưa súc tích. Trả lời được rất ít ý đúng, diễn đạt lúng túng. GV giúp học sinh nhận biết từ các nội dung trên, thấy được tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể Hoạt động 5: Luyện tập 10 phút) Sử dụng bảng hỏi BẢNG HỎI 1. Mô tả quá trình phân chia tế bào? 2. Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, lá lớn lên bằng cách nào? 3. Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? Câu trả lời cho bảng hỏi: 1. Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần thành tế bào trưởng thành nhờ quá trình trao đổi chất. - Quá trình phân chia: + Hình thành 2 nhân. + Chất TB phân chia. + Vách TB hình thành ngăn đôi TB cũ thành 2 TB con. 2. Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, lá lớn lên bằng cách phân chia tế bào. 3. Ý nghĩa: Sự phân chia và lớn lên của TB giúp cây và động vật sinh trưởng, phát triển. - Mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật: Sự lớn lên là cơ sở của sự phân chia, lớn lên và phân chia tế bào là 2 pha của chu kì tế bào. Hoạt động 6: Quan sát tế bào lớn: (10 phút) 1. Mục tiêu: KHTN.2.4, GT-HT.4, TT.1 2. Tổ chức hoạt động * Chuẩn bị: GV chia lớp thành 4 nhóm (Mỗi nhóm có 01 nhóm trưởng và 01 thư kí) * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập (2 phút) - Phát phiếu 1 (Bảng hỏi ngắn) và kính lúp (3 cái/ nhóm) cho 4 nhóm - Nêu yêu cầu: + Quan sát tế bào tép bưởi, tép chanh bằng mắt thường và kính lúp (3 phút). + Thảo luận ghi các câu trả lời phiếu 1 (2 phút) * HS thực hiện nhiệm vụ học tập (5phút) - Các nhóm tiến hành quan sát tế bào tép bưởi, tép chanh bằng mắt thường và kính lúp - Thảo luận ghi câu trả lời vào phiếu 1 * HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: (2 phút) Đại diện 1- 2 nhóm lên trình bày kết quả quan sát, các nhóm khác nhận xét. * Phương án đánh giá: GV tổng hợp ý kiến của các nhóm, nhận xét hoàn chỉnh phiếu 1 Hoạt động 7: Quan sát tế bào nhỏ: (30 phút) 1. Mục tiêu: KHTN.2.4, GT-HT.4, TT.1 2. Tổ chức hoạt động * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập (5 phút) - GV hướng dẫn quy trình các bước làm tiêu bản tế bào vảy hành và tế bào thịt quả cà chua chín kết hợp làm mẫu 2 tiêu bản trên cho HS quan sát. - Phát phiếu 2 (bảng kiểm) hướng dẫn các nhóm sau thực hành học sinh sẽ đánh giá lẫn nhau trong cùng một nhóm theo các tiêu chí trong bảng kiểm) - Nêu yêu cầu: + Các nhóm tiến hành thực hành làm tiêu bản tế bào vảy hành và tế bào thịt quả cà chua chín và quan sát hình ảnh tế bào trên kính hiển vi. Từng cá nhân vẽ lại hình ảnh quan sát được đó vào vở. ( 20 phút) + Các tiêu bản của từng nhóm sẽ được chiếu trên màn hình, để học sinh làm căn cứ để đánh giá lẫn nhau trong một nhóm thông qua bảng kiểm (2 phút) * HS thực hiện nhiệm vụ học tập (20phút) - Các nhóm tiến hành làm tiêu bản tế bào vảy hành và tế bào thịt quả cà chua chín theo các bước giáo viên đã hướng dẫn - Luân phiên quan sát hình ảnh tiêu bản tế bào, vẽ vào vở * HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: (5 phút) Kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS là hình ảnh tiêu bản tế bào của các nhóm trên màn chiếu và hình vẽ trong vở * Phương án đánh giá: - Đánh giá cá nhân: Hình vẽ tế bào thịt quả cà chua chín và tế bào vảy hành của mỗi HS (2 phút) - Đánh giá nhóm: Các nhóm căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ của các nhóm tiến hành đánh giá đồng đẳng lẫn nhau thông qua bảng kiểm. (3 phút) IV. HỒ SƠ DẠY HỌC A. Nội dung dạy học cốt lõi * Nội dung dạy học của giáo viên: Quy trình thực hành là tiêu bản tế bào thịt quả cà chua chín và tế bào vảy hành. * Nội dung học của học sinh: - Các thành phần chính của tế bào (thực vật) và chức năng của từng thành phần: + Màng sinh chất: bao bọc bên ngoài chất tế bào. + Chất tế bào: dạng keo lỏng, bên trong chứa các bào quan như lục lạp, thực hiện các hoạt động sống của tế bào. + Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. - Sự lớn lên của tế bào: Tế bào lớn lên bằng cách tăng dần kích thước, nhờ các quá trình trao đổi chất. - Sự phân chia của tế bào: + Đầu tiên từ một nhân hình thành 2 nhân, tách xa nhau. + Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con. - Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia - Ý nghĩa: Giúp thực vật sinh trưởng và phát triển. B. Các hồ sơ khác BẢNG HỎI NGẮN (PHIẾU 1) Câu hỏi Đáp án 1. Tế bào tép bưởi/chanh có thể quan sát bằng mắt thường được hay không? 2. Tế bào tép bưởi và tế bào tép chanh có hình dạng gì? 3.Tế bào tép bưởi, tép chanh có kích thước như thế nào? BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM (PHIẾU 2) (DÀNH CHO HỌC SINH) Các tiêu chí Có Không Chuẩn bị mẫu vật: Hành tây, cà chua chín Thực hiện được theo các bước hướng dẫn Có sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm Vẽ được hình tế bào đã quan sát BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM (DÀNH CHO GIÁO VIÊN) Phẩm chất – Năng lực Tiêu chí Mức độ đạt được Mức 1 Mức 2 Mức 3 Giao tiếp và hợp tác Chuẩn bị mẫu vật Tìm hiểu tự nhiên Thực hiện được theo các bước làm tiêu bản Giao tiếp và hợp tác Có sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm Trung thực Vẽ được hình tế bào đã quan sát RUBRIC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN THÍ NGHIỆM Kĩ năng Mức độ biểu hiện Mức 1 Mức 2 Mức 3 Chuẩn bị mẫu vật Chuẩn bị đầy đủ các nguyên vật liệu, dụng cụ thực hành thí nghiệm Chuẩn bị được hầu hết các nguyên vật liệu, dụng cụ thực hành thí nghiệm Không chuẩn bị hoặc có chuẩn bị nhưng còn thiếu nhiều nguyên vật liệu, dụng cụ thực hành thí nghiệm Thực hiện được theo các bước hướng dẫn Thực hiện chính xác và nhanh toàn bộ các bước trong quy trình thí nghiệm Thực hiện đúng phần lớn các bước trong quy trình thí nghiệm Không thực hiện được hoặc thực hiện không đúng nhiều bước trong quy trình thí nghiệm Có sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm Tất cả thành viên trong nhóm có sự trao đổi, thống nhất với nhau, giúp đỡ lẫn nhau khi thực hành. Các thành viên trong nhóm chưa có sự thống nhất, chưa giúp đỡ lẫn nhau khi thực hành. Các thành viên trong nhóm chưa có sự thống nhất, chưa giúp đỡ nhau thực hành, còn học sinh chỉ quan sát mà không thực hiện. Làm được tiêu bản, vẽ lại được tế bào đang quan sát Làm được tiêu bản theo đúng các bước thí nghiệm, vẽ lại được tế bào đang quan sát một cách chính xác Làm được tiêu bản các bước thí nghiệm, chưa vẽ lại được tế bào đang quan sát một cách chính xác Làm tiêu bản các bước thí nghiệm nhưng chưa quan sát được, chưa vẽ lại được tế bào đang quan sát Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM CHỦ ĐỀ 2: TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ Thời lượng: 3 tiết MỤC TIÊU DẠY HỌC NĂNG LỰC, PHẨM CHẤT YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC (STT) của YCCĐ hoặc dạng mã hoá của YCCĐ (STT) Dạng mã hoá NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Nhận thức khoa học tự nhiên (KHTN 1) Nhận biết được cơ thể đơn bào Lấy ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào...) (1) KHTN1.1 Nhận biết được cơ thể đa bào thông qua hình ảnh. Lấy ví dụ minh hoạ (cơ thể đa bào: thực vật, động vật...) (2) KHTN1.1 Trình bày được mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. (3) KHTN 1.2 Nêu đươc các khái niệm về mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy được ví dụ minh họa. (4) KHTN 1.1 Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh. (5) KHTN 1.1 Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh. (6) KHTN 1.3 Quan sát và vẽ được cơ thể đơn bào (tảo lam, trùng roi, trùng giày ). (7) KHTN 2.4 Trình bày được mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. (8) KHTN 1.2 - Quan sát và vẽ được một số cơ thể đơn bào - Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh - Quan sát mô hình và mô tả được cấu tạo cơ thể người (9) (10) (11) KHTN.2.5 KHTN.2.5 KHTN.2.5 NĂNG LỰC CHUNG Tự chủ và tự học Chủ động, tích cự thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm (12) TC.1.1 Giao tiếp và hợp tác - Thực hiện các bài thực hành, thực tập theo nhóm, các hoạt động trải nghiệm - Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm , đánh gía được khả năng của mình và tự nhận công việc của bản thân (13) (14) GT-HT GT-HT PHẨM CHẤT CHỦ YẾU Trách nhiệm Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ (15) 4. TN.1.1 Trung thực - Báo cáo đúng kết quả thí nghiệm. (16) TT Chăm chỉ - Thích đọc sách báo, tìm tư liệu trên mạng internet để mở rộng kiến thức. - Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hang ngày (17) (18) CC CC THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Hoạt động học Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Đặt vấn đề (10 phút) Tranh ảnh Dụng cụ học tập: tập, sách, Hoạt động 2: Tìm hiểu về cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào (35 phút) Hình 25.1 trùng roi Hình 25.2 cây cà chua Dụng cụ học tập: tập, sách, Hoạt động 3: Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào (45 phút) Giấy A0 thiết kế phiếu ‘Khăn trải bàn’. Hình 26.1 Mối quan hệ giữa tế bào và mô thực vật. Hình 26.2 Mối quan hệ giữa tế bào và mô động vật. Dụng cụ học tập: tập, sách, Hoạt động 4: Thực hành quan sát sinh vật (45 phút) - Kính hiển vi kết nối với màn chiếu, kính hiển vi cho các nhóm, tiêu bàn, lamen, kim mũi mác, dao mổ, cốc đựng nước, ống nhỏ giọt. (4 bộ) Mô hình tháo lắp cơ thể người. Phần mềm mô hình 3D cơ thể người - Vật mẫu: nước ao hồ, nước đọng lâu ngày, mẫu nuôi cấy Vật mẫu: cây cà rốt, cây hành tây, cây lạc, cây quất, cây xương rồng, cây khoai tây, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động học (thời gian) Thời gian Mục tiêu (Có thể ghi ở dạng STT hoặc dạng mã hoá đối với YCCĐ) Nội dung dạy học trọng tâm PP, KTDH chủ đạo Phương án đánh giá (STT) YCCĐ Hoạt động 1: Đặt vấn đề (3 phút) So sánh các loài sinh vật trên trái đất PP: trực quan Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ thể đơn bào 22 phút (1) 1. KHTN 1.1 Thế nào là cơ thể đơn bào Ví dụ minh hoạ - PP: trực quan, khăn trải bàn (Phương pháp sử dụng tranh hình) - KTDH: hỏi- đáp - Câu hỏi - Thang đo Câu trả lời của học sinh Hoạt động 3. Tìm hiểu cơ thể đa bào 25 phút (2) 2. KHTN1.1 Thế nào là cơ thể đa bào Ví dụ minh hoạ -Dạy học trực quan (Phương pháp sử dụng tranh hình) -Kỹ thuật: hỏi - đáp - Câu hỏi - Thang đo Câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Tìm hiểu về cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào 25 phút 1,2 KHTN 1.1 Đặc điểm cơ thể trùng roi. Cấu tạo cơ thể đơn bào. Ví dụ. Cấu tạo cơ thể đa bào. Ví dụ. Sự khác nhau giữa cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. - Dạy học trực quan (phương pháp sử dụng tranh, hình ảnh). - Kĩ thuật động não – công não. Câu hỏi Hoạt động 5: Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào 20 phút 3,4 KHTN 1.2 Mối quan hệ giữa tế bào và mô. Mối quan hệ giữa mô và cơ quan Mối quan hệ giữ cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. - Phương pháp dạy học trên dự án. - Kĩ thuật khăn trải bàn. Giáo viên đánh giá qua sản phẩm ‘khăn trải bàn’ của học sinh. Hoạt động 6: Thực hành quan sát sinh vật 45 phút 7 5 6 KHTN 2.4 KHTN 1.2 KHTN 1.3 Quan sát cơ thể đơn bào trong 1 giọt nước ao, hồ dưới kính hiển vi và vẽ lại hình mình đã quan sát được. Xác định thành phần của TV dựa trên mẫu vật. Các cơ quan cấu tạo nên cơ thể người. Phương pháp: dạy học trực quan (mẫu vật, mô hình) Kĩ thuật: KWL, kĩ thuật công não, động não. Bài thu hoạch của học sinh dưới dạng bảng KWL. HOẠT ĐỘNG HỌC Trích mô tả một hoạt động học Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) GV cho HS quan sát các hình ảnh Cá voi dài 30m Vi khuẩn E.coli dài 1µm Hai hình ảnh trên cho ta thấy sưk khác biệt rất lớn về kích thước cơ thể của các loài sinh vật> Vậy lí do là gì? Bài học hôm nay sẽ cùng tìm hiểu Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ thể đơn bào (22 PHÚT) Mục tiêu: (1) KHTN 1.1: Nhận biết được cơ thể đơn bào. Lấy ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào...) (3) TC.1.1: Chủ động, tích cự thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm (4) 4. TN.1.1: Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ 2.Tổ chức hoạt động 2.1/ GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: (5 phút) GV yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh và thảo luận nhóm các câu hỏi: 1) Hãy chỉ ra đặt điểm chung nhất của các cơ thể trong hình? Nhận xét về sự giống nhau đó 2) Trên thực tế em có quan sát được trùng roi và vi khuẩn bằng mắt thường không? Vì sao? 3/ Cơ thể đơn bào là gì? Cho ví dụ 2.2) HS thực hiện nhiệm vụ học tập (17 phút) - HS hoạt động nhóm (4 hs), quan sát tranh, hoàn thành nhiệm vụ học tập (7 phút) + Nhận giấy A0 chia thành 4 phần và 1 phần trung tâm + Mỗi thành viên độc lập suy nghĩ viết câu trả lời vào ô của mình + Thảo luận thống nhất ý kiến ghi nội dung học tập vào phần trung tâm - HS các nhóm hỏi – đáp lẫn nhau , hoàn thành nhiệm vụ học tập - GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm. Bổ sung kiến thức - Qua hỏi – đáp , HS kết luận: + Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ một tế bào. Tế bào thực hiện được các chức năng của một cơ thể sống. Ví dụ: Trùng roi, tảo silic, vi khuẩn lao... 3. Sản phẩm học tập: - Nội dung các câu trả lời trên giấy Ao và phần trình bày của HS: BẢNG KẾT QUẢ + Giống nhau: màng tế bào, chất tế bào, nhân à cấu tạo của 1 tế bào + Trên thực tế em không quan sát được trùng roi và vi khuẩn bằng mắt thường vì chúng có kích thước quá nhỏ bé + Cơ thể dơn bào là cơ thể được cấu tạo từ một tế bào. Tế bào thực hiện được các chức năng của một cơ thể sống. Ví dụ: Trùng roi, tảo silic, vi khuẩn lao... Phương án đánh giá: GV sử dụng THANG ĐO MỨC ĐỘ để đánh giá HS Nội dung đánh giá Mức 1 (5đ) Mức 2 ( 7đ) Mức 1 (10đ) Điểm Trả lời câu hỏi Trả lời được khoảng 50% các ý đúng, diễn đạt còn chưa súc tích. Trả lời được hầu hết các ý đúng, có thể viết còn dài hoặc quá ngắn. Trả lời đúng câu hỏi. Viết/ trình bày rõ ràng, ngắn gọn. Đóng góp ý kiến Chỉ nghe ý kiến Có ý kiến Có nhiều ý kiến, ý tưởng Tiếp thu, trao đổi ý kiến, hỗ trợ bạn cùng nhóm Lắng nghe Có lắng nghe, phản hồi Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến có hiệu quả Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ thể đa bào (25 phút) 1. Mục tiêu: (2) KHTN 1.1: Nhận biết được cơ thể đa bào. Lấy ví dụ minh hoạ (cơ thể đa bào: động vật, thực vật...) (3) TC.1.1: Chủ động, tích cự thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm (4) 4. TN.1.1: Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ 2.1/ GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: (5 phút) GV yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: 1) So sánh cơ thể đơn bào và đa bào PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Đặc điểm Vi khuẩn E. coli Trùng roi Con ếch Cây cà chua ...................... Số lượng tế bào Có thể nhìn thấy bằng mắt thường hay không ? Đơn bào/ Đa bào 2.2) HS thực hiện nhiệm vụ học tập (20 phút) - HS hoạt động nhóm (4 hs), quan sát tranh, hoàn thành nhiệm vụ học tập (10 phút) - HS các nhóm hỏi – đáp lẫn nhau , hoàn thành nhiệm vụ học tập - GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm. Bổ sung kiến thức - Qua hỏi – đáp , HS kết luận: + Cơ thể đa bào là cơ thể được cấu tạo từ nhều tế bào các tế bào khác nhau thực hiện được các chức năng khác nhau trong cơ thể. Ví dụ: cây phượng, cây hoa hồng, con mèo... 3. Sản phẩm học tập: - Nội dung các câu trả lời trên giấy Ao và phần trình bày của HS: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Đặc điểm Vi khuẩn E. coli Trùng roi Con ếch Cây cà chua Con mèo Số lượng tế bào Một tế bào Một tế bào Nhiều tế bào Nhiều tế bào Nhiều tế bào Có thể nhìn thấy bằng mắt thường hay không ? Không Không Có Có Có Đơn bào/ Đa bào Đơn bào Đơn bào Đa bào Đa bào Đa bào Phương án đánh giá: GV sử dụng THANG ĐO MỨC ĐỘ để đánh giá HS Nội dung đánh giá Mức 1 (5đ) Mức 2 ( 7đ) Mức 1 (10đ) Điểm Trả lời câu hỏi Trả lời được khoảng 50% các ý đúng Trả lời được hầu hết các ý đúng Trả lời đúng câu hỏi. Tìm được thêm ví dụ minh hoạ Đóng góp ý kiến Chỉ nghe ý kiến Có ý kiến Có nhiều ý kiến, ý tưởng Tiếp thu, trao đổi Tiếp thu, trao đổi ý kiến, hỗ trợ bạn cùng nhóm Lắng nghe Có lắng nghe, phản hồi Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến có hiệu quả IV. HỒ SƠ DẠY HỌC NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI - Nhận biết được cơ thể đơn bào Lấy ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào...). - Nhận biết được cơ thể đa bào thông qua hình ảnh. Lấy ví dụ minh hoạ (cơ thể đa bào: thực vật, động vật...) HOẠT ĐỘNG 4: TÌM HIỂU VỀ CƠ THỂ ĐƠN BÀO VÀ CƠ THỂ ĐA BÀO (20 phút) Mục tiêu hoạt động: (1), (2) Tổ chức hoạt động: Chuẩn bị: Tranh ảnh Hình 25.2 Cây cà chua Hình 25.1 Trùng roi Nội dung a. Cơ thể đơn bào - Bước 1: Cho học sinh quan sát hình trùng roi. - Bước 2: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi Quan sát hình 25.1, cho biết đặc điểm cơ thể của trùng roi. Từ đó hãy cho biết cơ thể đơn bào là gì? Lấy ví dụ. - Bước 3: Nhận xét câu trả lời của học sinh và rút ra kết luận. b. Cơ thể đa bào - Bước 1: Cho học sinh quan sát hình 25.2 cây cà chua. - Bước 2: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi + Kể tên một số tế bào cấu tạo nên cơ thể thực vật. + Em hãy nêu điểm khác biệt giữa cơ thể trùng roi và cây cà chua. Từ đó hãy cho biết cơ thể đa bào là gì? - Bước 3: Nhận xét câu trả lời của học sinh và rút ra kết luận. c. Luyện tập - Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và hoàn thành câu hỏi cuối bài. - Bước 2: Học sinh trình bày. - Bước 3: Giáo viên nhận xét và kết luận. HOẠT ĐỘNG 5: CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC TRONG CƠ THỂ ĐA BÀO (20 phút) Mục tiêu hoạt động: (1), (2) Tổ chức hoạt động: Chuẩn bị: Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. Giấy A0 theo mẫu giáo viên thiết kế. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV sử dụng dạy học trên dự án, Kĩ thuật khăn trải bàn, hình thức làm việc nhóm. Bước 1: Giới thiệu dự án + Giáo viên khai thác những hiểu biết sơ bộ của học sinh về tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể bằng phương pháp trực quan. + Giáo viên giới thiệu dự án “Ở cơ thể đơn bào, mỗi tế bào là
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_bo_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_tri.doc
- KHGD KHTN 6( CHÂN TRỜI SÁNG TẠO).xlsx