Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Bình Hòa

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Bình Hòa

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ.

a. Kiến thức:

- Làm cho học sinh phân biệt được vật sống và vật không sống.

- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.

- Nêu một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi mặt hại của chúng.

 b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, rút ra kết luận.

 c. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học.

2. Định hướng năng lực:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

3. Phương pháp kĩ thuật dạy học:

- Đàm thoại, quan sát.

- Dạy học nhóm.

- Trực quan.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Một số động vật và thực vật, H46.1

- Học sinh: Hòn đá, viên phấn, cây cỏ.

 

doc 209 trang Hà Thu 31/05/2022 2200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Bình Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT BÌNH SƠN KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TRƯỜNG TH & THCS BÌNH HÒA Ngày soạn: 01/9/2020 
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Môn Sinh học 6. Tuần 1 - Tiết 1
Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Thị Lan
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ.
a. Kiến thức:
Làm cho học sinh phân biệt được vật sống và vật không sống.
 Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
Nêu một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi mặt hại của chúng.
 b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, rút ra kết luận.
 c. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học.
2. Định hướng năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
3. Phương pháp kĩ thuật dạy học:
- Đàm thoại, quan sát.	
- Dạy học nhóm.
- Trực quan.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Một số động vật và thực vật, H46.1
Học sinh: Hòn đá, viên phấn, cây cỏ.
III. Chuỗi các hoạt động học.
1. Hoạt động khởi động:
	 Mỗi ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó chính là thế giới vật chất quanh ta à Bài học hôm nay, ta tìm hiểu về chúng.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống
+ Mục tiêu: Biết nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài.
 + Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu H/S: Hãy kể tên một số cây, con, đồ vật xung quanh?
Gv ghi lại: chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn
- Hãy thảo luận nhom trong 5 phút:
+ Con gà, cây đậu cần những điều kiện gì để sống?
+ Hòn đá, cái bàn có cần những điều kiện như con gà, cây đậu để sống không? 
+ Con gà,cây đậu có lớn lên sau thời gian nuôi (trồng) không?
+ Trong khi hòn đá có tăng kích thước không? Có sinh sản không?
àTừ những điều trên em hãy nêu những điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống.
GV chốt rồi cho HS ghi
- Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản. 
 - Vật không sống: Không có những biểu hiện trên.
àHS tìm những sinh vật, đồ vật gần với đời sống như: con gà, con lợn, cây đậu, cây mit, cai bàn, cái ghê, caio thau 
Thảo luận nhóm
 cần thức ăn, nước uống
 Không
Có
Không
- Học sinh trao đổi, thảo luận, so sánh ví dụ của giáo viên, trả lời
- Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản. 
 - Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn lên, không sinh sản.
I. Nhận dạng vật sống và vật không sống:
- Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
VD: Con gà, cây đậu, 
- Vật không sống: Không có các biểu hiện trên.
VD: Hòn đá, cái bàn, 
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của vật sống
+ Mục tiêu: Thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổichất để lớn lên
 + Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Treo bảng phụ ghi nội dung bảng trang 6 ( gv giải thích hoặc yêu cầu học sinh giải thích tiêu đề 2 cột ) 
Lấy các chất cần thiết là lấy chất dinh dưỡng duy trì sự sống và lớn lên; Loại bỏ chất thải là loại bỏ chất không cần thiết, dư thừa ra ngoài.
Yêu cầu học sinh thảo luận hoàn thành bảng 
GV bổ sung hoàn chỉnh nội dung
*Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm chung của cơ thể sống:
GV chốt rồi cho học sinh ghi
GV noi thêm: một số vật sống còn có khả năng vận động, cảm ứng ( cây xấu hổ)
à Học sinh thảo luận trả lời bảng theo câu hỏi gợi ý của giáo viên.
Trao đổi chất với môi trường.
Lớn lên và sinh sản.
II. Đặc điểm chung của cơ thể sống:
- Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết và lọai bỏ các chất thải ra ngoài)
- Lớn lên và sinh sản.
3. Luyện tập:
 Câu 1: Giữa vật sống và vật không sống có những điểm gì khác nhau?
 Câu 2: Đặc điểm chung của cơ thể sống?
4. Vận dụng, tìm tòi, mở rộng.
Câu 1: Trong các ý sau: lớn lên, sinh sản, di chuyển, lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất thải. Những dấu hiệu nào là chung cho cơ thể sống? Cho ví dụ các vật sống và vật không sống?
- Đọc trước bài 2: “Nhiệm vụ của sinh học”.
- Sưu tầm ảnh của thực vật ở các môi trường khác nhau.
Người soạn
Nguyễn Thị Lan
PHÒNG GD&ĐT BÌNH SƠN KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TRƯỜNG TH & THCS BÌNH HÒA Ngày soạn: 03/9/2020 
Môn Sinh học 6. Tuần 1 - Tiết 2
Bài 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Thị Lan
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ.
a. Kiến thức:
Nêu một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi mặt hại của chúng.
Kể tên 4 nhóm sinh vật chính.
- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng, nghiên cứu gì, nhằm mục đích gì?
 b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, rút ra kết luận.
 c. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học.
2. Định hướng năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
3. Phương pháp kĩ thuật dạy học:
- Đàm thoại, quan sát.	
- Dạy học nhóm, Trực quan.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh H2.1, các lọai cây và động vật có hình dạng và kích thước khác nhau.
III. Chuỗi các hoạt động học.
1. Hoạt động khởi động:
	 Mỗi ngày chúng ta tiếp xúc với rất nhiều thực vật khác nhau. Đó chính là thế giới vật chất quanh ta à Vậy các em hãy một số thực vật ở xung quanh chúng ta và môi trường sống của chúng? Để hiểu rõ hơn ta tìm hiểu bài 2.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của sinh vật trong tự nhiên
+ Mục tiêu: mô tả được sinh vật trong tự nhiên rât đa dạng và gồm 4 nhóm chính.
 +Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
- Treo bảng phụ ghi nội dung bảng trang 7. Hướng dẫn học sinh cách thực hiện. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trong 5 phut hoàn thành bảng theo hướng dẫn.
Có nhận xét gì về thế giới sinh vật và vai trò của chúng
Yêu cầu học sinh nhận xét theo chiều dọc
+ Nơi sống
+ Kích thước
+ Khả năng di chuyển
+ Quan hệ vơi con người
Từ sự đa dạng về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?
2. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:
- Treo tranh vẽ phóng to hình 2.1
- Dựa vào hình và bảng thống kê có thể chia sinh vật làm mấy nhóm?
Căn cứ vào đâu để phân biệt các nhóm?
Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, nhóm khác bổsung
àQuan sat gv hướng dẫn, thảo luận nhóm hoàn thành bảng, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung.
- Sống ở mọi nơi
- Đủ cở
- Di chuyển hoặc không di chuyển
- Quan hệ mật thiết với con người
Thế giới sinh vật rất đa dạng và phong phú ( đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung)
à4nhóm: ĐV. TV. Vi khuẩn, nấm
à
+ ĐV: di chuyển, nhìn thấy được
+ TV: màu xanh
+ Nấm: không có màu xanh
+ VK: nhỏ, mắt thường không nhìn thấy.
I. Sinh vật trong tự nhiên: 
1. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
 Thế giới sinh vật trong rất đa dạng.
2. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:
- Sinh vật trong tự nhiên chia thành 4 nhóm chính: thực vật, động vật, vi khuẩn, nấm.
- Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có quan hệ mật thiết với nhau và với con người.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học và của thực vật học
+ Mục tiêu: Nắm được nhiệm vụ của sinh học và của thực vật học
 + Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu hs đọc thông tin¨ trang 2/8 SGK
- GV thuyết trình nhiệm vụ chủ yếu của sinh họC.
- Nhiệm vụ của sinh học là gì? 
.
à Học sinh đọc thông tin ¨2/8.
II. Nhiệm vụ của sinh học:
 Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và thực vật nói riêng để sử dụng hợp lý phát triển và bảo vệ chúng phục vụ lợi ích con người là nhiệm vụ của sinh học củng như thực vật họC.
3. Luyện tập:
 1. Kể tên một số sinh vật sống ở trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người?
 2. Nhiệm vụ của sinh học?
4. Vận dụng: 
SV có mối quan hệ mật thiết với đời sống con người. Có nhiều sv có hại nhưng củng có rất nhiều sv có ích mà chúng ta cần phải bảo vệ, phat triển, cải tạo chung.
 Nhưng hiện nay, do những nguyên nhân khác nhau mà nhiều loại có nguy cơ bị diệt vong. Một trong những nguyên nhân đó là nạn ô nhiểm môi trường.
? Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ, phát triển các loài sinh vật có ích?
? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường?
5. Tìm tòi, mở rộng.
 - Đọc trước bài 3: “Đặc điểm chung của thực vật”
 - Sưu tầm ảnh của thực vật ở các môi trường khác nhau.
Người soạn
Nguyễn Thị Lan
PHÒNG GD&ĐT BÌNH SƠN KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TRƯỜNG TH & THCS BÌNH HÒA Ngày soạn: 04/9/2020 
Môn Sinh học 6. Tuần 2 - Tiết 3
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT 
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Thị Lan
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
 - Nắm được sự đa dạng phong phú của thực vật và đặc điểm chung của thực vật.
 - Phân tích các đối tượng để rút ra kết luận
 - Nhận dạng các hiện tượng ngoài thực tế để biết cách trồng và bảo vệ cây xanh.
2. Kỹ năng:
 -Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. 
 -Kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động theo nhóm.
3. Thái độ:
 Lòng yêu tự nhiên, bảo vệ thực vật- bảo vệ môi trường
4. Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học: Tìm hiểu các tư liệu có liên quan đến nội dung bài học
- Năng lực giải quyết các vấn đề 
- Năng lực hợp tác, tư duy, sáng tạo
 5. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
 - Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề. Vấn đáp- tìm tòi. Hoạt động nhóm
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Chuẩn bị của Gv:
- Tranh: Khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước..
2. Chuẩn bị của HS: sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật, mẫu vật các loại cây.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
1. Hoạt động khởi động: 
- Nêu điểm khác nhau giữa vật sống và khống sống?
- Kể tên một số sinh vật sống ở nước, ở cạn, ở cơ thể con người. 
 Trong giới sinh vật có nhiều nhóm, trong đó có thực vật. Thực vật là cơ thể sống nên nó mang đầy đủ đặc điểm của cơ thể sống, song nó cũng có những đặc điểm riêng để chúng ta phân biệt với các nhóm sinh vật khác. Vậy đặc điểm chung của TV là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: Đặc điểm chung của thực vật.
2.Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: Sự phong phú đa dạng của thực vật
 Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng và phong phú thực vật 
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh H3.1, 302, 3.3, 3.4 SGK.
- Giáo viên chia 4 học sinh (1 nhóm thảo luận câu hỏi SGK trang 11 SGK → Chú ý cho học sinh Nơi sống của thực vật.
- Tên thực vật.
- Mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày, nhóm khác bổ sung. 
- Kết luận về thực vật.
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin về số lượng loài thực vật.
+ Trái đất : 250.000 – 300.000 loài.
+ Việt Nam: 12000 loài
- GV hỏi:Chúng ta cần phải làm gì để thực vật luôn đa dạng và phong phú?
- Học sinh hoạt động cá nhân.
 - 2 nhóm thảo luận : thảo luận câu 1, 2
 - 2 nhóm : câu 3 –4 
 - 2 nhóm: câu 5 –6 –7
- Ví dụ: Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất, sa mạc ít thực vật còn đồng bằng phong phú.
+ Cây sống trên mặt nước, rễ ngắn, thân xốp.
- Kết luận: Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất, chúng có rất nhiều dạng khác, thích nghi với môi trường sống.
+ Bảo vệ mt sống ,không chặt phá cây cối 
1. Sự đa dạng và phong phú của thực vật:
Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phóng phú: có số lượng loài và cá thể trong loài lớn, chúng sống khắp mọi nơi trên trái đất.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật
 2.Đặc điểm chung của thực vật :
 Mục tiêu: Nắm được đặc điểm chung cơ bản của thực vật.
- Giáo viên treo bảng phụ (SGK trang 11).
- Yêu cầu học sinh làm bài tập.
- Giáo viên chữa nhanh vì nội dung đơn giản. 
- Giáo viên đưa hiện tượng.
+ Con chó, mèo chạy đi.
+ Cây trồng vào chậu đặt cửa sổ 1 thời gian ngọn cong về phía chỗ sáng. 
- Từ bảng trang 11 SGK học sinh nêu đặc điểm chong của thực vật.
- Giáo viên viên giảng sơ về hiện tượng quang hợp.
+ Cây xanh quang hợp thải ra khí gì?
- GV thông báo cho HS thực vật có vai trò quan trọng: cung cấp thức ăn, làm giảm ô nhiễm môi trường, điều hòa khí hậu....nên chúng ta cần phải bảo vệ thục vật như bảo vệ chính cuộc sống của chúng ta.
- Học sinh kẻ bảng sách giáo khoa trang 11 vào vở, hoàn thành các nội dung.
- Học sinh lên điền vào bảng phụ.
- Học sinh thực hiện lệnh, trả lời câu hỏi; các học sinh khác bổ sung, rút ra kết luận.
- Học sinh đọc phần thông tin sách giáo khoa trang 11.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
*Đặc điểm:
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
- Phần lớn không có khả năng di chuyển.
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
- Quang hợp: Nước + Cacbonic (chất hữu cơ + oxi)
3. Hoạt động luyện tập:
 - Điểm khác nhau cơ bản giữa Thực vật và các con vật là: Em hãy đánh dấu x vào ô ( câu trả lời đúng nhất.
Thực vật sống khắp nơi trên trái đất
Thực vật có khả năng tự tạo chất dinh dưỡng nuôi sống mình, phần lớn không có khả năng di chuyển
Thực vật có khả năng vận động, lớn lên và sinh sản 
4. Hoạt động vận dụng:	
 Kể tên 5 loại cây xanh khác nhau và nêu công dụng đối với con người.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
 TV ở nước ta rất phong phú nhưng vì sao chúng ta vẫn phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng?
Người soạn
Nguyễn Thị Lan
PHÒNG GD&ĐT BÌNH SƠN KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TRƯỜNG TH & THCS BÌNH HÒA Ngày soạn: 07/9/2020 
Môn Sinh học 6. Tuần 2 - Tiết 4
Bài 4. CÓ PHẢI TẤT CẢ CÁC THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Thị Lan
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
M1: Nắm khái niệm cây có hoa và cây không có hoa; cây một năm và cây lâu năm
M2: Quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa thông qua cơ quan sinh sản.
 - Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
M3: Đọc được tên cây có hoa, cây không có hoa, cây một năm, cây lâu năm của các cây ngoài thiên nhiên
2. Kĩ năng:
-Quan sát so sánh; trực quan, thảo luận.
- Nhận biết cây một năm ,cây lâu năm ngoài thực tế.
- Nêu được ví dụ về cây có hoa và cây không có hoa.
3. Thái độ:
 Giáo dục bảo vệ và chăm sóc thực vật góp phần bảo vệ môi trường
4. Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học: Tìm hiểu các tư liệu có liên quan đến nội dung bài học
- Năng lực giải quyết các vấn đề 
- Năng lực hợp tác, Năng lực tư duy. Năng lực sáng tạo.
 5. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
 - Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề. Vấn đáp- tìm tòi. Hoạt động nhóm
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 1. Chuẩn bị của Gv:
- Tranh vẽ phóng to hình 4.1, 4.2 sách giáo khoa.
- Mẫu cây cà chua, cây đậu có cả hoa, quả hạt.
2. Chuẩn bị của HS: 
Mẫu cây cà chua, cây đậu có cả hoa, quả hạt.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
1. Hoạt động khởi động: 
- Nêu đặc điểm chung của thực vật?
- TV ở nước ta rất phong phú nhưng vì sao chúng ta vẫn phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng?
Tất cả TV đều có đặc điểm chung như các em đã biết. Song nếu quan sát kĩ thì chúng ta sẽ nhận ra sự khác biệt giữa chúng.Để tìm hiểu điều này chúng ta cùng nghiên cứu 
bài 4: Có phải tất cả TV đều có hoa ? 
2.Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa
 Mục tiêu: Học sinh nắm được các bộ phận của cây xanh có hoa. Phân biệt được cây xanh có hoa và cây xanh không có hoa.
- Giáo viên treo tranh 4.1 trang 13 SGK hướng dẫn học sinh quan sát.
- Cho học sinh hoạt động cá nhân, thực hiện lệnh trong sách giáo khoa trang 13. Tìm hiểu các cơ quan của cây cải.
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Cây cải có những cơ quan nào? Chức năng của từng loại cơ quan đó?
+ Cơ quan sinh sản gồm những bộ phận nào?
+ Cơ quan sinh dưỡng gồm những bộ phận nào?
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát tranh 4.2 trang 14 SGK cùng mẫu vật.
- Treo bảng phụ trang 13, cho học sinh thảo luận theo nhóm - 1-3 nhóm lên trình bày.
- Lưu ý: Cho học sinh quan sát kĩ một số cây mà các em chưa rõ. Ví dụ cây dương xỉ không có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt.
H: thực vật được chia làm mấy nhóm? Căn cứ vào đâu để chia thực vật vào các nhóm đó?
- Giáo viên lưu ý cây không có quả hạt: hoa hồng, hoa cúc không có quả, su su bắp cải không có hoa.
- Giáo viên kết luận.
Cho học sinh điền từ khuyết để thực hiện lệnh trong sách giáo khoa
- GV : Các cơ quan trong thưc vật có sự liên hệ mật thiết với nhau và có sự liên hệ với môi trường ,chính mối liên hệ đó góp phần làm cho thế giới thục vật đa dạng
- Học sinh quan sát tranh hoạt cá nhân.
- Học sinh thực hiện lệnh trong sách giáo khoa.
- Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh quan tranh, mẫu vật.
- Hoàn thành bảng phụ hình 4.2 đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Học sinh đọc phần thông tin sách giáo khoa.
- Trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh thực hiện lệnh trong sách giáo khoa.
- TV chia làm 2 nhóm: có hoa và không có hoa.
- HS làm bài tập điền khuyết.
1. Thực vật có hoa và không có hoa:
- Thực vật có hoa là những thực vật có cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt.
- Thực vật không có hoa cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt.
- Cơ thể thực vật có hoa gồm hai loại cơ quan:
+ Cơ quan dưỡng rễ thân lá. Chức năng: nuôi dưỡng cây.
+ Cơ quan sinh sản hoa quả hạt. Chức năng: Sinh sản duy trì và phát triển nòi giống.
Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm.
2. Cây một năm và cây lâu năm:
 Mục tiêu: Học sinh phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
- Giáo viên ghi lên bảng một số cây như: cây lúa, ngô, đậu gọi là cây một năm.
 Cây hồng xiêm, mít, mận gọi là cây lâu năm.
H: Tại sao lại gọi như vậy?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chú ý đến thời gian sống và việc các cây đó ra hoa kết quả bao nhiêu lần trong đời.
Cho học sinh thảo luận.
- Học sinh thảo luận nhóm, ghi kết quả.
- Học sinh thảo luận theo hướng cây đó ra hoa kết quả bao nhiêu lần trong đời để phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
- Rút ra kết luận.
- Cây một năm: có vòng đời trong vòng 1 năm, ra hoa kết quả một lần trong đời
Ví dụ: cây lúa,cây đậu 
- Cây lâu năm: sống nhiều năm, ra hoa kết quả nhiều lần trong đời
Ví dụ: cây mít, cây ổi 
3. Hoạt động luyện tập:
- Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
- Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào gồm toàn cây một năm?
A. Cây táo, cây mít, cây xoài. B. Cây ổi, cây lúa, cây ngô. 
C. Cây bưởi, cây tỏi, cây mít. D. Cây lúa, cây cải, cây ớt.
4. Hoạt động vận dụng:	
 Kể tên một vài loại cây có hoa và cây không có hoa.
 -Trò chơi : Tìm bạn
 	 + Cho 10 HS mang những tấm bìa có ghi bộ phận của cây, cơ quan của cây, cây có hoa, cây không có hoa. Khi GV ra lệnh, HS mang bìa bộ phận của cây về đúng chỗ HS mang bìa cơ quan.
+ Một số HS đóng vai cây, khi gọi cây có hoa hoặc không có hoa thì HS chạy về đúng tấm bìa cây có hoa hoặc không có hoa.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
 Kể tên 5 cây trồng làm lương thực, theo em những cây lương thực thường là cây một năm hay lâu năm?
Người soạn
Nguyễn Thị Lan
PHÒNG GD&ĐT BÌNH SƠN KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TRƯỜNG TH & THCS BÌNH HÒA Ngày soạn: 12/9/2020 
Môn Sinh học 6. Tuần 3 - Tiết 5
CHƯƠNG I. TẾ BÀO THỰC VẬT
Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Thị Lan
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 Học sinh nhận biết được các bộ phận của kính lúp và KHV.
 Biết cách sử dụng kính lúp và KHV.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hành.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, KHV.
 4. Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học: Tìm hiểu các tư liệu có liên quan đến nội dung bài học
- Năng lực giải quyết các vấn đề. Năng lực hợp tác. Năng lực tư duy. Năng lực sáng tạo.
 5. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
 - Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề. Hoạt động nhóm
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 1. Chuẩn bị của Gv:
- Giáo viên: kính lúp cầm tay, KHV, mẫu: 1 vài bông hoa, rễ nhỏ.
2. Chuẩn bị của HS: 1 đám rêu, rễ hành. Mẫu cây cà chua, cây đậu có cả hoa, quả hạt.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
1. Hoạt động khởi động: 
 - Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết TV có hoa và TV không có hoa?
 - Kể tên một vài cây có hoa và không có hoa? Cây một năm và cây lâu năm?
Trong thế giới chúng ta có những vật mà ta có thể nhìn thấy được bằng mắt thường, nhưng những sinh vật rất nhỏ như vi khuẩn hay 1 tế bào thì làm thế nào có thể quan sát được? Để trả lời cho câu hỏi đó, hôm nay chúng ta sẽ quan sát bài 5.
2.Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
 Mục tiêu: Biết sử dụng kính lúp cầm tay.
- Giáo viên: cho học sinh đọc thông tin SGK trang 17.
- Đặt câu hỏi: Mô tả cấu tạo của kính lúp?
- Giáo viên: cho học sinh đọc cách sử dụng kính lúp và quan sát H5.2, gọi 1 hs trình bày cách sử dụng kính lúp.
- Giáo viên cho học sinh dùng kính lúp để quan sát các mẫu vật đã mang theo. Quan sát tư thế sử dụng kính lúp của hs để diều chỉnh cho đúng.
- Kiểm tra hình vẽ lá rêu.
- Học sinh đọc nội dung thông tin.
- Tìm câu trả lời trong thông tin đã đọc.
- Học sinh trình bày cách sử dụng kính lúp.
- Sử dụng kính lúp quan sát mẫu vật đã mang theo, tách riêng 1 cây rêu đặt lên giấy, quan sát và vẽ lại trên giấy.
1. Kính lúp và cách sử dụng:
Cấu tạo: SGK
- Kính lúp dùng để quan sát các vật nhỏ bé.
- Cách sử dụng: Để mặt kính sát mẫu vật, từ từ đưa kính lên cho đền khi nhìn rõ vật.
Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng
2.Kính hiển vi và cách sử dụng:
 Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và sử dụng KHV.
- Tìm hiểu cấu tạo KHV
- Giáo viên: yêu cầu hs hoạt động theo nhóm, cho hs đọc thông tin SGK trang 18.
- Gọi đại diện nhóm trình bày cách sử dụng KHV.
- Giáo viên nhận xét lại 1 lần nữa, nhấn mạnh để hs ghi nhớ.
- Đặt câu hỏi: Bộ phận nào của KHV là quan trọng nhất, vì sao?
à Giáo viên trả lời: đó là thấu kính vì nó có ống kính để phóng to các vật.
- Cách sử dụng KHV
- Giaó viên vừa làm thao tác sử dụng KHV, vừa hướng dẫn hs các thao tác để cả lớp cùng theo dõi.
- Học sinh đặt kính trước bàn, cử đại diện đọc thông tin. Các thành viên khác quan sát kính, xác định được các bộ phận của kính.
- Đại diện nhóm trình bày KHV giúp ta nhìn thấy những gì mắt thường không thấy được.
- trước lớp, các nhóm khác lắng nghe, bổ sung à kết luận.
- Học sinh trả lời cá nhân.
- Đọc mục SGK trang 19, quan sát sự hướng dẫn của giáo viên để biết cách sử dụng kính.
- Thao tác đúng dể nhìn thấy mẫu trên KHV.
- Cấu tao: SGK
- Kính hiển vi giúp ta nhìn thấy những gì mắt thường không thấy được.
- Cách sử dụng kính:
+ Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
+ Điều chỉnh ánh sánh bằng gương phản chiếu ánh sáng.
+ Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ mẫu vật.
3. Hoạt động luyện tập:
- Gọi 1-2 hs lên trình bày lại kính lúp và KHV.
- Trình bày các bước sử dụng KHV.
4. Hoạt động vận dụng:	
- Gọi một số HS lên quan sát mẫu vật bằng kính lúp.
- Cách sử dụng kính hiển vi
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
Làm một tiêu bản tế bào biểu bì vảy hành và quan sát dưới kính hiển vi 	
 - Đọc mục “Em có biết	.	Người soạn
Nguyễn Thị Lan
PHÒNG GD&ĐT BÌNH SƠN KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TRƯỜNG TH & THCS BÌNH HÒA Ngày soạn: 14/9/2020 
Môn Sinh học 6. Tuần 3 - Tiết 6
Bài 6: THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT 
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Thị Lan
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Học sinh phải tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vảy hành hay tế bào thịt quả cà chua).
2. Kĩ năng:
+ Có kỹ năng sử dụng KHV.
+ Tập vẽ hình đã quan sát được trên KHV.
3. Thái độ:
+ Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.
+ Trung thực chỉ vẽ những gì quan sát được.
4. Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học: Tìm hiểu các tư liệu có liên quan đến nội dung bài học
- Năng lực giải quyết các vấn đề. Năng lực hợp tác. Năng lực tư duy. Năng lực sáng tạo.
 5. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
 - Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề.
 - Hoạt động nhóm
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 1. Chuẩn bị của Gv:
- Giáo viên: kính lúp cầm tay, KHV, quả 1 cà chua, củ hành tím.
2. Chuẩn bị của HS: 1 quả cà chua, 1 củ hành tím.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
1. Hoạt động khởi động: 
 - Nêu cấu tạo của kính lúp và cách sử dụng?
 - Nêu cấu tạo và cách sử dụng KHV bằng vật thật?
 GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
 TB vảy hành là 1 đơn vị rất nhỏ bé mắt thường không thể nhìn thấy được Vậy muốn nhìn rõ vật ta phải nhìn qua kính hiển vi.
2.Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới KHV
Mục tiêu: Học sinh quan sát được 2 loại tế bào vảy hành và tế bào thịt quả cà chua.
- Gíáo viên: hướng dẫn hs cách lấy mẫu và làm tiêu bảng để quan sát trên kính.
- Giáo viên: kết hợp bằng hình vẽ 6.1 cho hs quan sát.
- Giáo viên: chú ý nhắc nhở hs khi lấy vảy hành sao cho thật mỏng à dễ quan sát được các tế bào.
- Yêu cầu học sinh vẽ những gì quan sát được.
- Học sinh theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên và thực hiện theo để có tiêu bản quan sát.
- Học sinh quan sát tranh và tiến hành theo các bước tranh vẽ.
- Học sinh quan sát và vẽ tranh.
1.Quan sát tế bào biểu bì vảy hành, tế bào thịt quả cà chua:
- Làm tiêu bản tế bào. 
- Quan sát dưới kính hiển vi.
Hoạt động 2: Vẽ hình đã quan sát được dưới kính.
Mục tiêu: Học sinh tái hiện lại được những gì dã quan sát được bằng hình vẽ.
- Giáo viên: treo tranh phóng to để giới thiệu với hs hình vẽ.
+ Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành.
+ Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.
+ Giaó viên: hướng dẫn học sinh phân biệt được các vách ngăn tế bào.
+ Hướng dẫn học sinh cách vừa quan sát vừa vẽ hình.
- Học sinh quan sát tranh, so sánh với hình vẽ của nhóm.
- Phân biệt các vách ngăn tế bào.
- Vẽ hình quan sát vào vở.
2.Vẽ hình quan sát được:
3. Hoạt động luyện tập:
- Học sinh tự nhận xét trong nhóm về cách làm tiêu bảng, kỹ năng sử dụng KHV và kết quả của việc thực hành.
 - Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của nhóm, nhận xét ý thức của từng thành viên trong tổ trong tiết thực hành.
- Cho điểm khuyến khích các nhóm làm bài tốt, nhắc nhở các nhóm chưa tích cực à yêu cầu cố gắng trong bài sau.
Vệ sinh phòng thực hành:
- Giáo viên hướng dẫn hs cách lau chùi và bảo quan KHV.
- Hướng dẫn cách sắp xếp các dụng cụ vào hộp.
- Làm vệ sinh phòng học thí nghiệm.
4. Hoạt động vận dụng:	
- Gọi một số HS lên quan sát mẫu vật bằng kính hiển vi.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
	- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.
	Người soạn
	Nguyễn Thị Lan
PHÒNG GD&ĐT BÌNH SƠN KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TRƯỜNG TH & THCS BÌNH HÒA Ngày soạn: 16/9/2020 
Môn Sinh học 6. Tuần 4 - Tiết 7
Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Thị Lan
I. MỤC TIÊU:
 Kiến thức: 
 - Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. Khái niệm về mô.
 - Các cơ quan của thực vật đều cấu tạo bằng tế bào.
 - Mọi cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào 
 Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát.
- Nhận biết kiến thức.
Thái độ:
- Củng cố thêm lòng yêu thích môn học cho học sinh.
2. Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học: Tìm hiểu các tư liệu có liên quan đến nội dung bài học
- Năng lực giải quyết các vấn đề 
- Năng lực hợp tác
	- Năng lực tư duy 
	 - Năng lực sáng tạo.
 3. Phương pháp kỹ thuật dạy học:
 - Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề. Vấn đáp- tìm tòi. Hoạt động nhóm
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 1.Chuẩn bị của Gv:
Tranh vẽ phóng to hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4; 7.5 - SGK
 2. Chuẩn bị của HS: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
1. Hoạt động khởi động: 
 Chúng ta quan sát tế bào vảy hành và tế bào thịt quả cà chua dưới KHV. Nhưng có phải tất cả TBTV đều có kích thước, hình dạng, cấu tạo giống như vậy không? Để chứng minh điều này chúng ta cùng tìm hiểu bài 7: Cấu tạo tế bào thực vật. 
2.Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: Hình dạng và kích thước tế bào
 Mục tiêu: Nắm được cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào có nhiều hình dạng.
- Giáo viên treo các tranh 7.1, 7.2, 7.3 cho học sinh quan sát. 
- Yêu cầu học sinh hoạt động độc lập, tìm ra cầu trả lời cho lệnh Ñ SGK/23.
- H: + Các cơ quan của thực vật được cấu tạo bằng gì?
 + Các tế bào có hình dạng giống nhau không?
- Giáo viên: nhận xét câu trả lời của học sinh, bổ sung cho hoàn chỉnh.
- Giáo viên: cho học sinh đọc nội dung thông tin trong SGK trang 23.
- Giáo viên: cung cấp thêm 1 số tế bào có kích thước nhỏ (mô phân sinh ngọn), tế bào sợi gai dài. 
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh tìm câu trả lời thông qua quan sát tranh, so sánh.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhận xét và đưa ra kết luận: tế bào có nhiều hình dạng.
- Học sinh đọc nội dung thông tin và rút ra nhận xét về kích thước của tế bào thực vật.
1. Hình dạng và kích thước của tế bào:
- Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào.
- Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau.
Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào.
2. Cấu tạo tế bào:
. Mục tiêu: Nắm được 4 thành phần chính của tế bào: vách tế bào, màng tế bào, chất tế bào và nhân.
- Giáo viên: cho học sinh đọc nội dung thông tin trong SGK trang 24. Treo tranh 7.4 trong SGK và cho học sinh quan sát.
- H: Tế bào thực vật bao gồm những thành phần nào?
- Giáo viên: xác định vị trí các thành phần đó trên tranh vẽ, gọi 1 học sinh lên xác định lại.
- Giáo viên mở rộng: Lục lạp trong chất tế bào có diệp lục làm cho các cây đều có màu xanh và đảm nhiệm quá trình quang hợp.
- Giáo viên cho 1 học sinh nhắc lại các thành phần của 1 tế bào.
- Học sinh đọc nội dung thông tin và quan sát tranh vẽ.
- Tìm ra câu trả lời.
- Quan sát, lên xác định lại.
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
Tế bào gồm:
 + Vách tế bào.
 + Màng sinh chất.
 + Chất tế bào.
 + Nhân.
Ngoài ra còn có không bào chứa dịch bào
Hoạt động 3: Mô
3. Mô
 Mục tiêu: Nắm được khái niệm mô.
- Giáo viên: Treo tranh 7.5 SGK trang 25 yêu cầu học sinh quan sát.
- H: +Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào của cùng 1 loại mô? Của các loại mô khác nhau?
 +Mô là gì?
- Giáo viên bổ sung: chức năng của các tế bào trong 1 mô, nhất là mô phân sinh làm cho các cơ quan lớn lên. 
- HS quan sát tranh, đưa ra câu trả lời.
- 1 đến 2 học sinh trình bày câu trả lời, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
HS đọc kết luận SGK.
Mô gồm 1 nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng.
3. Hoạt động luyện tập:
- Tế bào thực vật có kích thước và hình dạng như thế nào?
- Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?
- Cho 1 học sinh đọc phần “Em có biết?” cho cả lớp cùng nghe.
4. Hoạt động vận dụng:
 Em hãy chú thích hình sơ đồ và cho biết tên sơ đồ.	
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- D

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021.doc