Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 1: Đặc điểm của cơ thể sống nhiệm vụ của sinh học - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống : trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.
- Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và nhiệm vụ của thực vật học nói riêng.
2. Kĩ năng:
- Tìm kiếm và xử lý thông tin; Phản hồi, lắng nghe tích cực; Tự tin.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức sử dụng hợp lí bảo vệ, phát triển và cải tạo thực vật.
II CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ (t.7/sgk) trên phông chiếu.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm.
IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1’)
Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ
Không KT.
3. Các hoạt động
Vào bài (3’)
Giáo viên cho HS chơi trò chơi hát chuyền thư. Trong thư có câu hỏi: Hằng ngày ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, trong đó có vật sống và vật không sống.Em hãy kể tên 1 số loài vật sống và 1 số loài vật không sống?
GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới, ghi tên bài lên bảng.
Ngày soạn: 24/8/2019 Ngày giảng: 26/8/2019 (6A); 27/8/2019 (6B) Tiết 1 ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng. - Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống : trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng. - Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và nhiệm vụ của thực vật học nói riêng. 2. Kĩ năng: - Tìm kiếm và xử lý thông tin; Phản hồi, lắng nghe tích cực; Tự tin. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức sử dụng hợp lí bảo vệ, phát triển và cải tạo thực vật. II CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ (t.7/sgk) trên phông chiếu. III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm. IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ Không KT. 3. Các hoạt động Vào bài (3’) Giáo viên cho HS chơi trò chơi hát chuyền thư. Trong thư có câu hỏi: Hằng ngày ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, trong đó có vật sống và vật không sống.Em hãy kể tên 1 số loài vật sống và 1 số loài vật không sống? GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới, ghi tên bài lên bảng. Hoạt động1 : Nhận dạng vật sống và vật không sống (8’) Hoạt động của thầy trò Nội dung -GV yêu cầu HS kể tên một số cây, con vật, đồ vật, và hỏi: + Những cây cối, con vật đó cần điều kiện gì để sống? Chúng có lớn lên và sinh sản không? + Những đồ vật có cần điều kiện sống như cây cối, con vật hay không? Chúng có lớn lên và sinh sản không? - HS kể tên một số sinh vật, đồ vật, lần lượt trả lời các câu hỏi. - GV: Từ những điều trên em hãy nêu những điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống? - HS: trả lời, rút ra kết luận. - GV: hãy lấy 1 số ví dụ về vật sống và vật không sống mà em quan sát được ở trường, ở nhà hoặc trên đường đi học? - HS: cho ví dụ. 1.Nhận dạng vật sống và vật không sống - Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản. + VD: con gà, cây đậu - Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên. + VD: hòn đá Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống (13’) Hoạt động của thầy trò Nội dung GV treo bảng phụ có nội dung: TT VD Lớn lên Sinh sản Di chuyển Lấy Chất Cần thiết Loại bỏ chất thải Xếp loại Vật sống Vật không sống 1 Hòn đá 2 Con gà 3 Cây đậu 4 - HS thảo luận nhóm 5' hoàn thành bảng. - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên điền kết quả vào bảng phụ, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. - GV: Qua bảng trên em hãy cho biết đặc điểm chung của cơ thể sống là gì? - HS trả lời, rút ra kết luận. -HS thực hiện lệnh mục a SGK, các nhóm thảo luận, rồi hoàn thành phiếu học tập. -GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. -GV nhận xét, kết luận. ? Qua bảng phụ trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của giới sinh vật và vai trò của chúng? HS trả lời, GV kết luận ? Các loại sinh vật thuộc bảng trên chia thành mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào ? HS các nhóm thảo luận dựa vào bảng, nội dung thông tin và quan sát hình 2.1SGK, đại diện báo cáo kết quả, GV kết luận *MT-BĐKH: Chúng ta phải làm gì để duy trì sự phát triển của thực vật? HS: Sử dụng hợp lý, bảo vệ phát triển và cải tạo chúng. GV: Trồng cây gây rừng làm giảm khí CO2 trong khí quyển -> giảm hiệu ứng nhà kính, điều hòa nhiệt độ trên trái đất. 2.Đặc điểm của cơ thể sống Kết luận: - Cơ thể sống có những đặc điểm : + Trao đổi chất với môi trường. + Lớn lên + Vận động + Sinh sản. + Cảm ứng. Hoạt động 3 : Sinh vật trong tự nhiên.Nhiệm vụ của sinh học (15’) Hoạt động của thầy trò Nội dung -GV:Yêu cầu HS q.sát hoàn thành bảng (t.7) theo nhóm 5'. - HS: Thảo luận –thống nhất ý kiến. - GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng lên hoàn thành bảng. - HS: Hoàn thành b.t (trên bảng phụ) - GV: cho HS nhận xét,bổ sung H: Qua bảng b.t - Em có n.xét gì về nơi sống, kích thước,v/trò của sv đ.với con người? H: Sự phong phú trên nói lên điều gì? Sự đa dạng - GV: Sử dụng bảng b.t –Yêu cầu HS q.sát hình 2.1 thảo luận: H: Ở bảng b.t có thể chia thế giới SV thành mấy nhóm chính? HS: Trả lời,nhận xét,bổ sung -GV: Yêu cầu HS tìm hiểu t.t sgk –trả lời: H: Nhiệm vụ của sinh học là gì? -HS: Trả lời, n.xét, b.sung *GV lưu ý cho HS: Có 2 nhiệm vụ: nhiệm vụ của sinh học nhiệm vụ của thực vật học. 3.Sinh vật trong tự nhiên a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật: (Nội dung: Bảng bài tập-t.7) b.Các nhóm sinh vật trong tự nhiên: -Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: + Thực vật + Động vật + Nấm + Vi khuẩn 4/ Nhiệm vụ của sinh học: + Nhiệm vụ của sinh học: Nghiên cứu các đặc điểm của cơ thể sống như: hình thái, cấu tạo, hoạt động sống, mối quan hệ giữa các sinh vật và môi trường, ứng dụng trong thực tiễn + Nhiệm vụ của thực vật học: Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, hoạt động sống, đa dạng thực vật, vai trò, ứng dụng trong thực tiễn cuộc sống. 3. Tổng kết hướng dẫn học ở nhà a. Tổng kết (4') - GV: trong các dấu hiệu sau, dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống? a. Lớn lên. b. Sinh sản c. Di chuyển d. Lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất thải. - HS: a, b, d. - GV: Vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau? Cho ví dụ. - HS: Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản. VD: con gà, cây đậu Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên. VD: hòn đá b. Hướng dẫn học ở nhà (1') - Trả lời câu hỏi trong SGK - Xem bài 3 “Đặc điểm chung của thực vật”. + Nêu được các đặc điểm chung của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng. + Trình bày được vai trò của thực vật và sự đa dạng và phong phú của chúng.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_1_dac_diem_cua_co_the_song_nhiem.doc