Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 30: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên - Năm học 2011-2012 - Võ Thị Mỹ Thanh

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 30: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên - Năm học 2011-2012 - Võ Thị Mỹ Thanh

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS nắm được khái miệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.

- Điều kiện: nơi ẩm

- Tìm được 1 số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.

2. Kỹ năng: hoạt động nhóm và thu thập mẫu vật

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức cho HS, tránh tác động vào giai đoạn sinh sản của thực vật, vì đây là giai đoạn nhạy cảm

II. ĐDDH

- GV: Tranh vẽ H 26.4 SGK, kẻ sẵn bảng tr 88.

Mẫu vật: Rau má, sài đất, củ nghệ, củ gừng có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá bỏng, lá hoa đá có mầm.

- HS: chuẩn bị 4 mẫu như H 26.4 SGK theo nhóm, ôn lại kiến thức của bài biến dạng của thân rễ, kẻ bảng SGK tr 88 vào vở bài tập.

 

doc 3 trang haiyen789 3310
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 30: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên - Năm học 2011-2012 - Võ Thị Mỹ Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh 6 Võ Thị Mỹ Thanh
Ngày 21/11/2011
Chương V: SINH SẢN SINH DƯỠNG
Tiết 30: SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nắm được khái miệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
- Điều kiện: nơi ẩm
- Tìm được 1 số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
2. Kỹ năng: hoạt động nhóm và thu thập mẫu vật
3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức cho HS, tránh tác động vào giai đoạn sinh sản của thực vật, vì đây là giai đoạn nhạy cảm
II. ĐDDH
- GV: Tranh vẽ H 26.4 SGK, kẻ sẵn bảng tr 88.
Mẫu vật: Rau má, sài đất, củ nghệ, củ gừng có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá bỏng, lá hoa đá có mầm. 
- HS: chuẩn bị 4 mẫu như H 26.4 SGK theo nhóm, ôn lại kiến thức của bài biến dạng của thân rễ, kẻ bảng SGK tr 88 vào vở bài tập.
III. HĐDH
* Mở bài: 
GV giới thiệu chương: Chúng ta tìm hiểu nội dung của chương : Sinh sản sinh dưỡng
- Hình thức sinh sản sinh dưỡng là một phương pháp nhằm bảo tồn các đặc điểm tốt qúy hiếm, các đặc điểm tốt này có thể bị mất đi nếu sinh sản hữu tính.
- GV cho HS xem lá cây thuốc bỏng có chồi -> gọi hiện tượng này là sinh sản dinh dưỡng tự nhiên. Vậy sinh sản dinh dưỡng tự nhiên là gì?
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
* MT 1: HS thấy được cơ quan sinh dưỡng của một số cây có khả năng mọc chồi -> Mọc thành cây mới
- GV yêu cầu hoạt động nhóm: Thực hiện mục s/ tr 87.
1. Cây rau má khi bò trên đất ẩm, ở mỗi mấu thân có hiện tượng gì?
2. Củ gừng để ở nơi ẩm có thể tạo thành những cây mới được không? Vì sao?
3. Củ khoai lang để ở nơi ẩm có thể tạo thành những cây mới được không? Vì sao?
4. Lá thuốc bỏng rơi xuống đất nơi ẩm có thể tạo thành cây mới được không? Vì sao?
- GV cho HS các nhóm trao đổi kết quả. Yêu cầu HS hoàn thành bảng trong vở bài tập.
- GV gọi HS lên điền bảng, công bố kết quả đúng.
- HS hoạt động nhóm: Cá nhân quan sát mmẫu, kết hợp H 26 SGK/ tr 87, để trả lời 4 câu hỏi mục s/ tr 87.
 1. Mấu có hiện tượng ra nhiều rễ. Khi tách ra có thể mọc thành cây mới.
2. Được. 
Vì nó có thể mọc chồi mới từ thân rễ.
3. Được. 
Vì nó có thể mọc chồi mới từ thân củ.
4. Được.
 Vì nó có thể mọc chồi mới từ chồi lá.
- Đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét .
- Một số HS lên trên bảng điền vào từng mục.
1. Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở 1 số cây có hoa:
Một số cây trong điều kiện đất ẩm có khả năng tạo được cây mới từ cơ quan dinh dưỡng
STT
Tên cây
Sự tạo thành cây mới
Mọc từ phần nào của cây?
Phần đó thuộc loại cơ quan nào?
Trong điều kiện nào?
1.
Rau má
Thân bò
Cơ quan sinh dưỡng
Có đất ẩm
2.
Gừng
Thân rễ
Cơ quan sinh dưỡng
Nơi ẩm
3.
Khoai lang
Rễ củ
Cơ quan sinh dưỡng
Nơi ẩm
4.
Lá thuốc bỏng
Lá
Cơ quan sinh dưỡng
Đủ độ ẩm
* MT 2: Hiểu được sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
- GV yêu cầu HS hoạt động đọc lập, thực hiện yêu cầu ở mục s/ tr 88.
- Gọi HS lên đọc kết quả -> GV nhận xét, sửa sai cho HS.
5. Trong thực tế những cây nào có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên?
6. Tại sao trong thực tế, tiêu diệt cỏ dại rất khó? Vậy cần có biện pháp nào? Và dựa trên cơ sở khoa học nào để diệt cỏ dại?
- Yêu cầu HS tự rút ra khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
* GV liên hệ: Chúng ta cần tránh tác động vào giai đoạn sinh sản của SV, vì đây là giai đoạn nhạy cảm khi cây con mới được hình thành từ cơ quan sinh dưỡng của cây mẹ.
- HS xem lại bảng trên để hoàn thành mục s/ tr 88: Điền từ vào chỗ trống các câu SGK
1. sinh dưỡng; 2. thân bò, thân rễ, rễ củ, lá; 3. độ ẩm; 4. sinh dưỡng. -> HS khác theo dõi bổ sung, nhận xét.
5. Cỏ tranh, cỏ gấu, sài đất -> có cách sinh sản bằng thân rễ
6. Vì cỏ dại sinh sản bằng thân rễ. Muốn tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng , phải nhặt bỏ toàn bộ phần thân rễ ngầm ở dưới đất, chỉ cần sót lại 1 mẫu thân rễ là có thể mọc chồi, ra rễ và phát triển thành cây mới rất nhanh.
-> Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ thực vật đối với HS
2. Sinh sản dinh dưỡng tự nhiên của cây:
* Khái niệm : Sinh sản dinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá)
* Bài tập điền từ:
- Từ các phần khác nhau của cơ quan sinh dưỡng ở một số cây như: Thân bò, thân rê, rễ củ, lá, có thể phát triển thành cây mới trong điều kiện có độ ẩm.
- khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan sinh dưỡng được gọi là sinh sản dinh dưỡng tự nhiên
IV. Kiểm tra – đánh giá 
- HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK
* Gợi ý:
Câu 3: Khoai tây sinh sản bằng thân củ, Củ khoai tây là 1 phần thân của cây nằm trong đất phình to thành củ chứa chất dinh dưỡng dự trữ.
Mỗi củ có nhiều mầm, người ta có thể lấy cả củ hoặc cắt củ thành nhiều mảnh, mỗi mảnh có 1 mầm để trồng thành cây mới.
Câu 4: Cần bảo quản ở nơi khô ráo. Trồng khoai lang bằng dây, sau khi thu hoach củ, dây khoai lang được giữ lại, chọn những bánh tẻ, cắt thành từng đoạn ngắn có cả ngọn rồi giâm đoạn đó xuống luống đất đã chuẩn bị sẵn.
Không trồng bằng củ vì để tiết kiệm và có thời gian thu hoạch ngắn. 
V. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Nhóm chuẩn bị cắm cành rau muống vào cốc, bát đất ẩm.
- Ôn lại bài “Vận chuyển các chất trong thân” 
- Soạn bài: Sinh sản sinh dưỡng do người.
VI. Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_30_sinh_san_sinh_duong_tu_nhien.doc