Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 39: Các loại quả - Năm học 2011-2012 - Võ Thị Mỹ Thanh

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 39: Các loại quả - Năm học 2011-2012 - Võ Thị Mỹ Thanh

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô và quả thịt

2. Kỹ năng:

 - Vận dụng kiến thức để biết cách bảo quản, chế biến, tận dụng quả và hạt sau khi thu hoạch.

3. Thái độ: Hình thành cho HS có ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh, đặc biệt là cơ quan sinh sản.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin để xác định đặc điểm của vỏ quả là đặc điểm chính để phân loại quả và đặc điểm một số quả thường gặp.

- Kỹ năng trình bày ý kiến trong thảo luận, báo cáo.

- Kỹ năng hợp tác, ứng xử /giao tiếp trong thảo luận.

III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC:

- Dạy học nhóm; Trực quan; Trình bày 1 phút; Vấn đáp – tìm tòi.

IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV: Sưu tầm một số loại quả khó tìm: quả đậu, cải, chò, bông, bồ kết

- HS: Mỗi nhóm sưu tầm 5 loại quả khô và 5 loại quả thịt.

- Nếu không có quả thật HS có thể sưu tầm cả tranh vẽ về các loại quả.

 

doc 2 trang haiyen789 2880
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 39: Các loại quả - Năm học 2011-2012 - Võ Thị Mỹ Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh 6 Võ Thị Mỹ Thanh
Ngày 2/01/2012
Chương VII: QUẢ VÀ HẠT
Tiết 39: CÁC LOẠI QUẢ
I/ MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô và quả thịt
2. Kỹ năng:
 - Vận dụng kiến thức để biết cách bảo quản, chế biến, tận dụng quả và hạt sau khi thu hoạch.
3. Thái độ: Hình thành cho HS có ý thức và trách nhiệm đối với việc bảo vệ cây xanh, đặc biệt là cơ quan sinh sản.
II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin để xác định đặc điểm của vỏ quả là đặc điểm chính để phân loại quả và đặc điểm một số quả thường gặp.
- Kỹ năng trình bày ý kiến trong thảo luận, báo cáo.
- Kỹ năng hợp tác, ứng xử /giao tiếp trong thảo luận.
III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Dạy học nhóm; Trực quan; Trình bày 1 phút; Vấn đáp – tìm tòi.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
- GV: Sưu tầm một số loại quả khó tìm: quả đậu, cải, chò, bông, bồ kết 
- HS: Mỗi nhóm sưu tầm 5 loại quả khô và 5 loại quả thịt.
- Nếu không có quả thật HS có thể sưu tầm cả tranh vẽ về các loại quả.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Khám phá: Quả rất quan trọng đối với cây vì nó bảo vệ hạt, giúp cho việc duy trì và phát triển nòi giống, nhiều quả còn chứa nhiều chất dinh dưỡng cung cấp cho người và động vật. Vì vậy để tìm hiểu về quả và biết phân loại quả ra sao, ta nghiên cứu bài hôm nay.
Kết nối: 
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
* MT: HS tập chia quả thành các nhóm khác nhau theo tiêu chuẩn tự chọn
- GV yêu cầu HS: Đặt quả lên bàn, quan sát kỹ, chia nhóm các loại quả như sau:
+ Quan sát các loại quả, tìm xem giữa chúng có đặc điểm nào giống nhau nổi bật mà có thể chia chúng thành các nhóm khác nhau.
+ Định ra tiêu chuẩn về mức độ khác nhau của đặc điểm đó
1. Dựa vào những đặc điểm nào để chia nhóm?
2. Dựa vào đặc điểm nào để chia quả thành 2 nhóm chính?
- HS quan sát các loại quả .
- Tiến hành phân chia quả theo đặc điểm nhóm đã chọn.
- Viết kết quả phân chia và đặc điểm dùng để phân chia 
1. Căn cứ vào đặc điểm dùng để phân chia các loại quả như sau: Hình dạng, số lượng hạt, đặc điểm của từng hạt 
2. Dựa vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia các quả thành hai nhóm chính là quả khô và quả thịt.
- Báo cáo kết quả nhóm cho GV
1. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả
- Dựa vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia các quả thành hai nhóm chính là quả khô và quả thịt.
* MT: Biết cách phân chia các quả thành nhóm
- Hướng dẫn HS đọc 0 tr 106 để biết tiêu chuẩn của 2 nhóm quả chính: quả khô và quả thịt:
3. Trong H 32.1 có những quả nào thuộc mỗi nhóm đó?
- Gọi các nhóm khác nhận xét về sự sắp xếp các loại quả.
* Yêu cầu HS quan sát vỏ quả khô khi chín.
Nhận xét đặc điểm chia quả khô thành 2 nhóm và tìm hiểu đặc điểm phân biệt 2 nhóm quả thịt.
4. Có mấy loại quả khô?
5. Đặc điểm của từng nhóm quả khô? Cho ví dụ?
6. Có mấy nhóm quả thịt?
7. Đặc điểm của từng nhóm? Cho vídụ?
- GV giải thích thêm về quả hạch.
Trường hợp quả đào cũng là quả hạch, nhưng có hạt nằm ngoài quả -> Đào lộn hột
GV liên hệ: con người và các sinh vật khác sống nhờ vào nguồn dinh dưỡng. Nguồn dinh dưỡng này được thu nhận phần lớn từ các loại quả, hạt. Vì vậy ta cần phải bảo vệ cây xanh, đặc biệt là cơ quan sinh sản.
- HS đọc 0 tr 106 để biết tiêu chuẩn của 2 nhóm quả chính.
3. Quả khô: cải, chò, bông, đậu Hà Lan, thìa là. Quả thịt: đu đủ, mơ, chanh, cà chua, táo.
- HS tiến hành quan sát và phân chia các quả khô thành 2 nhóm.
4. Quả khô có 2 nhóm: Quả khô nẻ và quả khô không nẻ.
5. Quả khô nẻ: Khi chín khô, vỏ quả có khả năng tách ra; Quả khô không nẻ: Khi chín khô, vỏ quả không tự tách ra.
- HS quan sát H 32.1, tự cho ví dụ.
- Dùng dao cắt ngang quả cà chua, quả táo để tìm đặc điểm của từng nhóm.
 6. Có 2 loại quả thịt: Quả mọng và quả hạch
7. Quả mọng: Phần thịt quả dày, mọng nước
- Quả hạch: Ngoài phần thịt vỏ, có hạch cứng chứa hạt ở bên trong.
- HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức.
2. Các loại quả chính:
a. Quả khô: 
- Quả khô khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng.
VD: đậu xanh, lạc, bông, cải, bồ kết, me tây, chò, thầu dầu 
b. Quả thịt:
- Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày chứa đầy thịt quả.
VD: Quả đu đủ, dưa hấu, cà chua, xoài, mơ, nhãn, dừa, táo 
VI/ THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP 
- Cho HS đọc kết luận SGK
- Trả lời 4 câu hỏi SGK
* Gợi ý 
Câu 3: Phải thu hoạch trước đỗ xanh, đỗ đen trước khi quả chín khô vì: Khi chín vỏ quả tự tách ra -> Thu hoạch năng suất giảm.
VII/ VẬN DỤNG: 
Câu 4: Cách bảo quản và chế biến các loại quả thịt: Phơi khô, sấy khô; để tủ lạnh, đóng hộp, ép dầu 
V. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục : “ Em có biết?”
- Hướng dẫn HS ngâm hạt đỗ và hạt ngô để chuẩn bị cho bài sau.
- Soạn bài: “Hạt và các bộ phận của hạt”
VIII/ RÚT KINH NGHIỆM ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_39_cac_loai_qua_nam_hoc_2011_201.doc