Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 44: Tổng kết về cây có hoa (Tiếp theo) - Võ Thị Mỹ Thanh
I. Mục tiêu
- Nêu được vài đặc điểm thích nghi của thực vật với các loại môi trường khác nhau.
- Từ đó thấy được sự thống nhất giữa cây và môi trường.
II. ĐDDH
- Tranh phóng to hình 36.2
- Mẫu cây bèo tây.
III. HĐDH
* Mở bài: Cây xanh không chỉ có sự thống nhất giữa các bộ phận , cơ quan với nhau mà còn có sự thống nhất giữa cơ thể với môi trường.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 44: Tổng kết về cây có hoa (Tiếp theo) - Võ Thị Mỹ Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh 6 Võ Thị Mỹ Thanh Ngày / / Tiết 44: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (tt) I. Mục tiêu - Nêu được vài đặc điểm thích nghi của thực vật với các loại môi trường khác nhau. - Từ đó thấy được sự thống nhất giữa cây và môi trường. II. ĐDDH - Tranh phóng to hình 36.2 - Mẫu cây bèo tây. III. HĐDH * Mở bài: Cây xanh không chỉ có sự thống nhất giữa các bộ phận , cơ quan với nhau mà còn có sự thống nhất giữa cơ thể với môi trường. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV giới thiệu tranh vẽ H 36.2 và vài nét về đặc điểm môi trường nước, yêu cầu HS chú ý đến vị trí của lá so với mặt nước trong các trường hợp. 1. Nhận xét hình dạng lá ở vị trí trên mặt nước và chìm trong nước? 2. Cây bèo tây có cuống lá phình to, xốp -> Có ý nghĩa gì? 3. So sánh cuống lá khi cây sống trôi nổi và sống trên cạn? - HS hoạt động theo nhóm, từng nhóm thảo luận theo câu hỏi: 1. Trên mặt nước: lá to, phiến lá rộng và mỏng ; Chìm trong nước lá nhỏ, hẹp và dày -> dễ nương theo sóng, không bị rách 2. Chứa không khí -> giúp cây nổi. 3. Cuống lá khi cây sống trôi nổi: phình to, xốp. Cây sống trên cạn: dài , nhỏ. II. Cây với môi trường 1. Các cây sống dưới nước: Sống trong môi trường nước, tùy vào vị trí so với mặt nước mà lá có đặc điểm khác nhau : - Cây hoàn toàn chìm dưới nước thì lá dài, hẹp như cây rong đuôi chó, rau mơ, tảo - Cây có lá nằm sát mặt nước thì lá to và rộng: Lá sen, súng - Cây nổi trên mặt nước có cuống phình to, xốp giúp cây dễ nổi trên mặt nước như bèo tây - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: 4. Ở nơi khô hạn tại sao rễ lại đâm sâu, lan rộng? 5. Lá cây ở nơi khô hạn có lông sáp có tác dụng gì? 6. Vì sao cây mọc ở rừng rậm thân lại vươn cao, các cành tập trung ở ngọn? 7. Các cây sống trên cạn có những đặc điểm thích nghi, phụ thuộc vào những yếu tố nào? - HS đọc 0 tr 120, trảlời câu hỏi ở mục s / tr 120. 4. Rễ ăn sâu -> tìm nguồn nước - rễ lan rộng -> hút sương đêm. 5. Lông sáp: Giảm sự thoát hơi nước. 6. Trong rừng rậm thường ít ánh sáng, cây vươn cao để nhận được ánh sáng. - Đồi trống đủ ánh sáng thì phân cành nhiều. 7. Phụ thuộc vào yếu tố : nguồn nước, khí hậu (nhiệt độ, ánh sáng, gió, mưa ), đất đai. 2. Các cây sống trên cạn - Ở nơi đất khô, thiếu nước thường có những cây mọng nước: xương rồng -> lá tiêu giảm loặc biến thành gai. - Những cây ưa ẩm thường mọc nơi ít ánh sáng như: Cây lá dong, vạn niên thanh - Những cây cần ít nướccó thể trồng ở nơi đất khô như: cây kê, hương lau - Các loại rau cần nhiều nước thì phải trồng ở nơi đất ẩm và tưới luôn: cải, xà lách - GV yêu cầu HS đọc 0 tr 120 mục 3, trả lời câu hỏi: 8. Thế nào là môi trường sống đặc biệt? 9. Kể tên cây sống ở các môi trường này? 10. Cây có những đặc điểm nào để phù hợp với môi trường đó? - HS đọc thông tin SGK và quan sát H 36.4 -> Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 8. Môi trường rất khắc nghiệt 9. Cây xương rồng , cây đước, cây mắm 10. Thân mọng nước, không có lá hoặc có rễ phụ làm nhiệm vụ chống đỡ. 3. Cây sống trong môi trường đặc biệt: - Ở những bãi lầy ngập thuỷ triều vùng ven biển có những cây rễ chống: Cây đước, cây bần - Ở sa mạc rất khô nóng có nhứng cây như cây xương rồng mọng nước - Cây cỏ thấp nhưng rễ rất dài - Cây bụi gai có lá rất nhỏ hoặc biến thành gai IV. Kiểm tra – đánh giá - Nêu kết luận chung - Trả lời 3 câu hỏi SGK V. Dặn dò - Đọc và tìm hiểu thêm sự thích nghi của 1 số cây xanh quanh nhà. - Đọc mục: “Em có biết ?” tr 122. - Soạn bài tiếp theo. VI. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_44_tong_ket_ve_cay_co_hoa_tiep_t.doc