Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 50: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu bảo vệ đất và nguồn nước - Năm học 2019-2020

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 50: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu bảo vệ đất và nguồn nước - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

 Khi học xong bài này HS:

 - Giải thích được vì sao thực vật, nhất là thực vật rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí CO2 và O2 trong không khí và do đó góp phần điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường.

 - Giải thích được nguyên nhân gây ra những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (xói mòn, hạn hán, lũ lụt), từ đó thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước.

 2. Kĩ năng:

 Rèn kĩ năng

 - Quan sát , phân tích.

 - Đề xuất và giải quyết vấn đề để tìm giải pháp làm giảm ô nhiếm môi trường bằng cách trồng nhiều cây xanh

 - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng về bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trường.

 - Hợp tác lắng nghe tích cực

 -Tìm kiếm và xử lí thông tin khi tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc góp phần điều hoà khí hậu.

 3. Thái độ

 - Có ý thức bảo vệ thực vật thể hiện bằng các hành động cụ thể.

 II. Chuẩn bị

 Tranh hình sgk, tinh giảm các nội dung.

 III. Ph¬¬¬ương pháp

 - Đàm thoại, Thực hành quan sát, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.

 

doc 4 trang tuelam477 3920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 50: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu bảo vệ đất và nguồn nước - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 06/6/2020
Ngày giảng : 08/6/2020 (6A,6B)
Tiết 50
 THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HÒA KHÍ HẬU
BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC
	I. Mục tiêu
	1. Kiến thức
	Khi học xong bài này HS:
	- Giải thích được vì sao thực vật, nhất là thực vật rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí CO2 và O2 trong không khí và do đó góp phần điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường.
	- Giải thích được nguyên nhân gây ra những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (xói mòn, hạn hán, lũ lụt), từ đó thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước.
	2. Kĩ năng: 
	Rèn kĩ năng
	- Quan sát , phân tích.
	- Đề xuất và giải quyết vấn đề để tìm giải pháp làm giảm ô nhiếm môi trường bằng cách trồng nhiều cây xanh
	- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng về bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trường.
	- Hợp tác lắng nghe tích cực
	-Tìm kiếm và xử lí thông tin khi tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc góp phần điều hoà khí hậu.
	3. Thái độ
	- Có ý thức bảo vệ thực vật thể hiện bằng các hành động cụ thể.
	II. Chuẩn bị
	Tranh hình sgk, tinh giảm các nội dung.
	III. Phương pháp
	- Đàm thoại, Thực hành quan sát, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
	IV. Tổ chức giờ học
	1. Ổn định tổ chức (1’) 
 2. Kiểm tra đầu giờ : (4’)
 	Câu 1: Hãy nêu nguồn gốc cây trồng?
 	Câu 2: Cây trồng khác cây dại ở điểm nào?
	3. Các hoạt động : 
	Vào bài (1’). Ta đã biết nhờ quá trình quang hợp mà có vai trò quan trọng trong việc tổng hợp thức ăn để nuôi sống các sinh vật khác. Nhưng vai trò của thực vật không chỉ có thế, chúng còn có ý nghĩa to lớn trong việc điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường.
Hoạt động 1: (1’) 
Vai trò của thực vật trong việc ổn định lượng khí CO2 và O2 trong không khí
Hoạt động của thầy trò
Nội dung
 (GV khuyến khích HS tự đọc)
1.Nhờ đâu hàm lượng khí cácbônic và khí ôxi trong không khí được ổn định.
Hoạt động 2: 
 Thực vật giúp điều hoà khí hậu (8’)
Hoạt động của thầy trò
Nội dung
-Gv: Yêu cầu hs quan sát bảng (ở SGK). Nhận xét:
H: Lượng mưa giữa 2 nơi A Và B khác nhau như thế nào ?
Lượng mưa nơi A nhiều, nơi B ít.
H: Nguyên nhân nào khiến khí hậu nơi A và nơi B khác nhau ?
nguyên nhân nơi A không có cây, còn nới B có rừng.
H: Rút ra kết luận gì ?
 Thực vật điều hòa khí hậu 
-Hs: Lần lượt trả lời .
-Gv: Nhận xét, bổ sung liên hệ thực tế 
2. Thực vật góp phần điều hòa khí hậu.
Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực.
Hoạt động 3:
Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường. (8’)
Hoạt động của thầy trò
Nội dung
-Gv: Cho hs quan sát H: 46.2 và liên hệ thực tế để trả lời:
H: Tại sao phải trồng nhiều cây xanh ở quanh khu vực nhà máy ?
*GV:Là học sinh em làm gì để góp phần bảo vệ môi trường khỏi bị ô nhiễm ?
-Hs: trả lời, liên hệ thực tế 
MT: Chúng ta cần trồng cây ở vườn nhà, trường học, phủ xanh đất trống đồi trọc, tham gia vào sx nông nghiệp để tăng cao số lượng cây trồng góp phần làm giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm không khí, giữ ổn định lượng khí CO2 và O2.
NL: Trong quá trình QH TV đó lấy vào khí CO2 và nhả khí O2 góp phần giữ cân bằng các chất này trong không khí.
3. Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường.
 (SGK)
Hoạt động 4: 
Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn; Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán (11’)
Hoạt động của thầy trò
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 47.1lưu ý cho hs chú ý vận tốc mưa. Trả lời:
H: Vì sao khi có mưa lượng chảy ở 2 nơi khác nhau?
H: Điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở trên đồi trọc khi có mưa, giải thích vì sao?
HS: trả lời.
A Lượng nước mưa chảy yếu hơn vì có tán lá giữ nước lại.
Bngược lại.
GV: - Cho hs nhận xét - bổ sung.
 - GV liên hệ ở bờ sông, biển.
H: Vậy qua đây, thực vật có vai trò gì?
HS: Rút ra kết luận 
-GV yêu cầu hs quan sát hình 47.3 và một số tranh sưu tầm.cho hs nghiên cứu:
H: nếu đất bị xói mòn ở vùng đồi trọc thì điều gì sẽ xảy ra tiếp theo đó ?
Hậu quả: nạn lũ lụt ở vùng thấp hạn hán
H: hãy kể tên 1 vài nơi bị ngập úng,hạn hán ở Việt Nam ?
Miền Trung, Quãng Ngãi 
H: Tại sao có hiện tượng ngập úng và hạn hán ở nhiều nơi ?
đất rừng giảm xói mòn hạn hán
H: Chúng ta làm gì để hạn chế ngập lụt, hạn hán ?
HS: trả lời gv: nhận xét, bổ sung
*-GV: TV có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước do mưa lớn gây ra nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lở đất.
4. Thực vật có vai trò giữ đất chống xói mòn.
Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra, chống xói mòn.
 (sgk)
Hoạt động 5: 
Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm (7’)
Hoạt động của thầy trò
Nội dung
-GV: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk. trả lời:
H: Thực vật có vai trò gì đối với nguồn nước ngầm?
HS: trả lời nhận xét – bổ sung
GV: Bổ sung. Liên hệ thực tế giáo dục học sinh: bảo vệ thực vật, không tàn phá cây xanh để bảo vệ nguồn nước ngầm, tránh hạn hán.
* Liên môn: Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước ( hóa 8). 
5. Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm:
 (sgk)
	4. Tổng kết hướng dẫn học ở nhà
	a. Tổng kết (3’)
 	Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
 	- GV: Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê?
	H: Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hòa khí hậu ?
	H: Vì sao nói: “Rừng cây như một lá phổi xanh” ?
	b. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
	- Học bài.
	- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr151
	- Đọc phần “Em có biết”
	- Chuẩn bị: nghiên cứu bài 48, trả lời câu hỏi sau: 
	+ Thực vật có vai trò gì đối với đời sống của động vật?

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_50_thuc_vat_gop_phan_dieu_hoa_kh.doc