Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 53: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật - Võ Thị Mỹ Thanh

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 53: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật - Võ Thị Mỹ Thanh

I. Mục tiêu

- Biết được phân loại thực vật là gì ?

- Nêu được các bậc phân loại.

- Vẽ sơ đồ bậc phân loại thực vật.

II. ĐDDH

- Sơ đồ phân loại thực vật tr 141 SGK, để trống phần đặc điểm.

- HS: Ôn lại kiến thức về các ngành thực vật đã học.

III. HĐDH

* Mở bài: Thế giới thực vật rất đa dạng và phong phú: Tảo 20.000 loài, Rêu 2200 loài, Dương xỉ 1100 loài, hạt trần 600 loài, hạt kín 300 000 loài nên cần được chia chúng thành

những nhóm nhỏ hơn.

 

doc 2 trang haiyen789 3510
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 53: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật - Võ Thị Mỹ Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh 6 Võ Thị Mỹ Thanh
 Ngày / /
Tiết 53: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT
I. Mục tiêu
- Biết được phân loại thực vật là gì ?
- Nêu được các bậc phân loại.
- Vẽ sơ đồ bậc phân loại thực vật.
II. ĐDDH
- Sơ đồ phân loại thực vật tr 141 SGK, để trống phần đặc điểm.
- HS: Ôn lại kiến thức về các ngành thực vật đã học.
III. HĐDH
* Mở bài: Thế giới thực vật rất đa dạng và phong phú: Tảo 20.000 loài, Rêu 2200 loài, Dương xỉ 1100 loài, hạt trần 600 loài, hạt kín 300 000 loài nên cần được chia chúng thành 
những nhóm nhỏ hơn.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Tìm hiểu phân loại thực vật là gì ?
- GV cho HS nhắc lại các nhóm thực vật đã học.
1. Tại sao người ta xếp cây thông, trắc bách diệp vào một nhóm ?
2. Tại sao tảo và rêu lại được xếp vào hai nhóm khác nhau ?
3. Vậy phân loại thực vật là gì ?
- Đại diện trả lời:
1. Vì chúng có nhiều điểm giống nhau.
2. Vì hai nhóm này có nhiều điểm khác nhau.
3. HS nêu khái niệm phân loại thực vật.
1. Phân loại thực vật
- Nguyên tắc phân loại: Dựa vào đặc điểm khác nhau nhiều hay ít của thực vật rồi xếp chúng vào các nhóm theo trật tự nhất định gọi là phân loại thực vật.
HĐ 2. Các bậc phân loại.
- GV giới thiệu các bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp
- GV giải thích:
+ Ngành là bậc phân loại cao nhất
+ Loài là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng loài có nhiều đặc điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo.
- GV giải thích cho HS hiểu được “ Nhóm” không phải là một khái niệm được sử dụng trong phân loại.
- HS chú ý lắng nghe và nhớ kiến thức: Ngành – lớp – bộ – bộ – họ – chi - loài
Ví dụ: Họ cam có nhiều loài: Bưởi, chanh, quất 
- HS tự cho ví dụ khác.
2. Các bậc phân loại: 
Gồm các bậc sau: Ngành – Lớp – Bộ - Họ – Chi - Loài
- Loài là bậc phân loại cơ sở.
HĐ 3: Tìm hiểu các ngành thực vật.
- Cho HS nhắc lại các ngành thực vật đã học
4. Nêu đặc điểm nổi bậc với các ngành thực vật đó ?
- GV cho HS làm bài tập: Điền vào chỗ trống đặc điểm của ngành
- Cho 1 – 2 học sinh
4. HS trả lời dựa vào sơ đồ và hoàn thành bài tập điền từ.
3. Các ngành thực vật:
Vẽ sơ đồ bậc phân loại thực vật, trang 141 SGK. 
IV. Kiểm tra – đánh giá
- Sử dụng câu hỏi SGK.
- Có thể sử dụng bài tập sau đây:
Khi nghiên cứu giới thực vật, người ta thấy có một số đặc điểm sau:
Rễ giả, lá nhỏ chưa có gân giữa
Rễ thật, lá đa dạng
Sống ở cạn nhưng thường là nơi ẩm ướt
Sống ở cạn là chủ yếu
Có bào tử
Có nón
Có hạt 
Có hoa và quả
Hãy điền các chữ số ghi thứ tự các đặc điểm của ngành thực vật vào các chỗ trống trong câu sau:
Ngành rêu có đặc điểm 
Ngành dương xỉ có đặc điểm 
Ngành hạt trần có đặc điểm 
Ngành hạt kín có đặc điểm 
Đáp án: Câu a: 1, 3; câu b: 2, 5; câu c: 4, 6; câu d: 7, 8
V. Dặn dò
- Học kết luận , trả lời câu hỏi SGK
- Ôn lại tóm tắt đặc điểm chính các ngành thực vật đã học.
VI. Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_53_khai_niem_so_luoc_ve_phan_loa.doc