Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 6: Cấu tạo tế bào thực vật - Năm học 2011-2012 - Võ Thị Mỹ Thanh

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 6: Cấu tạo tế bào thực vật - Năm học 2011-2012 - Võ Thị Mỹ Thanh

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS nắm được:

- Nêu các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật. Trình bày chức năng chính của các thành phần

- Khái niệm mô. Kể tên được các loại mô chính của thực vật.

2. Kỹ năng.

- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ

- Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật.

II. ĐDDH

- GV: Tranh phóng to hình 7.1 – 7.2 – 7.3 – 7.4 – 7.5 SGK.

- HS: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.

III. HĐDH

* Mở bài: Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. Tế bào là đơn vị cơ sở tạo nên cơ thể sống. Vậy tế bào có cấu tạo như thế nào?

 

doc 2 trang haiyen789 3410
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 6: Cấu tạo tế bào thực vật - Năm học 2011-2012 - Võ Thị Mỹ Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh 6 Võ Thị Mỹ Thanh
Ngày 29/9/2011
Tiết 6: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được:
- Nêu các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật. Trình bày chức năng chính của các thành phần 
- Khái niệm mô. Kể tên được các loại mô chính của thực vật.
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ 
- Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật.
II. ĐDDH
- GV: Tranh phóng to hình 7.1 – 7.2 – 7.3 – 7.4 – 7.5 SGK.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
III. HĐDH
* Mở bài: Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. Tế bào là đơn vị cơ sở tạo nên cơ thể sống. Vậy tế bào có cấu tạo như thế nào?
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
HĐ1. Hình dạng và kích thước tế bào
- GV treo tranh lên bảng và gọi HS lên trả lời câu hỏi:
1. Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo của rễ, thân, lá?
2. Nhận xét về hình dạng của tế bào.
- Ở bài trước Tế bào vảy hành và tế bào thịt cà chua có hình dạng gì?
- Yêu cầu HS đọc / 23 - 24, Nhận xét:
4. Kích thước của các tế bào thực vật?.
- HS quan sát hình 7.1 – 7.2 –7.3, HS trả lời
1. Đều được cấu tạo bằng tế bào
2. Tế bào có nhiều hình dạng như: hình nhiều cạnh, hình trứng, hình sợi
- Tế bào vảy hành: hình nhiều cạnh
- Tế bào thịt cà chua : hình trứng
3. Hầu hết các tế bào TV đều rất bé, mắt thường không thể nhìn thấy được. Đôi khi có tế bào khá lớn như tép bưởi
1. Hình dạng và kích thước tế bào: 
- Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau như: Hình que, hình nhiều cạnh, hình sợi, hình trứng 
- Đa số tế bàoco1 kích thước rất nhỏ bé, không thể nhìn thấy bằng mắt thường (trừ 1 số tế bào có khích thước lớn như: Tế bào tép bưởi, tỏi )
HĐ 2. Cấu tạo tế bào
- Yêu cầu HS quan sát /tr 24 .
- GV treo tranh câm về cấu tạo tế bào. Gọi HS lên bảng chỉ trên tranh các bộ phận của tế bào thực vật.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về:
1. Cấu tạo tế bào thực vật?
GV lưu ý HS: Vách TB chỉ có ở TB TV, TB ĐV không có
2. Nêu chức năng các thành phần của tế bào?
- Yêu cầu HS vẽ hình cấu tạo tế bào.
- Sau khi đọc và tìm hiểu /tr 24 . Quan sát tranh vẽ hình 7.4 để biết chú thích.
- HS chỉ vị trí, chức năng của các bộ phận tế bào
1. Tế bào TV gồm các thành phần sau:
- Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, và 1 số thành phần khác: không bào, lục lạp 
 2. HS tự nêu, GV nhận xét và sửa sai
2. Cấu tạo tế bào: Thành phần chính và chức năng của tế bào thực vật gồm:
- Vách tế bào: Ở phía ngoài, làm cho tế bào có hình dạng nhất định
- Màng tế bào: bao bọc bên ngoài chất tế bào
- Chất tế bào: Ở trong màng, chứa các bào quan như: Không bào, lục lạp 
-> Đây là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
- Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
HĐ 3: Mô
- GV treo tranh 1 số loại mô thực vật
- Yêu cầu các nhóm nhận xét và làm bài tập s/ tr 24:
1. Cấu tạo, hình dạng tế bào của cùng 1 loại mô, của các loại mô khác nhau?
2. Mô là gì? Kể một số loại mô?
- GV bổ sung về chức năng của một số loại mô:
+ Mô phân sinh: Ở chồi ngọn, đầu rễ. Có khả năng phân chia -> Làm cho các cơ quan của thực vật to ra và lớn lên.
+ Mô mềm: Gồm các tế bào sống, có vách mỏng -> Dự trữ và dinh dưỡng
+ Mô nâng đỡ: Gồm các tế bào có vách dày -> Nâng đỡ cho các cơ quan của cây.
+ Mô dẫn truyền: Gồm mạch gỗ mạch rây -> vận chuyển thức ăn trong cây.
- HS làm bài tập /tr 24 và quan sát hình 7.5
- HS đọc kết luận SGK
1. Cùng 1 loại mô: TB có cấu tạo và hình dạng giống nhau.
- Các loại mô khác nhau: có cấu tạo và hình dạng khác nhau
2. Các TB giống nhau , cùng làm một nhiệm vụ hợp thành một nhóm gọi là mô
- HS tự kể tên một số loại mô.
3. Mô: 
- Mô là tập hợp nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện 1 chức năng riêng
VD: Mô nâng đỡ, mô mềm, mô phân sinh, mô dẫn truyền 
IV. Kiểm tra – đánh giá
- Tế bào gồm những thành phần cơ bản nào? Hãy trình bày chức năng các bộ phận chính của tế bào. 
- Mô là gì? Kể tên các loại mô.
 V. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc : “Em có biết?” tr 25 SGK
- HS giải trò chơi ô chữ, từ chìa khoá: Tế bào
- HS chuẩn bị bài: Sự lớn lên và phân chia tế bào
VI. Rút kinh nghiệm
- Để nắm được cấu tạo tế bào TV, GV dán tranh câm lên bảng , gọi HS lên điền các thành phần cấu tạo tế bào.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_6_cau_tao_te_bao_thuc_vat_nam_ho.doc