Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 61: Vi khuẩn (Tiếp theo) - Võ Thị Mỹ Thanh

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 61: Vi khuẩn (Tiếp theo) - Võ Thị Mỹ Thanh

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được vai trò của vi khuẩn đối với cây xanh, thiên nhiên và đời sống con người.

- Nêu được nấm và vi khuẩn có hại, gây nên một số bệnh cho cây, động vật và con người.

2. Kỹ năng: Quan sát và nhận dạng vi khuẩn trong tự nhiên.

3. Thái độ: Biết tác hại của vi khuẩn để có ý thức giữ vệ sinh cho cơ thể

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Kĩ năng phân tích để đánh giá mặt lợi và hại của vi khuẩn trong đời sống

- Kĩ năng hợp tác, ứng xử/giao tiếp trong thảo luận.

- Kĩ năng tìm kiếm xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ về khái niệm, đặc điểm cấu tạo và vai trò của một số loại nấm.

III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC:

 Dạy học nhóm; Vấn đáp tìm tòi

IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Tranh phóng to: Các dạng vi khuẩn H 50.1.

 

doc 2 trang haiyen789 3010
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 61: Vi khuẩn (Tiếp theo) - Võ Thị Mỹ Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh 6 Võ Thị Mỹ Thanh
Ngày / /
Tiết 61: VI KHUẨN (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của vi khuẩn đối với cây xanh, thiên nhiên và đời sống con người.
- Nêu được nấm và vi khuẩn có hại, gây nên một số bệnh cho cây, động vật và con người.
2. Kỹ năng: Quan sát và nhận dạng vi khuẩn trong tự nhiên.
3. Thái độ: Biết tác hại của vi khuẩn để có ý thức giữ vệ sinh cho cơ thể
II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- Kĩ năng phân tích để đánh giá mặt lợi và hại của vi khuẩn trong đời sống
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử/giao tiếp trong thảo luận.
- Kĩ năng tìm kiếm xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ về khái niệm, đặc điểm cấu tạo và vai trò của một số loại nấm. 
III/ PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC:
 Dạy học nhóm; Vấn đáp tìm tòi
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
Tranh phóng to: Các dạng vi khuẩn H 50.1.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Khám phá: Trong thiên nhiên có những sinh vật nhỏ bé mà bằng mắt thường chúng ta không nhìn thấy được, nhưng chúng lại có vai trò quan trọng đối với đời sống và sức khỏe con người. Đó là các vi sinh vật, trong đó có vi khuẩn.
2. Kết nối:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
MT: a. Tìm hiểu vai trò của VK
- Yêu cầu HS quan sát kỹ hình 50.2. đọc chú thích và làm bài tập điền từ.
- GV chốt lại chốt lại quá trình biến đổi xác ĐV, lá cây rụng 
->VK biến đổi thành muối khoáng -> Cung cấp lại cho cây.
- Thảo luận: VK có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người ?
- GV cho HS giải thích một số hiện tượng thực tế: Vì sao dưa, cà ngâm vào nước muối vài ngày hóa chua?
b. Tìm hiểu tác hại của vi khuẩn
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi:
+ Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra ?
+ Các loại thức ăn để lâu ngày bị ôi thiu , vì sao ?
+ Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế nào?
- GV phân tích cho HS : Có những loại VK có cả hai tác dụng: Có ích và có hại như VK phân hủy các chất hữu cơ:
+ Có ích: Phân hủy xác động thực vật.
+ Có hại: Làm hỏng thực phẩm.
- GV chốt lại các tác hại của VK.
- HS quan sát hình 50.2, hoàn thành bài tập điền từ: VK, muối khoáng, chất hữu cơ.
- HS thảo luận nội dung:
+ Trong tự nhiên: Phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ để cây sử dụng, góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
+ Trong đời sống: 
Nông nghiệp: VK cố định đạm, bổ sung đạm cho đất
Chế biến thực phẩm: VK lên men.
- Có vai trò trong công nghệ sinh học.
- HS thảo luận nhóm, cho trao đổi nhóm:
+ Một số bệnh do VK gây ra như: bệnh tả ở gà, bệnh than ở cừu -> Làm móng cừu đen và cừu bị chết .
+ Do VK hoại sinh làm hỏng thức ăn.
+ Muốn giữ thức ăn: Ngăn ngừa VK sinh sản bằng cách: Giữ lạnh, phơi khô, ướp muối 
- HS liên hệ hành động của bản thân phòng chống tác hại do VK gây ra bằng cách: Dùng thuốc sát khuẩn tiêu diệt VK gây bệnh, vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, dùng vắc xin phòng bệnh để tăng sức chống đỡ của cơ thể.
4. Vai trò của vi khuẩn
a. Vi khuẩn có ích:
* Đối với cây xanh:
- Vi khuẩn phân huỷ xác động vật, cành và lá cây rụng xuống thành muối khoáng cho cây sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
- Cung cấp đạm cho đất trồng: Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần của cây họ đậu.
* Đối với con người:
- Nhiều VK có ích được ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp và chế biến thực phẩm như: muối dưa, muối cà, làm dấm, sữa chua ...
- Có vai trò trong công nghệ sinh học: tổng hợp prôtêin, vitamin B12, làm mì chính, xử lý nước thải ...
* Đối với tự nhiên: 
- Phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ để cây sử dụng, góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
b. VK gây hại:
- Các VK ký sinh gây bệnh cho người, vật nuôi và cây trồng.
- Nhiều VK hoại sinh gây hiện tượng thối rửa làm hỏng thức ăn, ô nhiễm môi trường.
VI/ THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP 
- Sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 SGK/164:
 VK có vai trò như thế nào trong thiên nhiên, trong nông nghiệp và công nghiệp.
VII/ VẬN DỤNG: 
- Yêu cầu HS vẽ hình, đọc ¨ và nội dung bảng tóm tắt SGK.
- Trả lời câu hỏi 2 : Thế nào là vi khuẩn ký sinh, hoại sinh? Cho ví dụ.
* Dặn dò: Học bài và trả lời câu hỏi SGK ; Chuẩn bị tìm hiểu về : “Nấm rơm”
VIII/ RÚT KINH NGHIỆM: 
 ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_61_vi_khuan_tiep_theo_vo_thi_my.doc