Giáo án Vật lí Lớp 6 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Hoa

Giáo án Vật lí Lớp 6 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Hoa

I.MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

a. Kiến thức:

- Kể tên 1 số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.

b. Kỹ năng:

- Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp

- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo .

c. Về thái độ

 - Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm

 2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh.

 - Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự học; năng lực tính toán .

 - Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận

II. CHUẨN BỊ:

a. Chuẩn bị của giáo viên:

 - Tranh vẽ gồm 2 ấm và 1 bình, 1 bình chia độ, 1 Xô đựng nước

 - 1 vài loại ca đong, 2 bình chưa biết dung tích.

b. Chuẩn bị của học sinh:

- Mỗi nhóm: +Một bình chia độ, một ca đong

 +Một cốc đựng nước.

 

doc 115 trang tuelam477 4010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 6 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
( Từ ngày 26/8 đến ngày 01/9/2019)
CHƯƠNG I: CƠ HỌC 
Tiết 1: BÀI 1+2: ĐO ĐỘ DÀI 
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
b. Kỹ năng:
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
c. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.
 2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh.
 - Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự học; năng lực tính toán .
 - Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận 
II. CHUẨN BỊ:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
-Một thước kẻ có GHĐ 30cm, ĐCNN là 0,1mm
-Một thước dây, một thước cuộn, một thước mét.
-Bảng phụ chép bảng 1.1 SGK/8. 
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Mỗi nhóm: +Một thước kẻ có GHĐ 30cm, ĐCNN là 0,1mm
 +Một thước dây, một thước cuộn, một thước mét.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
1. Hướng dẫn chung:
Bài: ĐO ĐỘ DÀI
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời lượng dự kiến
Khởi động
Hoạt động 1
 Tạo tình huống có vấn đề về Đo độ dài 
5 phút
Hình thành kiến thức
Hoạt động 2
 Đơn vị đo độ dài
10 phút
Hoạt động 3
Đo độ dài
10 phút
Hoạt động 4
Cách đo độ dài.
5 phút
Luyện tập
Hoạt động 5
Hệ thống hoá kiến thức và bài tập
10 phút
Vận dụng Tìm tòi mở rộng
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà
5 phút
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động:
2.1.	Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập về đo độ dài
a. 	Mục tiêu hoạt động:
	Thông qua các hình ảnh và thí nghiệm để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của học sinh với những kiến thức mới.
 Nội dung: 
 -	Giáo viên cho học sinh xem hình 1.1 SGK : Để đo đọ dài cần dụng cụ gì ?
 -Giáo viên định hướng để học sinh hiểu từ đó đưa ra các câu lệnh và yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm ra phương án hợp lý để trả lời câu lệnh.
	Câu lệnh 1: : Để đo độ dài cần dụng cụ gì ?
Câu lệnh 2: Tại sao đo độ dài của cùng một sợi dây mà hai chị em lại có kết qảu khác nhau ?
 b.	Gợi ý tổ chức hoạt động:
 -	Giáo viên chuẩn bị tranh ảnh cho học sinh xem
 -	Giáo viên hướng dẫn học sinh làm việc
 + Chia nhóm học sinh
 +Mỗi học sinh làm việc độc lập, ghi vào vở mình và để bạn ghi kết quả của mình vào vở bạn.
 +	Cả nhóm thảo luận để đưa ra một phương án thống nhất rồi ghi vào vở.
 -	Trong quá trình làm việc, giáo viên theo dõi, quan sát và có thể giúp đỡ các em (nếu cần).
 c. Sản phẩm hoạt động:
	Học sinh báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của học sinh
2.2.	Hoạt động 2 Đơn vị đo độ dài
	a. Mục tiêu hoạt động: 
 - Nêu được đơn vị đo độ dài
 - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
	Nội dung hoạt động: Ôn lại một số đơn vị đo độ dài và Ước lượng đo độ dài
	b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
 Đơn vị đo độ dài
 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
+ Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Kí hiệu?
+ ở lớp dưới các em đã được biết những đơn vị đo độ dài nào?
- Y/c HS HĐ nhóm theo thảo luận câu C1 cử đại diện trả lời
- Gọi đại diện 2,3 nhóm trả lời câu C1, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Kết luận câu trả lời đúng.
 2. Ước lượng đo độ dài:
- HD làm C2 : 
+ Ước lượng độ dài trên cạnh bàn là 1m => đánh dấu bằng phấn dùng thước để kiểm tra lại.
+ Y/c HS HĐ nhóm theo từng bàn.
+ Gọi các nhóm báo cáo sự khác nhau giữa ước lượng và kết quả kiểm tra.
- Nhận xét kết quả của nhóm nào xấp xỉ bằng kết quả k.tra => nhóm đó có khả năng ước lượng tốt.
- Tượng tự câu C2 GV gọi 2,3 HS đứng tại chỗ làm câu C3 các HS khác quan sát và nhận xét.
- Ghi kết quả lên bảng gọi HS khác nêu nhận xét về cách làm của nhóm bạn và kết quả.
- Nhận xét câu trả lời của HS = Chỉnh sửa cho HS (nếu làm chưa đúng).
- Thông báo: ngoài các đơn vị trên chúng ta còn gặp một số đơn vị khác trong thực tế như: inh và foot:
 1inh = 2,54cm
 1ft = 30,48cm
	c. Sản phẩm hoạt động:
	Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của học sinh.
2.3.	Hoạt động 3: Đo độ dài
	a. Mục tiêu hoạt động:
Biết được dụng cụ đo độ dài
	Nội dung: 
- Treo H.1.1 hướng dẫn HS quan sát.
- Tổ chức cho HS suy nghĩ tìm phương án để hoàn thành C4, C5. C6, C7
	b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
- Y/c HS đọc C4 quan sát H - 1.1 nà trả lời câu hỏi C4
- Khi sử dụng bất kỳ dụng cụ nào chúng ta cũng cần phải biết GHĐ và ĐCNN của nó.
- Gọi 1,2 HS xác định GHĐ và ĐCNN của thước mà em có.
+ Vậy GHĐ và ĐCNN của thước là gì?
- Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét
- GV chốt lại câu trả lời đúng, 
- Gọi HS đứng tại chỗ xác định GHĐ và ĐCNN của thước trên tay giáo viên.
- Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét kết luận câu trả lời đúng.
-YC HS thực hành đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách vật lí.
-Treo bảng phụ bảng 1.1 -YC HS đại diện nhóm lên điền KQ, các nhóm nhận xét chéo
-Nhận xét chuẩn hóa KT	
 c. Sản phẩm hoạt động
	Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và ghi nội dung báo cáo vào trong vở của học sinh.
2.4.	Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo độ dài.
	a. 	Mục tiêu hoạt động: biết được cách đo độ dài.
	Nội dung: Tìm hiểu thông tin về cách đo độ dài.
	b. 	Gợi ý tổ chức hoạt động:
* Cách đo độ dài.
- Y/c HS nhớ lại những gì đã làm ở bài trước => HĐ nhóm trả lời câu C1 C5 
- Theo dõi HS chỉnh sửa.
- Gọi các nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận xét.
- Xác nhận câu trả lời của HS chỉnh sửa nếu dùng từ chưa chính xác.
- Nhận xét quá trình HĐ của các nhóm => cho điểm nhóm tích cực có câu trả lời đúng.
* Rút ra kết luận:
- HD HS làm C6.
- Gọi HS trả lời C6 cả lớp trả lời thống nhất câu trả lời của từng ý => hoàn thành kết luận.
-Nhận xét chuẩn hóa kiến thức.
	c.	Sản phẩm hoạt động:
	Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và ghi nội dung báo cáo vào trong vở của học sinh.
2.5.	Hoạt động 5: Hệ thống hóa kiến thức và bài tập củng cố
	a.Mục tiêu hoạt động: Thảo luận nhóm để chuẩn hoá kiến thức và luyện tập.
	Nội dung: 
	+ Đơn vị đo độ dài là gì ? .
	+ Các dụng đo độ dài là gì ?
	+ Cách đo độ dài ?
	b.	Gợi ý tổ chức hoạt động:
-YC HS quan sát hình 2.1 SGK đọc và trả lời câu C7
- Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Xác nhận câu trả lời.
- y/c cá nhân HS làm C8
- Nhận xét => kết luận câu trả lời đúng.
+ Đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt Nam là gì?
+ Khi dùng thước đo cần phải biết thông tin gì về thước?
+ Em hãy kể tên một số loại thước đo khác mà em biết?
- Làm BT 1-2.1 
-Nhận xét và chuẩn hoá kiến thức
c. Sản phẩm hoạt động:
Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung ghi trong vở của học sinh.
2.6.	Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
	a. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tuỳ theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
	Nội dung: Chọn các câu hỏi và bài tập để tự tìm hiểu ở ngoài lớp học:
- Về nhà học thuộc ghi nhớ SGK trả lời câu C9, C10
- Làm BT 1.2.1 2.10 trong SBT. 
- Chuẩn bị giờ sau: 1xô nước, 1 vài loại ca đong . 
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
Giáo viên đặt vấn chuyển giao nhiệm vụ đã nêu trong sách, tài liệu để thực hiện ngoài lớp học.
 	Học sinh ghi nhiệm vụ vào vở. Sau đó được thảo luận nhóm để đưa ra cách thực hiện về những nhiệm vụ này ở ngoài lớp học.
 	 GV ghi kết quả cam kết của cá nhân hoặc nhóm học sinh. Hướng dẫn, gợi ý cách thực hiện cho học sinh, hướng dẫn học sinh tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau ( nếu có điều kiện )
	c. Sản phẩm hoạt động:
	Bài tự làm và nội dung ghi trong vở của học sinh.
IV/ Rút kinh nghiệm:
TUẦN 2
( Từ ngày 02/9 đến ngày 08/9/2019)
 Tiết : 2 Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
 I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Kể tên 1 số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
b. Kỹ năng: 
- Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo .
c. Về thái độ
 - Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
 2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh.
 - Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự học; năng lực tính toán .
 - Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận 
II. CHUẨN BỊ:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Tranh vẽ gồm 2 ấm và 1 bình, 1 bình chia độ, 1 Xô đựng nước 
 - 1 vài loại ca đong, 2 bình chưa biết dung tích.
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Mỗi nhóm: +Một bình chia độ, một ca đong
 +Một cốc đựng nước.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
1. Hướng dẫn chung:
Bài: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời lượng dự kiến
Khởi động
Hoạt động 1
 Tạo tình huống có vấn đề về Đo thể tích 
5 phút
Hình thành kiến thức
Hoạt động 2
 Đơn vị đo thể tích
5 phút
Hoạt động 3
Đo thể tích chất lỏng - tìm hiểu dụng cụ đo
10 phút
Hoạt động 4
Cách đo thể tích chất lỏng
5 phút
Hoạt động 5
 Thực hành cách đo thể tích chất lỏng
5 phút
Luyện tập
Hoạt động 6
Hệ thống hoá kiến thức và bài tập
10 phút
Vận dụng Tìm tòi mở rộng
Hoạt động 7
Hướng dẫn về nhà
5 phút
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động:
2.1.	Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập về đo thể tích chất lỏng
a. 	Mục tiêu hoạt động:
	Thông qua các hình ảnh và thí nghiệm để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của học sinh với những kiến thức mới.
 Nội dung: 
 -	Giáo viên cho học sinh xem hình hoặc vật là cái ấm, cái bình(SGK) : Để biết chính xác cái bình, cái ấm đựng bao nhiêu nước ta làm thế nào ?
 -	Giáo viên định hướng để học sinh hiểu từ đó đưa ra các câu lệnh và yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm ra phương án hợp lý để trả lời câu lệnh.
	Câu lệnh 1: : Để đo thể tích của một vật ta làm thế nào ?
Câu lệnh 2: Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước?
 b.	Gợi ý tổ chức hoạt động:
 -	Giáo viên chuẩn bị tranh ảnh cho học sinh xem
 -	Giáo viên hướng dẫn học sinh làm việc
 + Chia nhóm học sinh
 +	Mỗi học sinh làm việc độc lập, ghi vào vở mình và để bạn ghi kết quả của mình vào vở bạn.
 +	Cả nhóm thảo luận để đưa ra một phương án thống nhất rồi ghi vào vở.
 -	Trong quá trình làm việc, giáo viên theo dõi, quan sát và có thể giúp đỡ các em (nếu cần).
 c. Sản phẩm hoạt động:
	Học sinh báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của học sinh
2.2.	Hoạt động 2 Đơn vị đo thể tích
	a. 	Mục tiêu hoạt động: Nêu được đơn vị đo thể tích
	Nội dung hoạt động: Ôn lại một số đơn vị đo thể tích
	b. 	Gợi ý tổ chức hoạt động:
 Gv: Mọi vật dù lớn hay nhỏ đều chiếm một thể tích trong không gian .
 ? Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì
 Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l).
 Trong thực tế người ta thường dùng nhiều đơn vị khác nhau để đo thể tích. Mối quan hệ giữa các đơn vị như sau: 
 1 lít = 1 dm3 1 ml= 1 cm3(1.cc)
 Áp dụng:
 C1:Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống 
 Gọi 2 học sinh lên bảng sửa:
 GV nhận xét cho điểm.
c. Sản phẩm hoạt động:
 Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung ghi trong vở của học sinh.
2.3.	Hoạt động 3 Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng .
	a. 	Mục tiêu hoạt động: 
 Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
	Nội dung hoạt động: đo thể tích chất lỏng
	b. 	Gợi ý tổ chức hoạt động:
 ? Làm thế nào để đo thể tích chất lỏng
 Yêu cầu Hs thảo luận trả lời các câu hỏi:
 C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó
-> Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN 0,5lít.
 Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN đều 0,5 lít
 Can nhựa có GHĐ 5lít và ĐCNN 1lít
C3 : Ở nhà , nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ?
 ->Dùng :chai , bình đã biết sẵn dung tích
 C4 : GV Yêu cầu HS quan sát hình 3.2 và cho biết GHĐ Và ĐCNN của từng bình :
 C4: 	 GHĐ ĐCNN
 Bình a : 100 ml 2ml 
 Bình b: 50ml 50ml
 Bình c: 300ml 50ml
à thống nhất các bình chia độ này vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào đó
? Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của bình đang có .
C 5 :Những dụng cụ nào dùng để đo thể tích chất lỏng. Điền vào chỗ trống của câu C 5.
-> Những dụng cụ để đo thể tích chất lỏng gồm :chai , lọ ,ca đong có ghi sẵn dung tích bình chia độ 
c. Sản phẩm hoạt động:
 Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung ghi trong vở của học sinh.
2.4.	Hoạt động 4 Tìm hiểu cách nào để đo thể tích chất lỏng:
	a. 	Mục tiêu hoạt động: Xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo
 Nội dung hoạt động: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
	b. 	Gợi ý tổ chức hoạt động: 
Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi:
C 6: Quan sát hình 3.3 hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác?Tại sao?
C7: Quan xác hình 3.4 cho biết cách đặt mắt nào nào đọc đúng thể tích cần đo
C 8: Quan xác hình 3.5 đọc thể tích chất lỏng trong bình 
C9: Điền vào chỗ trống yêu cầu HS làm việc cá nhân. Gv gọi từng em trả lời từng câu hỏi C9 
? Tóm lại làm thế nào để đo thể tích chất lỏng.
Gọi 2 HS đọc hoàn chỉnh lại trọn vẹn .
* Kết luận 
Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng bình chia độ , ca đong 
c. Sản phẩm hoạt động:
Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung ghi trong vở của học sinh.
2.5.	Hoạt động 5 Thực hành đo thể tích
	a. 	Mục tiêu hoạt động: Thực hành đo thể tích
 Nội dung hoạt động: Đo thể tích nước trong hai bình: Bình 1 chứa đầy nước, bình 2 chứa 1 ít nước
	b. 	Gợi ý tổ chức hoạt động:
 GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và giới thiệu cách làm .
 Bình 1. Chọn dụng cụ đo xác định GHĐ + ĐCNN.
	 . Ước lượng thể tích nước (lít).
 . Lấy bình chia độ đong nước trước rồi đổ vào bình đến khi đầy .
 . Tính thể tích ( cm3 )
 . Ghi kết quả vào bảng .
 Bình 2(Tương tự): Đỗ nước từ bình 2 ra bình chia độ nhận định thể tích nước chứa trong bình (cm3)
_ Chia nhóm học sinh thực hành ghi kết quả vào bảng 
c. Sản phẩm hoạt động:
 Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung ghi trong vở của học sinh.
2.6.	Hoạt động 6 Hệ thống hóa kiến thức và bài tập
	a. Mục tiêu hoạt động: 
 Nội dung hoạt động: Thảo luận nhóm để chuẩn hoá kiến thức và luyện tập.
	Nội dung: 
	 + Đơn vị đo thể tích là gì ? .
	 + Các dụng đo thể tích là gì ?
	 + Cách đo thể tích ?
	b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
 - Yêu cầu HS mở sách BT Vật Lý 6 trang 6.
 - Làm bài tập 3.1 và 3.2 
 - GV nhận xét bài làm và thống nhất câu trả lời.
c. Sản phẩm hoạt động:
 Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung ghi trong vở của học sinh.
2.7.	Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà
	a. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tuỳ theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
	Nội dung: Chọn các câu hỏi và bài tập để tự tìm hiểu ở ngoài lớp học:
 + Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
 + Gọi HS đọc to phần có thể em chưa biết.
 + Hoàn chỉnh các bài tập còn lại
 + Chuẩn bị : 1 vài hòn sỏi,đinh ốc có dây buột . 
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
 Gv đặt vấn chuyển giao nhiệm vụ đã nêu trong sách, tài liệu để thực hiện ngoài lớp học.
 	Học sinh ghi nhiệm vụ vào vở. Sau đó được thảo luận nhóm để đưa ra cách thực hiện về những nhiệm vụ này ở ngoài lớp học.
 	 GV ghi kết quả cam kết của cá nhân hoặc nhóm học sinh. Hướng dẫn, gợi ý cách thực hiện cho học sinh, hướng dẫn học sinh tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau ( nếu có điều kiện )
	c. Sản phẩm hoạt động:
	Bài tự làm và nội dung ghi trong vở của học sinh.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
TUẦN 3
( Từ ngày 09/9 đến ngày 15/9/2019)
Tiết : 3 Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
 - Biết sử dụng các dụng cụ đo (bùnh chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
 - Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả đo được.
b. Kỹ năng: 
 - Thực hiện được các bước đo để đo 1 vật rắn không thấm nước.
 - Kỹ năng làm việc theo nhóm.
c. Thái độ:
 - Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm.
 2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh.
 - Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự học; năng lực tính toán .
 - Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. Cho cả nhóm học sinh:
• Hòn đá, đinh ốc.
• Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước.
• Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”.
2. Cho cả lớp: Một xô nước.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
1. Hướng dẫn chung:
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời lượng dự kiến
Khởi động
Hoạt động 1
 Tạo tình huống có vấn đề về Đo thể tích vật rắn không thấm nước 
5 phút
Hình thành kiến thức
Hoạt động 2
 Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước
+ Dùng bình chia độ
+ Dùng bình tràn
+ Thực hành
15 phút
10 phút
Luyện tập
Hoạt động 4
Hệ thống hoá kiến thức và bài tập
10 phút
Vận dụng Tìm tòi mở rộng
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
5 phút
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động:
2.1.	Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập về đo thể tích vật rắn không thấm nước
a. 	Mục tiêu hoạt động:
	Thông qua các hình ảnh và thí nghiệm để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của học sinh với những kiến thức mới.
 Nội dung: 
 - Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường hợp:
 + Bỏ vật lọt bình chia độ.
 + Không bỏ lọt bình chia độ.
GV treo tranh minh họa H4.2 và H4.3
 -	Giáo viên định hướng để học sinh hiểu từ đó đưa ra các câu lệnh và yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm ra phương án hợp lý để trả lời câu lệnh.
 Câu lệnh 1: Để đo chính xác thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng những dụng cụ nào?
 Câu lệnh 2: Cách sử dụng các dụng đo như thế nào ?
 b.	Gợi ý tổ chức hoạt động:
 -	Giáo viên chuẩn bị tranh ảnh cho học sinh xem
 -	Giáo viên hướng dẫn học sinh làm việc
 + Chia nhóm học sinh
 +	Mỗi học sinh làm việc độc lập, ghi vào vở mình và để bạn ghi kết quả của mình vào vở bạn.
 +	Cả nhóm thảo luận để đưa ra một phương án thống nhất rồi ghi vào vở.
 -	Trong quá trình làm việc, giáo viên theo dõi, quan sát và có thể giúp đỡ các em (nếu cần).
 c. Sản phẩm hoạt động:
	Học sinh báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của học sinh
2.2.	Hoạt động 2 Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước.
	a. 	Mục tiêu hoạt động: Biết sử dụng các dụng cụ đo (bùnh chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước. Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả đo được.
	Nội dung: 
- Treo H.1.1 hướng dẫn HS quan sát.
- Tổ chức cho HS suy nghĩ tìm phương án để hoàn thành C4, C5. C6, C7
	b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
 1. Dùng bình chia độ: Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ
 C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bỏ lọt bình chia độ. 
 Hướng dẫn học sinh làm việc với H4.2 SGK
 Em hãy xác định thể tích của hòn đá.
 + Đo thể tích nước ban đầu V1 =150cm3
 + Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể tích dâng lên V2 = 200cm3
 + Thể tích hòn đá: V = V1 – V2 = 200cm3 –150cm3 = 50cm3
 2. Dùng bình tràn:
 C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bằng phương pháp bình tràn.
 - Hướng dẫn học sinh làm việc với H4.3 SGK
 - Đổ nước đầy bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể tích hòn đá.
 C3: Rút ra kết luận: Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống trong SGK.Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng 
 c. Sản phẩm hoạt động
	Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và ghi nội dung báo cáo vào trong vở của học sinh.
2.3 Hoạt động 3: Thực hành Đo thể tích vật rắn.
 a. Mục tiêu hoạt động: Thực hiện được các bước đo để đo 1 vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ và bình tràn. Rèn kỹ năng làm việc theo nhóm.
 Gv hướng dẫn Hs làm việc theo nhóm
 - Phát dụng cụ thực hành Quan sát các nhóm học sinh thực hành, điều chỉnh, nhắc nhở học sinh.
 - Ước lượng thể tích vật rắn (cm3)
 - Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng 4.1 (SGK)
 Đánh giá quá trình thực hành.
 c. Sản phẩm hoạt động
	Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và ghi nội dung báo cáo vào trong vở của học sinh.
2.4 Hoạt động 4: Vận dụng
 a. Mục tiêu hoạt động: Thảo luận nhóm để chuẩn hoá kiến thức và luyện tập.
	 Nội dung: Thực hiện C4, C5,C6: Trả lời câu hỏi SGK.
 b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
 - Hướng dẫn học sinh làm C5 và C6.C4: - Lau khô bát to trước khi sử dụng.
 - Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát.
 - Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh làm nước đổ ra ngoài
 c. Sản phẩm hoạt động
	Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và ghi nội dung báo cáo vào trong vở của học sinh.
 2.5. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
	a. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tuỳ theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
	Nội dung: Chọn các câu hỏi và bài tập để tự tìm hiểu ở ngoài lớp học:
- Về nhà học thuộc ghi nhớ và đọc phần có thể em chưa biết SGK.
- Làm BT 1.2.1 2.10 trong SBT. 
- Chuẩn bị giờ sau: 1 cân đồng hồ, 1 vật để cân
b. Gợi ý tổ chức hoạt động:
Gv đặt vấn chuyển giao nhiệm vụ đã nêu trong sách, tài liệu để thực hiện ngoài lớp học.
 	Học sinh ghi nhiệm vụ vào vở. Sau đó được thảo luận nhóm để đưa ra cách thực hiện về những nhiệm vụ này ở ngoài lớp học.
 	 GV ghi kết quả cam kết của cá nhân hoặc nhóm học sinh. Hướng dẫn, gợi ý cách thực hiện cho học sinh, hướng dẫn học sinh tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau ( nếu có điều kiện )
	c. Sản phẩm hoạt động:
	Bài tự làm và nội dung ghi trong vở của học sinh.
IV/ Rút kinh nghiệm:
TUẦN 4
( Từ ngày 16/9 đến ngày 22/9/2019)
Tiết : 4 Bài 5: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
 Kể tên 1số dụng cụ đo khối lượng thường dùng .
 b. Kỹ năng: - Trình bày được cách điều chỉnh số cho cân Rôbécvan và cách cân một vột bằng cân Rôbécvan.
 - Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân .
 c. Về thái độ
 - Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
 2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh.
 - Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự học; năng lực tính toán .
 - Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận 
II. CHUẨN BỊ:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Chuẩn bị cho nhóm HS :
 Mỗi nhóm có 1 chiếc cân Rôbécvan và bộ quả cân,1 vật cần cân
 - Chuẩn bị cho cả lớp:
	Một cái cân Rôbécvan và 1 hộp quả cân. Vật để cân.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
1. Hướng dẫn chung:
Bài: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời lượng dự kiến
Khởi động
Hoạt động 1
 Tạo tình huống có vấn đề về Khối lượng -Đo khối lượng 
5 phút
Hình thành kiến thức
Hoạt động 2
 Khối lượng - Đơn vị đo khối lượng
13 phút
Hoạt động 3
Đo khối lượng
 12 phút
Luyện tập
Hoạt động 4
Hệ thống hoá kiến thức và vận dụng
10 phút
Vận dụng Tìm tòi mở rộng
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
5 phút
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động:
2.1.	Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập về Khối lượng - đo khối lượng
a. 	Mục tiêu hoạt động:
	Thông qua các hình ảnh và thí nghiệm để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của học sinh với những kiến thức mới.
 Nội dung: 
 -	Giáo viên cho học sinh xem hình hoặc vật là cái ấm, cái bình(SGK) : Để biết chính xác cái bình, cái ấm đựng bao nhiêu nước ta làm thế nào ?
 -	Giáo viên định hướng để học sinh hiểu từ đó đưa ra các câu lệnh và yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm ra phương án hợp lý để trả lời câu lệnh.
	Câu lệnh 1: : Khối lượng là gì ? Đo khối lượng bằng dụng cụ gì?
Câu lệnh 2: Cách dùng dụng cụ đo như thế nào?
 b.	Gợi ý tổ chức hoạt động:
 -	Giáo viên chuẩn bị tranh ảnh cho học sinh xem
 -	Giáo viên hướng dẫn học sinh làm việc
 + Chia nhóm học sinh
 +	Mỗi học sinh làm việc độc lập, ghi vào vở mình và để bạn ghi kết quả của mình vào vở bạn.
 +	Cả nhóm thảo luận để đưa ra một phương án thống nhất rồi ghi vào vở.
 -	Trong quá trình làm việc, giáo viên theo dõi, quan sát và có thể giúp đỡ các em (nếu cần).
 c. Sản phẩm hoạt động:
	Học sinh báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của học sinh
2.2.	Hoạt động 2: Khối lượng – đơn vị khối lượng
a. 	Mục tiêu hoạt động:
	Thông qua các hình ảnh và thí nghiệm để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của học sinh với những kiến thức mới.
 Nội dung: 
 b.	Gợi ý tổ chức hoạt động: 
 1. Khối lượng:
 - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu C1,C2,C3,C4,C5,C6
 - Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng.
 - Khối lượng của 1 vật làm bằng chất nào chỉ lượng chất đó chứa trong vật.
C1: 397 g: chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
C2: 500 g : chỉ lượng bột giặt trong túi 
C3: (1): 500 g
C4: (2) : 397 g
C5 : (3) : khối lượng
C6 : (4) : lượng
2. Đơn vị khối lượng: 
- Đơn vị đo khối lượng là gì ?
GV cho HS xem hình 5.1 SGK để giới thiệu Kg mẫu :
Kilôgam mẫu là khối lượng của 1 khối hình trụ tròn xoay có đường kính và chiều cao đều bằng 39 mm , làm bằng bạch kim pha iriđi, đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp.
- Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi để ôn lại các đơn vị của khối lượng
 1g = ? Kg; 1 lạng = ? g ; 1 t =? Kg; 1mg= ?g; 1 tạ = ? Kg
a. Đơn vị đo khối lượng : Kilôgam (ký hiệu : Kg)
- Kilôgam là khối lượng của 1 quả cân mẫu , đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp.
b. Các đơn vị khối lượng thường gặp:
1g = Kg,1 lạng = 100 g tấn (ký hiệu : t) 1 t =1000 Kg 
1mg=g, 1 tạ = 100 Kg
c. Sản phẩm hoạt động:
	Học sinh báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của học sinh
2.3.	Hoạt động 3: Đo khối lượng
a. 	Mục tiêu hoạt động:
	Thông qua các hình ảnh cân và thí nghiệm để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của học sinh với những kiến thức mới.
 Nội dung: tìm hiểu cấu tạo và cách dùng cân Rô-béc-van 
 b.	Gợi ý tổ chức hoạt động: 
 1.Tìm hiểu cân Rôbécvan
 Để đo khối lượng ngươif ta dùng dụng cụ nào?
 àNgười ta đo khối lượng bằng cân .Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng cân Rôbécvan để đo khối lượng
 Tổ chức cho HS làm những việc sau để trả lời câu C7,C8:
 -Tìm hiểu các bộ phận , ĐCNN , GHĐ của cân Rôbécvan .
 à C7 : Các bộ phận của cân Rôbécvan: gồm có : đòn cân , đĩa cân,kim cân và hộp quả cân .
C8 : 	GHĐ: 2 Kg ĐCNN:1mg
 2.Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật :
 Gv hướng dẫn cách sử dụng cân:
 - Cách điều chỉnh kim ngay vạch số 0
 - GV gọi HS chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu C9
 C9:	(1):Điều chỉnh số 0; (2): Vật đem cân; (3): Quả cân; (4) : thăng bằng
	(5) : Đúng giữa ; (6): Quả cân ; (7): Vật đem cân 
 3. Các loại cân 
 GV phát mỗi nhóm 1 cân Rôbécvan , hộp quả cân và vật cần cân sau đó hướng dẫn HS trả lời câu C10,C11,C12
C11: Hình 5.3 : cân tạ; Hình 5.4 : cân y tế
	Hình 5.5 : cân đòn ; Hình 5.6 cân đồng hồ	
2.4.	Hoạt động 4 : Hệ thống hoá kiến thức và vận dụng
a. 	Mục tiêu hoạt động:
	Thông qua các hình ảnh và thí nghiệm để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của học sinh với những kiến thức mới.
 Nội dung: 
 b.	Gợi ý tổ chức hoạt động: 
? Dùng dụng cụ nào để đo khối lượng? Đơn vị đo khối lượng là gì ?
? GHĐ và ĐCNN của 1 cân là gì ?
 	GV gọi 1 vài HS phát biểu lại kết luận cuối bài ( SGK trang 20)
GV Giới thiệu phần có thể em chưa biết Gv hướng dẫn Hs C12, C13 (về nhà tự làm C12: HS tự làm ở nhà)
C13 : Trước 1 chiếc cầu có 1 biển báo giao thông , trên có ghi 5T (Hình 5.7 SGK).Số 5t có ý nghĩa gì ?
àC13 : Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5tấn không được đi qua cầu
 c. Sản phẩm hoạt động:
	Học sinh báo cáo kết quả hoạt động và nội dung vở ghi của học sinh
 2.5. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
a. 	Mục tiêu hoạt động:
 b.	Gợi ý tổ chức hoạt động: 
 -Học kỹ bài và trả lời lại các câu từ C1 đến C13
- Về nhà làm BT : Từ 5.1 đến 5.5( Sách BT)
-Xem trước bài “LỰC _ HAI LỰC CÂN BẰNG”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
 .......
TUẦN 5
( Từ ngày 23/9 đến ngày 31/9/2019) 
 Tiết 5 BÀI 6: LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
a. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
- Nêu được ví dụ về một số lực.
- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
b. Kỹ năng:
- Giải thích được về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
 c. Thái độ:
- Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
d. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh.
 - Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tự học; .
 - Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- 1 xe lăn, 1 lò xo lá tròn
- 1 thanh nam châm, 1 quả gia trọng sắt, 1 giá TN
- Bảng phụ chép câu C4 và đáp án (nếu không dạy máy chiếu).
b. Chuẩn bị của học sinh:
*Mỗi nhóm: -1 xe lăn; - 1 lò xo lá tròn, lò xo thẳng.
 - 1 giá TN; - 1 thanh nam châm
 - 1 quả gia trọng sắt.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
1. Hướng dẫn chung:
Bài: LỰC-HAI LỰC CÂN BẰNG
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời lượng dự kiến
Khởi động
Hoạt động 1
Tạo tình huống có vấn đề về lực- hai lực cân bằng
3 phút
Hình thành kiến thức
Hoạt động 2
Lực
10 phút
Hoạt động 3
Phương, chiều của Lực
10 phút
Hoạt động 4
Hai lực cân bằng
10 phút
Luyện tập
Hoạt động 5
Hệ thống hoá kiến thức và bài tập
7 phút
Vận dụng Tìm tòi mở rộng
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà
5 phút
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động:
2.1.	Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập về lực- hai lực cân bằng
a. 	Mục tiêu hoạt động:
	Thông qua các hình ảnh và thí nghiệm để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của học sinh với những kiến thức mới.
 Nội dung: Muốn dịch chuyển một vật nặng từ chố này sang chỗ khác ta làm ntn? 
-	Giáo viên định hướng để học sinh hiểu từ đó đưa ra các câu lệnh và yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm ra phương án hợp lý để trả lời câu lệnh.
	Câu lệnh 1: Ta đã biết có lực đẩy và lực kéo. Khi cùng tác dụng hai lực đó vào một vật bằng nhau thì vật sẽ ntn?
b.	Gợi ý tổ chức hoạt động:
-	Giáo viên dụng cụ cho học sinh xem
-	Giáo viên hướng dẫn học sinh làm việc
+	Chia nhóm học sinh
+	Mỗi học sinh làm việc độc lập, ghi vào vở mình và để bạn ghi kết quả của mình vào vở bạn.
+	Cả nhóm thảo luận để đưa ra một phương án thống nhất rồi ghi vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nguyen_thi_hoa.doc