Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 1-17 - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng .
- Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thường dùng .
- Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
2. Kỹ năng
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích.
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng.
3. Thái độ
Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên - 1 xô nước
- Bình 1( đựng đầy nước chưa biết dung tích )
- Bình 2 (đựng một ít nước), 1 bình chia độ, một vài loại ca đong.
2. Học sinh Đọc trước bài học, chuẩn bị các câu trả lời.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ Nêu các bước chính đo độ dài ?
2. Bài mới GV giới thiệu bài như SGK
Ngày soạn: 27/8/2020 Ngày dạy: CHƯƠNG I: CƠ HỌC Tiết 1: Bài 1,2: ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng. - Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo - Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo. - Rèn luyện trung thực thông qua việc ghi kết quả đo 2. Kỹ năng - Ước lượng độ dài, tính giá trị trung bình, sử dụng thước đo phù hợp. - Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. - Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. 3. Thái độ Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 2mm. - Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1. - Vẽ to hình 21.22 SGK, hình vẽ to minh hoạ 3 tình huống đo. 2. Học sinh Mỗi nhóm: - 1thước kẻ, 1 thước dây có ĐCNN 1mm. - 1 thước cuộn có ĐCNN 0,5 cm, 1 bảng kết quả đo độ dài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài mới - GV yêu cầu HS mở SGK cùng nhau trao đổi xem trong chương nghiên cứu vấn đề gì ? yêu cầu HS xem bức tranh của chương và tả lại bức tranh đó . - GV chỉnh, sửa lại sự hiểu biết còn sai sót của HS và chốt lại kiến thức sẽ nghiên cứu trong chương 1 - GV tổ chức tình huống học tập: Câu chuyện của hai chị em nêu lên vấn đề gì ? Hãy nêu các phương án giải quyết? 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt I. Đơn vị đo độ dài 1. Yêu cầu HS tự ôn tập, trả lời câu C1 2. Ước lượng đo độ dài Trong mỗi bàn cho 1 HS ước lượng, 1HS khác kiểm tra theo câu C2 Yêu cầu HS về thực hiện trả lời C3 II. Đo độ dài 1. Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và trả lời câu C4. Yêu cầu HS đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN C5. Yêu cầu HS về thực hiện Yêu cầu HS thực hành câu C6, C7 Kiểm tra HS trình bày vì sao lại chọn thước đó? * Thông báo: Việc chọn thước đo có ĐCNN và GHĐ phù hợp với độ dài của vật đo giúp ta đo chính xác. Nêu ví dụ cho HS rõ. 2. Đo dộ dài Yêu cầu HS đọc SGK và thực hiện thực hành theo SGK III. Cách đo dộ dài Yêu cầu HS đọc kỹ các câu hỏi C1; C2; C3; C4; C5, sau đó thảo luận nhóm trả lời câu C6 * Rút ra kết luận Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm đó phân và thực hiện C6 I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài 1m = 10dm ; 1m = 100cm 1m = 1000mm ; 1km = 1000m 2. Ước lượng đo độ dài II. ĐO ĐỘ DÀI 1. Tìm hiểu dụng cụ đo dộ dài Hoạt động theo nhóm trả lời C4 Đọc tài liệu và trả lời: - GHĐ của thước là...... ĐCNN của thước là.... Hoạt động cá nhân trả lời câu C6, C7. Hoạt động các nhân 2. Đo dộ dài Các nhóm tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng 1.1 III. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI HS thực hiện theo nhóm. * Kết Luận C6: (1)Độ dài, (2)GHĐ, (3)ĐCNN, (4)dọc theo, (5)Ngang bằng với, (6)Vuông góc, (7)Gần nhất 4. Vận dụng Yêu cầu HS các cá nhân thực hiện nhanh và cần độ chính xác trong các C7; C8; C9. Vậy để đo độ dài ta cần thực hiện các thao tác gì? Yêu cầu HS lại kiến thức cơ bản về cách đo độ dài. Làm việc cá nhân các câu C7, C8, C9. Thảo luận cả lớp. * Chú ý: Cách đo độ dài: + Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. + Đặt thước và mắt nhìn đúng cách. + Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 1. Củng cố GV cho HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học. 2. Hướng dẫn học tập GV dặn HS về nhà học thuộc “ghi nhớ”, làm BT trong SBT, đọc "Có thể em chưa biết". V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY Ngày soạn: 04/9/2020 Ngày dạy: Tiết 2: Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng . - Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thường dùng . - Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng. 2. Kỹ năng - Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích. - Đo được thể tích một lượng chất lỏng. 3. Thái độ Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - 1 xô nước - Bình 1( đựng đầy nước chưa biết dung tích ) - Bình 2 (đựng một ít nước), 1 bình chia độ, một vài loại ca đong. 2. Học sinh Đọc trước bài học, chuẩn bị các câu trả lời. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Nêu các bước chính đo độ dài ? 2. Bài mới GV giới thiệu bài như SGK Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - GV: Yêu cầu HS đọc phần I GV: Một vật dự lớn hay nhỏ cũng chiếm một khoảng trong không gian gọi là thể tích. - Đơn vị đo thể tích nào thường dùng ? - GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1. - Giới thiệu cho HS quan sát các bình chia độ trong hình 3.1 SGK và cho biết GHĐ và ĐCNN của mỗi bình. (trả lời C2). - Ở nhà các em thường thấy dùng dụng cụ gì để đo thể tích chất lỏng ? - Giới thiệu các loại bình đo thể tích trong thí nghiệm. Cho các em quan sát các loại bình chia độ (Đổi nhóm 2 lần) C4 - Vậy có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng? (C5) - GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C6, C7,C8. - GV: Gọi một vài HS phát biểu trước lớp, thảo luận thống nhất câu trả lời. - GV: Yêu cầu HS đọc câu C9 - GV: Gọi một HS đọc kết quả sau khi đó điền từ. Sau đó GV điều chỉnh câu trả lời ghi vào vở. - GV: Chọn một bình có lượng nước lớn hơn GHĐ của bình chia độ và một bình có lượng nước nhỏ hơn GHĐ. - GV: Cho HS thảo luận phương án tiến hành thí nghiệm. - GV: Yêu cầu HS thực hiện bài thực hành như trong SGK, ghi kết quả vào bảng 3.1. - GV: Yêu cầu ba HS trong một nhóm đọc bảng kết quả đo. Nếu khác kết quả đo nhau thì yêu cầu nhóm cho biết lí do. I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l). 1 lít =1dm3 1ml = 1cm3= 1cc .C1: 1m3 = 1000dm3 = 1000000cm3 1m3 = 1000l = 1000000ml = 1000000cc II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng C2: + Ca to có GHĐ 1 lít + Ca nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5lít. + Can nhựa có GHĐ là 5lít; và ĐCNN là 1lít. C3: Dùng chai lít, chai lọ C4. HĐ nhóm: Quan sát & xác định GHĐ&ĐCNN của các bình chia độ C4: + Bình a: GHĐ là 100ml; ĐCNN là 2ml. + Bình b: GHĐ là 250ml; ĐCNN là 50ml. + Bình c: GHĐ là 300ml; ĐCNN là 50ml. Dụng cụ đo thể tích chất lỏng bao gồm bình chia độ, chai, lọ, ca đong 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng C6: b) Đặt bình chia độ thẳng đứng C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng. C8: a) 70cm3 b) 50cm3 c) 40cm3 C9: a) Thể tích b) GHĐ – ĐCNN c) thẳng đứng d) ngang với e) gần nhất 3. Thực hành - HS đưa ra phương án tiến hành TN của mình, sau đó chọn dụng cụ đo. - HS: Đọc phần tiến hành đo phần tiến hành đo bằng bình chia độ và ghi vào bảng kết quả. - Mỗi HS trong nhóm thực hiện một lần đo, lập một bảng kết quả riêng. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 1. Củng cố - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài, làm bài tập 3.1. - Để đo thể tích của chất lỏng người ta thường dùng dụng cụ nào ? 2. Hướng dẫn học tập - Trả lời lại các C1 đến C9 vào vở, học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT. - Xem trước bài “Đo thể tích vật rắn không thấm nước” - Mỗi nhóm chuẩn bị vài vật rắn không thấm nước như viên đá, viên bi, V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY Ngày soạn : 11/9/2020 Ngày dạy: Tiết 3: Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết sử dụng ,dụng cụ đo ( bình chia độ ,bình tràn ) để xác định thể tích vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước - Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực các số liệu mà mình đo được hợp tác trong mọi công việc của nhóm . 2. Kĩ năng Rèn luyện các kĩ năng đo thể tích vật rắn không thấm nước 3. Thái độ Có ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm, vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Chuẩn bị cho mỗi nhóm: + Vật rắn không thấm nước (1 vài hòn đá hoặc đinh ốc ) + 1 bình chia độ, 1 chai (lọ hoặc ca đong ) có ghiu sẵn dung tích dây buộc . + 1 bình tràn (hoặc ca, bát, bình chứa lọt vật rắn ) + 1 Bình chứa (hoặc khay, đĩa đặt dưới bình tràn) Chuẩn bị cho cả lớp: 1 xô nước 2. Học sinh Đọc trước bài, kẻ sẵn bảng 4.1 kết quả đo thể tích vật rắn vào vở. III. TỔ CHỨC HOẠT CÁC ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Nêu đơn vị đo thể tích thường dùng ? Đo thể tích chất lỏng bằng những dụng cụ nào ? 2. Bài mới GV Đặt vấn đề như SGK Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 rồi trả lời C1 thảo luận theo nhóm GV: Muốm đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ phải qua mấy bước . GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước đo GV: Yêu cầu HS quan sát H4.3 nhóm thảo luận trả lời C2 I. CÁCH ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC 1. Dùng bình chia độ C1: Cách đo thể tích hòn đá bằng bình chia độ B1: Đổ nước vào bình chia độ V = 150cm3 B2: Thả đá vào bình V1= 200cm3 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV: Muốn đo thể tích vật rắn bằng bình tràn phải qua mấy bước GV: Yêu cầu HS nêu các bước đo GV: Yêu cầu HS thảo luận và điền vào ô trống và rút ra kết luận - GV kiểm tra các nhóm về chuẩn bị đồ dùng thực hành , rồi yêu cầu HS kẻ bảng kết quả đo thể tích vật rắn vào vở . - Mỗi nhóm trưởng nhận bình chia độ và tiến hành đo vật rắn HS tự chọn ghi kết quả vào bảng. - Sau khi các nhóm đã thực hành xong báo cáo kết quả,GV dựa vào để đánh giá - Nhận xét quá trình làm việc của từng nhóm GV yêu cầu HS quan sát hình 4.4 và trả lời câu hỏi C4 HS lau khô bát trước khi dùng. GV lưu ý HS: - Khi nhắc ca ra không làm đổ hoặc sách nước ra bát - Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 4.1-4.2-4.2tại lớp . B3 : Thể tích đá : V - V1 = 200cm3 - 150cm3 = 50cm3 2. Dùng bình tràn C2: Cách đo thể tích của hòn đá bằng phương pháp bình tràn B1: Đổ nước đầy bình tràn B2: Thả hòn đá vào bình tràn .hứng nước chảy từ bình tràn sang bình chứa . B3: Đổ nước từ bình chứa vào bình chia độ: Vnước = 80 cm3 Vậy: Vđá = Vnước = 80cm3 * Kết luận : a) (1) thả (2) dâng lên b) (3) Thả chìm (4) tràn ra 3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn a) Chuẩn bị: SGK b) Ước lượng thể tích của vật (cm3) và ghi kết quả vào bảng c) Kiểm tra ước lượng bằng cách đo thể tích của vật và ghi kết quả vào bảng. II. VẬN DỤNG C4: lưu ý thả vật nhẹ nhàng vào ca, sợi dây phải mảnh và không thấm nước. 4.1. V = 31cm3 4.2. câu c) 4.3. Dùng bát làm bình chia độ. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 1. Củng cố HS nhắc lại các cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. 2. Hướng dẫn học tập - HS về nhà làm C5, C6, đọc “Có thể em chưa biết” - Xem trước bài “Khối lượng - Đo khối lượng” V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY Ngày soạn : 18/9/2020 Ngày dạy : Tiết 4: Bài 5: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. - Trả lời được các câu hỏi cụ thể như : Khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ một kg ,thì số đó chỉ gì ? - Trình bầy được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rô béc van và cách cân một vật nặng bằng cân Rô-Béc-Van - Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân 2. Kĩ năng Đo được khối lượng bằng cân. 3. Thái độ Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Cho mỗi nhóm: - 1thước kẻ, 1 thước dây có ĐCNN 1mm. - 1 thước cuộn có ĐCNN 0,5 cm, 1 bảng kết quả đo độ dài. Cho cả lớp: - Một cái cân Rô-Bec-Van và hộp quả cân, vật để cân - Tranh vẽ to các loại cân trong SGK hoặc GV vẽ lên bảng 2. Học sinh Mỗi nhóm mang đến một cái cân bất kì loại gì và một vật để cân III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ và bình tràn ? 2. Bài mới GV giới thiệu bài như SGK Hoạt động 1: Tìm hiểu khối lượng, đơn vị khối lượng Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi trên 1 số túi đựng hàng. Con số đó cho biết điều gì ? - GV: Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C1, C2. - Vậy khối lượng của một vật là gì ? - Khối lượng của con voi sẽ thế nào ? Hạt cát có KL không ? - GV: Đưa ra thông báo: Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng. - GV: Hướng dẫn HS hoạt động cá nhân trả lời C3, C4, C5, C6. - GV: Điều khiển HS hoạt động theo nhóm nhắc lại đơn vị đo khối lượng. - GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống: 1kg = 1000g ; 1tạ = 100kg ; 1 tấn = 1000kg ; 1g = 0,001kg I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG 1. Khối lượng - Khối lượng của một vật là biết lượng chất chứa trong vật. - Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng. C3: (1) 500g C5: (3) khối lượng C4 : (2) 397g C6 : (4) lượng. 2. Đơn vị đo khối lượng + Đơn vị đo khôi lượng chính là kilôgam, ngoài ra còn có gam(g), tạ , tấn 1kg = 1000g ; 1tạ = 100kg ; 1 tấn = 1000kg Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo khối lượng Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - GV: Yêu cầu HS phân tích hình 5.2 và so sánh cân trong hình 5.2 với cân thật thường dùng trong đời sống. - GV: Cho HS quan sát cân rôbecvan và yêu cầu chỉ ra GHĐ và ĐCNN của cân này. - GV: Giới thiệu cho HS núm điều khiển để chỉnh cân về số không. - GV: Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn. - GV: Thực hiện các động tác mẫu khi sử dụng cân rôbecvan để cân một số vật bất kì. - GV: Yêu cầu HS nhắc lại các động tác phải làm. Gọi 2; 3 HS lần lượt lên bàn GV cân khối lượng của cùng một vật. Lưu ý: Nếu có kết quả khỏc nhau thì hỏi HS cần sử lý như thế nào ? (Lấy giá trị trung bình). - GV: Yêu cầu HS trả lời câu C9. - GV: Giới thiệu để HS nhận biết trên hình vẽ, sơ bộ giới thiệu cách cân. Sau đó các em liên hệ xem trong đời sống đó thấy các loại cân đó ở đâu và còn thấy loại cân nào khác tương tự. II. ĐO KHỐI LƯỢNG 1. Tìm hiểu cân rôbecvan - HS: Quan sát và chỉ ra các bộ phận của cân tương ứng. C7: đòn cân (1); đĩa cân (2) ; kim cân (3); hộp quả cân (4). - HS: Quan sát cân rôbecvan để tìm ra GHĐ và ĐCNN. C8: + GHĐ là tổng khối lượng các quả cân trong hộp quả cân. + ĐCNN là khối lượng quả cân nhỏ nhất có trong hộp. 2. Cách dùng cân rô bec van - HS: Quan sát GV làm và ghi vào vở trình tự các động tác phải làm. - HS: cân một số vật bằng cân rôbecvan. - HS: điền vào chỗ trống trong câu C9: (1) điều chỉnh số 0 (2) vật đem cân (3) quả cân ; (4) thăng bằng ; (5) đúng giữa ; (6) quả cân ; (7) vật đem cân. 3. Các loại cân. - HS: để tìm hiểu thêm một số loại cân thường gặp trong đời sống. Hoạt động 3: Vận dụng Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - GV: Yêu cầu HS tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của cân mình có. - GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để trả lời C12, C13. III. VẬN DỤNG C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 1. Củng cố HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài 2. Hướng dẫn học tập - HS về nhà làm BT5 trong SBT, đọc “Có thể em chưa biết”. - Xem trước bài “Lực - Hai lực cân bằng”. V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY Ngày soạn: 25/9/2020 Ngày dạy: Tiết 5: LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được các ví dụ về lực đẩy ,lực kéo và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. - Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng, nêu được ví dụ về một số lực. - Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết hai lực cân bằng 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Cho mỗi nhóm: - Một chiếc xe lăn, một lò xo lá tròn ,một lò xo mềm dài khoảng 10 cm. - Môt thanh nam châm thẳng, một quả gia trọng bằng sắt, có móc treo, một cái giá có kẹp để giữ các lò xo và để treo quả gia trọng. 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Khối lượng là gì ? Đơn vị đo khối lượng ? Dụng cụ đo khối lượng là gì ? 2. Bài mới: GV giới thiệu bài như SGK Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm lực Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - GV: Giới thiệu dụng cụ TN và hướng dẫn HS tiến hành lắp các TN. - HS: Tiến hành lắp và làm thí nghiệm như hướng dẫn của GV. Sau đó rút ra nhận xét chung. - GV: Kiểm tra nhận xét của một vài nhóm sau đó yêu cầu HS rút ra nhận xét chung. - GV: Yêu cầu HS tiến hành TN hình 6.2 và hình 6.3 SGK. - GV: Kiểm tra TN của các nhóm và nhận xét của các nhóm, (GV có thể gợi ý cho HS trả lời). - GV: Yêu cầu HS làm câu C4 sau đó rút ra kết luận. - GV: Yêu cầu 1 hoặc 2 HS đọc kết luận trong SGK. I. LỰC 1. Thí nghiệm C1: Tác dụng của xe lên lò xo là tròn làm cho lò xo lá tròn méo đi. C2: Tác dụng của xe lên lò xo làm cho lò xo bị giãn dài ra. C3: Nam châm tác dụng lên quả nặng một lực hút. 2. Kết luận C4: a) (1) lực đẩy ; (2) lực ép. b) (3) lực kéo (4) lực kéo. c) (5) lực hút. * Kết luận Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia Hoạt động 2: Tìm hiểu phương và chiều của lực Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - GV: Yêu cầu HS làm lại TN hình 6.2 và quan sát xem lò xo bị dãn ra theo phương nào, chiều nào. + Tại sao không dãn ra theo phương khác ? + Lò xo dãn ra theo phương và chiều nào, phụ thuộc vào cái gì ? - GV: Vậy mỗi lực phải có phương và chiều như thế nào ? - GV: Yêu cầu HS chỉ ra phương và chiều của lực tác dụng do nam châm lên quả nặng trong TN hình 6.3. II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC + Lò xo dãn ra theo phương và chiều lực kéo của tay. + Mỗi lực đều có phương và chiều xác định. C5: Lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. Hoạt động 3: Tìm hiểu hai lực cân bằng Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - GV: Cho HS quan sát hình 6.4 SGK để trả lời câu C6, C7, C8 - GV: Nhấn mạnh trường hợp 2 đội mạnh ngang nhau thì dây đứng yên. GV: Yêu cầu HS chỉ ra chiều của mỗi đội - GV: Thông báo: Nếu chịu tác dụng của 2 đội kéo mà sợi dây vẫn đứng yên thì ta nói sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng. - GV: Hướng dẫn HS điền vào C8, gọi 1 HS đọc to để các HS khác bổ sung. III. HAI LỰC CÂN BẰNG C6: Sợi dây sẽ chuyển động về phía bên trái, bên phải, đứng yên khi đội bên trái mạnh hơn, đội bên phải mạnh hơn, và hai đội mạnh ngang nhau. C7: + phương dọc theo sợi dây + chiều của hai đội ngược nhau. C8: a) (1) cân bằng; (2) đứng yên. (3) chiều. (4) phương; (5) chiều Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều. Hoạt động 4: Vận dụng Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi C9, C10. - GV: Sửa chữa câu trả lời của HS (nếu có sai sót) IV. VẬN DỤNG C9: a) lực đẩy ; b) lực kéo - HS: Nêu một số VD về hai lực cân bằng. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 1. Củng cố HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài 2. Hướng dẫn học tập - HS về nhà làm BT6 trong SBT, đọc “Có thể em chưa biết”. - Xem trước bài “Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực”. V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY Ngày soạn: 02/10/2020 Ngày dạy : Tiết 6: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được một số VD về tác dụng lực lên 1 vật làm biến đổi chuyển động của vật đó. - Nêu được 1 số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến dạng vật đó. - So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết các kết quả tác dụng của lực lên một vật, từ đó giải thích một số hiện tượng trong thực tế có liên quan. 3. Thái độ Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Cho mỗi nhóm: + 1 Xe lăn, 1 lò xo soắn, 1 máng nghiêng + 1 hòn bi , 1 lò xo lá tròn , 1 sợi dây 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra 15’ Câu 1(3đ): a) Dụng cụ đo độ dài là gì ? Đơn vị đo độ dài là gì ? b) Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là gì ? Đơn vị đo thể tích là gì ? c) Dụng cụ đo khối lượng là gì ? Đơn vị đo khối lượng là gì ? Câu 2(1đ) : Lực tác dụng vào vật có thể làm cho vật: A. bị biến dạng B . bị biến đổi chuyển động C . chuyển động D . Cả A vả B Câu 3(4đ): Điền vào chỗ trống: a) 3,5kg = g. c) 50m = ...km. b) 40g = .kg. d) 0,62m = lít Câu 4(2đ) : Thế nào là hai lực cân bằng ? Lấy ví dụ ? 2. Bài mới Hoạt động 1: Quan sát hiện tượng khi có lực tác dụng lên vật Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi ở đầu bài học. HS thảo luận theo nhóm, rút ra được sự khác nhau trong 2 trường hợp đó là nguyên nhân tác dụng của lực, cụ thể: + Vật biến đổi chuyển động qua sự thay đổi trạng thái của nó (chuyển động nhanh, chậm, đổi hướng, ). + Vật biến dạng qua sự thay đổi hình dạng của vật (chiều dài, kích thước của vật thay đổi). I. NHỮNG HIỆN TƯỢNG CẦN CHÚ Ý QUAN SÁT KHI CÓ LỰC TÁC DỤNG 1. Những sự biến đổi của chuyển động: (SGK) 2. Những sự biến dạng *VD: Lò xo bị kéo dãn dài ra Qủa bóng cao su bị bóp méo C2: nhiều ở hình 1 đang giương cung vì ta quan sát dây cung và cánh cung thay đổi hình dạng. Hoạt động 2: Tìm hiểu những kết quả khi có lực tác dụng lên vật Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV: Yêu cầu HS đọc SGK để tự thu thập ý kiến để trả lời câu hỏi C1. GV: Thế nào là sự biến đổi chuyển động? GV: Đưa ra vài VD để HS nhận xét có sự thay đổi hình dạng của vật khi có lực tác dụng GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2. GV: Yêu cầu HS nhớ lại thí nghệm H6.1 sau đó trả lời C3 GV: Yêu cầu HS quan sát hình 7.1 SGK, sau đó làm TN và trả lời C4. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 7.2 SGK, sau đó làm TN và trả lời C5. GV: yêu cầu học sinh thực hiện thí nghiệm ở câu 6 sau đó nhận xét. GV: Qua các câuhỏi của học sinh ở các câu hỏi C3, C4, C5, C6, giáo viên yêu cầu học sinh rut ra kết luận bằng cách trả lời câu hỏi C7 GV: Từ kết luận trên giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện C8 GV: Lưu ý lấy một số VD thực tế để HS hiểu rõ hơn về tác dụng của lực. II. NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC 1. Thí nghiệm C3: Khi ta đột nhiên buông tay không giữ xe nữa, ta thấy lò xo lá tròn đã có tác dụng lên xe một lực đẩy là cho xe chuyển động C4: Kết quả của lực mà tay tác dụng lên xe không qua sợi dây làm cho chiếc xe dừng lại C5: Kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm là viên bi chuyển động theo một hướng khác. C6: kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên lò xo bị biến dạng 2. Rút ra kết luận C7: a) (1) Biến đổi chuyển động của xe b) (2) Biến đổi chuyển động của xe c) (3) Biến đổi chuyển động của xe d) (4) Biến dạng lò xo C8: Lực mà lực A tác dụng lên vật B có thể làm biến đổi chuyển động của vật B hoặc làm biến dạng vật B, hai kết quả này có thể cùng xảy ra. Hoạt động 3: Vận dụng Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - GV: yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi C9, C10, C11 điều khiển lớp thảo luận trả lời trao đổi của 3 câu hỏi trên, chú ý uốn nắn các thuật ngữ vật lý cho học sinh. - HS: tìm các ví dụ liên quan đến sự biến dạng, biến đổi vận tốc, hoặc biến đổi cả hai lên vật khi có lực tác dụng lên nó. III. VẬN DỤNG C9: 1: Viên bi A đứng yên, bi B đang chuyển động va chạm vào viên bi B C10: 1: Dùng tay nén 1 lò xo 2: Dùng tay bóp quả bóng bằng cao su. C11: Cầu thủ đá bóng: khi đá lực tác dụng đã làm cho bóng biến dạng đồng thời làm biến đổi chuyển động của bóng. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 1. Củng cố GV cho HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học. 2. Hướng dẫn học tập - HS về nhà học “ghi nhớ”, làm BT trong SGK, đọc "Có thể em chưa biết". - HS về nhà đọc trước bài “ Trọng lực - Đơn vị lực” V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY Ngày soạn: 09/10/2020 Ngày dạy: Tiết 7: Bài 8: TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng. - Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m. Nêu được phương và chiều của trọng lực. 2. Kỹ năng: Sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Cho mỗi nhóm: 1 giá thí nghiệm, 1 lò xo, 1 quả nặng 100g có móc, 1 dây dọi, 1 khay nước, 1 chiếc eke. 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm lực - hai lực cân bằng ? 2. Bài mới: GV đặt vấn đề như SGK Hoạt động 1: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV: Các nhóm nhận dụng cụ TN H8.1 yêu cầu HS quan sát, sau đó đọc câu hỏi C1 thảo luận câu trả lời. HS: Lò xo có tác dụng vào quả nặng 1 lực, lực đó có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. Quả nặng vẫn đứng yên vì có 1 lực khác đã tác dụng vào, lực này có phương trùng với phương của lực mà lò xo sinh ra, chiều từ trên xuống dưới. GV lưu ý: lực tác dụng kéo dãn lò xo chính là trọng lực mà trái đất tác dụng vào quả nặng đã truyền đến lò xo. GV: Cầm viên phấn lên tay rồi buông tay ra, sau đó đọc C2 HS thảo luận. GV: Viên phấn chịu tác dụng của lực nào? Kết quả hiện tượng tác dụng lực HS: Viên phấn rơi chứng tỏ đã có 1 lực tác dụng lên viên phấn đó có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống. GV: Yêu cầu các nhóm dùng từ trong khung để điền vào chỗ trống. GV:Trái đất tác dụng lên các vật 1 lực như thế nào? Gọi là gì? I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ ? 1. Thí nghiệm a. Thí nghiệm 1 Treo một vật nặng vào lò xo Các bước tiến hành thí nghiệm + Bước 1: lắp giá thí nghiệm + Bước2: Treo lò xo vào giá thí nghiệm + Bước 3 : treo quả nặng vào lò xo * Kết quả Lò xo bị dãn b. Thí nghiệm 2 GV cầm viên phấn trên tay rồi buông tay ra. - Kết quả là viên phấn rơi - Chứng tỏ có lực tác dụng vào viên phấn, lực này do Trái Đất tạo ra. 2. Kết luận - Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật, lực này gọi là trọng lực. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV: Người ta thường gọi trọng lực là gì? Gọi HS kết luận GV: Cho HS lấy VD tại sao khi cầm các vật khác nhau như cặp sách, quyển vở . thấy chúng nặng nhẹ khác nhau? - Trong đời sống hàng ngày nhiều khi người ta còn gọi trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật. Hoạt động 2: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV: Yêu cầu HS nhận dụng cụ hướng dẫn HS lắp TN như H8.2. GV: Thợ xây dùng dây rọi để làm gì? GV: Dây rọi có phương như thế nào? Vì sao có phương như vậy? (Vì khi dây rọi đứng yên, P cân bằng với Fk của dây) GV: yêu cầu HS làm việc cá nhân tìm từ trong khung hoàn thành C4. GV: yêu cầu HS hoàn thành C5. GV: Trọng lực có phương chiều như tn? GV: ứng dụng của dây rọi trong đời sống như tn? (ứng dụng trong XD) II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC 1. Phương và chiều của trọng lực - Phương của dây dọi là phương thẳng đứng. - Phương của trọng lực là phương của dây dọi. 2. Kết luận Trọng lực có phương thẳng đứng có chiều từ trên xuống dưới. Hoạt động 3: Tìm hiểu đơn vị lực Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV: Đơn vị lực là Niutơn (N). Ví dụ: Khối lượng quả cân 100g thì trọng lượng của quả cân là1N. GV cho HS phân biệt khối lượng và trọng lượng (khác nhau về bản chất, đơn vị, dụng cụ đo). III. ĐƠN VỊ LỰC Độ lớn của lực gọi là cường độ của lực, đơn vị là Niutơn, kí hiệu là N VD: Trọng lượng của quả cân 100g là 1N Hoạt động 4: Vận dụng Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - GV hướng dẫn HS làm BTC6. - HS: Treo dây dọi vào giá TN, đặt 1 cạnh góc vuông ê ke song song với phương dây dọi, ta thấy cạnh còn lại song song với mặt nước. Chứng tỏ phương nằm ngang vuông góc với phương thẳng đứng. IV. VẬN DỤNG C6: Ta dùng thước êke đặt sát mặt nước sao cho 1 cạnh góc vuông song song với phương của dây dọi thì cạnh còn lại song song với mặt nước. Từ đó suy ra phương nằm ngang vuông góc với phương thẳng đứng. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 1. Củng cố GV cho HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học. 2. Hướng dẫn học tập - HS học thuộc “ghi nhớ”, làm BT trong SBT, đọc "Có thể em chưa biết". - HS ôn tập các bài học trước để tiết sau kiểm tra 1 tiết. V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY Tiết 8: KIỂM TRA GIỮA KÌ Ngày ra đề: 16/10/2020 Ngày kiểm tra: I. MỤC TIÊU Kiểm tra mức độ của HS - Về kiến thức: + Nhận biết một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng. + Nhận biết trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng. + Nhận biết khối lượng của vật cho biết lượng chất tạo nên vật, đơn vị đo lực. + Nêu ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực; ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động. + Nêu ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó. - Về kĩ năng: + Xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích. + Xác định độ dài trong một số tình huống thông thường. + Đo thể tích một lượng chất lỏng. Xác định thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn. Đo khối lượng bằng cân. - Về thái độ: Làm bài nghiêm túc, nổ lực cá nhân, phát huy năng lực học tập để làm bài. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Kết hợp TNKQ với TL (70% TNKQ và 30% TL) Số câu N = 20 ; h = 0,7 - Số câu TGKQ: 14 câu (Thời gian: 20 phút) - Số câu TL: 6 câu (Thời gian: 25 phút) III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1. Lập bảng trọng số, số câu và điểm số Nội dung TS tiết LT Số tiết quy đổi Số câu Điểm số BH VD BH VD BH VD Đo độ dài - Đo thể tích 3 3 2,1 0,9 6 3TL 3 1,5 Khối lượng và lực 4 4 2,8 1,2 8 3TL 4 1,5 Tổng 7 7 4,9 2,1 14 6 7 3 2. Lập khung ma trận Tên chủ đề Nhận biết (Mức độ 1) Thông hiểu (Mức độ 2) Vận dụng (Mức độ 3) Vận dụng cao (Mức độ 4) Cộng TNKQ TNKQ TL TL Đo độ dài. Đo thể tích. - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng. - Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích. - Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. - Đo được thể tích một lượng c
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_6_tiet_1_17_nam_hoc_2020_2021.doc