Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 21-29
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng
- Nhận biết được cấu tạo, công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau, biết 2 loại nhiệt giai xen xi út và nhiệt giai Fa ren hai.
2. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1- Gv: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 nhiệt kế dầu
2- Hs: Đọc trước bài.
Ngày soạn: Ngày dạy BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nhận biết được vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn Mô tả được cấu tạo hoạt động của băng kép Giải thích 1 số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt 2. Năng lực Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực phương pháp thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1- Gv: Một bộ dụng cụ: cồn, bông, nước, khăn mỗi nhóm 1 băng kép, một giá đỡ, 1 đèn cồn 2- Hs: Đọc trước bài. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: -Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. -Tổ chức tình huống học tập Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV Sản phẩm:Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: yêu cầu quan sát hình21.2 Em có nhận xét gì về chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa Tại sao người ta phải làm như vậy GV: Hình ảnh mà các em quan sát được là một trong các ứng dụng về sự nở vì nhiệt của các chất trong đời sống hàng ngày Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Cá nhân suy nghĩ trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Giáo viên nhận xét, đánh giá. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt Mục tiêu: HS nhận biết được các lực xuất hiện trong sự co dãn vi nhiệt Nội dung HS hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm, chung cả lớp c) Sản phẩm HS trả lời được C1,C2, và rút ra kl d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: làm thí nghiệm như HD SGK. Hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi C1, C2 (SGK). Hướng dẫn HS đọc đọc câu hỏi và quan sát H21.1b để dự đoán hiện tượng xẩy ra. Làm th/ng kiểm chứng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Làm việc theo nhóm: Quan sát thí nghiệm GV làm, trả lời các câu hỏi C1, C2 Tham gia thảo luận nhóm và lớp về câu trả lời, nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. Quan sát H21.1b và dụng cụ th/ng để dự đoán hiện tượng xẩy ra khi đốt nóng thanh kim loại. Quan sát th/ng do GV làm. Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống. Bước 3: Báo cáo thảo luận HS: Trình bày kết quả hoạt động I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt: Quan sát thí nghiệm: (H21.1a SGK) HT: Chốt ngang bị gãy. 2. Trả lời câu hỏi: C1: Thanh thép nở ra (dài ra) C2: Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực lớn. C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực lớn. 3. Kết luận: C4: a. ... (1) nở ra ... (2) lực... b. ... (3) vì nhiệt ...(4) lực ... 4. Vận dụng: Bước 4: Kết luận, nhận định: GV: Chốt các ý chính cho HS. GV: Nêu từng câu hỏi để HS suy nghĩ rồi chỉ định trả lời. Điều khiển lớp thảo luận về các câu hỏi, chú ý việc sử dụng các thuật ngữ. GV: Mở rộng thêm: Trong xây dựng ( đường ray xe lửa, nhà cửa, cầu.....) cần tạo ra khoảng cách nhất định giữa các phần để các phần đó dãn nở. Cần có biện pháp bảo vệ cơ thể, giữ ấm vào mùa đông vả làm mát vào mùa hè để tránh bị sốc nhiệt, tránh bị cảm do thời tiết. C5: Khi trời nóng đường day dài ra nếu không có khe hở sự nở vì nhiệt của đường day bị ngăn cản gây ra một lực rất lớn làm cong đường day. C6: Không giống nhau, một đầu được đặt gối nên con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng nên mà không bị ngăn cản Hoạt động 2: Băng kép Mục tiêu: HS tìm hiểu về băng kép Nội dung Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm Phiếu học tập cá nhân: Phiếu học tập của nhóm Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Giới thiệu cấu tạo của băng kép. Hướng dẫn HS đọc SGK và lắp thí nghiệm Hướng dẫn HS làm thí nghiệm Lần 1 mặt đồng ở phía dưới Lần 2 mặt đồng ở phía trên GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu hỏi: ? Đồng và thép nở vì nhiệt như nhau hay khác nhau Khi bị hơ nóng ? Băng kép luôn luôn cong về phía thanh nào? tại sao Băng kép đang thẳng nếu làm cho nó lạnh đi thì nó có bị công không? Nếu có thì nó cong về phía thanh thép hay thanh đồng Qua các câu hỏi C8; C9 em hãy cho biết khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều có h/tượng gì. Tính chất này của băng kép được sử dụng vào những công việc gì. GV: Treo tranh hình 21.5 cho hs quan sát về ứng dụng của băng kép trong bàn là điện. HS: Quan sát hình 21.5 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ II. Băng kép: 1. Quan sát thí nghiệm: (SGK) Băng kép: Là hai thanh kim loại có bản chất khác nhau được tán chặt vào nhau dọc theo chiều dài của thanh. 2. Trả lời câu hỏi: C7:Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau C8: Thảo luận và thống nhất câu trả lời Cong về phía thanh thép vì đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung C9: Cong về phía thanh đồng vì đồng co lại nhiều hơn Đều cong lại HS suy nghĩ trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. Nội dung Hoạt động cá nhân, thảo luận, thống nhất c) Sản phẩm Phiếu học tập cặp đôi d) Tổ chức thực hiện GV: Yêu cầu HS Đọc nội dung ghi nhớ của bài học? Nêu ý nghĩa của sự dãn nở vì nhiệt của các chất. Kể tên vài ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất trong đời sống và kỉ thuật. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. Nội dung Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. c) Sản phẩm HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao. d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS làm câu C10 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Thực hiện theo yêu cầu của GV trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày câu trả lời C10: Khi đủ nóng băng kép cong về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. Thanh đồng nằm dưới. Bước 4: Kết luận, nhận định: Cho Hs khác nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh GV: Chốt ý chính. Hướng dẫn về nhà Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học. Làm các bài tập 21.1- 21.5 trong SBTVL6. Tìm thêm các ví dụ về ứng dụng sự nở vì nhiệt của các chất trong đời sống thực tế. Ngày soạn: Ngày dạy BÀI 22: NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng Nhận biết được cấu tạo, công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau, biết 2 loại nhiệt giai xen xi út và nhiệt giai Fa ren hai. 2. Năng lực: Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. Phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1- Gv: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 nhiệt kế dầu 2- Hs: Đọc trước bài. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệt kế HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Kiểm tra các kiến thức đã học, tạo tình huống có vấn đề cần giải quyết để vào bài mới. Nội dung: GV giới thiệu bài mới Sản phẩm: HS lắng nghe Tổ chức thực hiện: * Vào bài: GV: Có thể dựa vào cách đặt vấn đề ở (SGK) => Vào Tiến trình bài dạy B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệt kế Mục tiêu: Tìm hiểu về nhiệt kế Nội dung Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm. Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm Phiếu học tập cá nhân Phiếu học tập của nhóm d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi C1 Em hãy dự đoán xem khi nhúng tay vào nước lạnh, nước nóng, các ngón tay có cảm I. Nhiệt kế: 1. Nhiệt kế: C1: Cảm giác không cho biết chính xác mức độ nóng lạnh. giác gì. GV: ? Qua thí nghiệm ta thấy cảm giác của các ngón tay là không chính xác, vì vậy để biết người con đó có sốt hay không ta phải dùng nhiệt kế. GV: Cho HS quan sát hình 22 .3 và 22.4 và nêu cách tiến hành thí nghiệm ? Mục đích của thí nghiệm này là gì. GV: treo tranh hình vẽ 22.5 yêu cầu cả lớp quan sát về GHĐ; ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1 ? Nhiệt kế dùng để làm gì. GV: Cho HS quan sát nhiệt kế y tế (SGK) Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì. Cấu tạo như vậy có tác dụng gì GV: ? Ống quản ở gần bầu thuỷ ngân có hình dạng như thế nào Khi đưa nhiệt kế ra khỏi 10C cơ thể người , thuỷ ngân có thể tụt xuống bày được không. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Dự đoán, Trả lời Tiến hành thí nghiệm như GV đã HD. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Tham gia thảo luận lớp về câu trả lời, nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung và đi đến kết luận. C2: Xác định nhiệt độ 00C, 1000C từ đó căn cứ chia độ của nhiệt kế. 2. Trả lời câu hỏi: C3: (xem bảng) Nhiệt GHĐ ĐCNN Côngdụng kế Rượu -200C- 20C Đo t0khí 500C quyển Thủy -300C 10C đo t0 ngân - trong các 1300C TN Y tế 350C - 10C đo t0 cơ 420C thể C4 .Ống quản ở gần bầu thuỷ ngân có một chỗ thắt, có tác dụng ko cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ cơ thể Bước 4: Kết luận, nhận định: + Sử dụng nhiệt kế thủy ngân đo được - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. nhiệt độ trong khoảng biến thiên lớn, nhưng thủy ngân là một chất độc hại - Giáo viên nhận xét, đánh giá. cho sức khỏe, con người và môi ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: trường. GV: Lưu ý HS cẩn thận khi sd nhiệt kê thủy ngân + Trong dạy học tại các trường nên sử dụng nhiệt kế rượu hoặc nhiệt kế đầu có pha chất màu. + Trong trường hợp sử dụng nhiệt kế thủy ngân cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc an toàn GV: Nhấn mạnh và chốt lại. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệt giai a) Mục tiêu: Tìm hiểu về các loại nhiệt giai b) Nội dung - Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Nhiệt giai: GV: Cho HS đọc thông tin – SGK * Có 2 loại nhiệt giai là Có mấy loại nhiệt giai Tìm nhiệt độ tương ứng của 2 loại nước đá đang tan và nước đang sôi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Đọc thông tin SGK Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, nhận xét bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Giáo viên nhận xét, đánh giá. Nhiệt giai xen xi út và nhiẹt giai Fa ren hai Xen xi út Ken vin 00C 273oK 1000C 3730K C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. Nội dung Hoạt động cá nhân, c) Sản phẩm Sản phẩm bằng miệng Tổ chức thực hiện GV yêu cầu HS: Đọc nội dung ghi nhớ của bài học? Đọc phần có thể em chưa biết. Có bao nhiêu loại nhiệt giai? Hiện nay ta đang dùng loại nhiệt giai nào? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng trong thực tế Nội dung: Trả lời câu hỏi C5 Sản phẩm:Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện YCHS nghiên cứu trả lời câu hỏi C5. Hãy tính xem 30oC, 37oC ứng với bao nhiêu oF ( ĐA: 86oF; 98,6oF) * Hướng dẫn về nhà Học bài và nắm nội dụng ghi nhớ của bài học. Làm các bài tập 22.1- 22.5 trong SBTVL6. Vì sao trong đời sống thực tế người ta không dùng các chất lỏng khác thay thuỷ ngân để chế tạo nhiệt kế? * Chuẩn bị ktra 1 tiết: Tự ông tập từ tiết 19 – 23 Ngày soạn: Ngày dạy BÀI 23: THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ MỤCTIÊU: Kiến thức: HS biết đo sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể. Năng lực: Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. Phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1- Gv: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 nhiệt kế y tế, nhiệt kế dầu, một đồng hồ, một cốc nước, đèn cồn, giá thí nghiệm... 2- Hs: Mẫu báo cáo thực hành III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Nội dung: GV giới thiệu bài Sản phẩm: HS lắng nghe GV Tổ chức thực hiện: GV: Nhắc lại kiến thức bài trước và giời thiệu vào bài mới C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Dùng nhiệt kế y tế đo nhiẹt độ cơ thể người Mục tiêu: HS thực hành đo nhiệt độ cơ thể người bằng nhiệt kế y tế Nội dung HS hoạt động cá nhân, nhóm, chung cả lớp. Sản phẩm: HS thực hành đo nhiệt độ và đọc kết quả Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Hướng dẫn học sinh theo các bước : Tìm hiểu 5 đặc điểm nhiệt kế y tế . Kiểm tra xem thuỷ ngân đã tụt hết xuống bầu chưa – nếu chưa : vẩy mạnh cho thuỷ ngân tụt hết xuống bầu . Chú ý khi vẩy cầm thật chặt để khỏi văng ra và tránh không để nhiệt kế va đập vào các vật khác .Khi đo nhiệt độ cơ thể cần cho bầu thủy ngân tiếp xúc trực tiếp và chặt với da . Khi đọc nhiệt kế không cầm vào bầu nhiệt kế - HS hoạt động theo nhóm đọc tiến trình đo Tiến hành đo nhiệt độ cơ thể người theo I. Dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể Dụng cụ : Nhiệt kế y tế . Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế : 35oC . Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế : 42oC . Phạm vi đo của nhiệt kế : Từ 35oC ® 42oC . Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế : 0,1oC Nhiệt độ được ghi màu đỏ : 37oC. 2) Tiến hành đo dúng hướng dẫn và ghi kết quả vào phần a của mục 3 trong bào cáo Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS lắng nghe, quan sátn và tiến hành đo Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước Mục tiêu: HS làm thí nghiệm và viết báo cáo kết quả Nội dung HS hoạt động cá nhân, nhóm, chung cả lớp. c) Sản phẩm HS làm TN kiểm tra và rút ra kết quả Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: YCHS thực hành theo nhóm GV: Yêu cầu HS tự phân công công việc trong nhóm của mình 1 bạn theo dõi thời gian 1 bạn theo dõi nhiệt độ 1 bạn nghi kết quả vào bản bào cáo Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước . Dụng cụ : Nhiệt kế , cốc đựng nước , đèn cồn , giá đỡ . Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế : 0oC . GV: Hướng dẫn HS quan sát nhiệt kế để tìm hiểu 4 đắc điểm GV: Yêu cầu HS đọc tiến trình đo GV: Hướng dẫn HS cách nắp đặt dụng cụ thí nghiệm kiểm tra lại trước khi đối đèn cồn GV: Lưu ý hs theo dõi chính xác thời gian để đọc kết quả trên nhiệt kế HS: Tiến hành đun khi được sự nhất trí của GV Theo dõi nghi lại nhiệt độ của nước vào bảng Cá nhân tự vẽ các đường biểu diễn vào mẫu báo cáo Hướng dẫn hs cách tắt đèn cồn , để nguội nước . Hướng dẫn hs vẽ đường biểu diễn . Yêu cầu hs tháo , cất dụng cụ thí nghiệm Nêu 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế ? Nêu 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu ? Kiểm tra mẫu báo cáo của học sinh . Nhận xét , đánh giá tiết thực hành . Thu mẫu báo cáo Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS lắng nghe, quan sát Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế : 100oC . Phạm vi đo của nhiệt kế : Từ 0oC ® 100oC . Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế : 1oC . Tiến hành đo . Vẽ đồ thị Mẫu báo cáo : SGK / 74 . + HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Giáo viên nhận xét, đánh giá D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. b) Nội dung Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. c) Sản phẩm HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. d) Tổ chức thực hiện GV nhận xét, đánh giá tiết thực hành và cho điểm ý thức của HS Về nhà em thức hành do nhiệt độ cơ thể người thân ( bố, mẹ, anh, chị, em..). * Hướng dẫn về nhà Ôn lại công thức về mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng, công thức tính khối lượng , tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng. Đọc trước bài máy cơ đơn giản Ngày soạn: Ngày dạy TIẾT – BÀI SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chả Bước đầu biết khai thác bảng ghi kết quả TN, cụ thể từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết. Vận dụng được kiến thức trên để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản. 2. Năng lực: Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. Phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Một bảng treo có kẻ ô vuông 2. Học sinh: SGK, ôn bài , chuẩn bị 1 tờ giấy kẻ ô vuông để vẽ đường biểu diễn. Xem bài trước ở nhà TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV Sản phẩm: - Dự đoán của hs. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: Khi lấy cục nước đá trong tủ lạnh ra thì các em thấy hiện tượng gì xảy ra HS: Có sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng GV: Vậy trong khi tan chảy nhiệt độ của nước đá thay đổi thế nào. Vậy để giải quyết vấn đề này thì chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định GV dẫn vào bài mới B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu sự nóng chảy a) Mục tiêu: Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy Bước đầu biết khai thác bảng ghi kết quả TN, cụ thể từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết. b) Nội dung Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm. Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm Dự dán của học sinh d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV giới thiệu chức năng của từng dụng cụ trong TN -> giới thiệu cách làm TN: dùng đèn cồn đun nước và theo dõi nhiệt độ của băng phiến. Khi nhiệt độ của băng phiến tới 600C, cứ sau 1 phút thì ghi nhiệt độ và nhận xét thể của băng phiến. 1. Sự nóng chảy Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS lắng nghe Bước 3: Báo cáo thảo luận HS: Trình bày kết quả hoạt động + Các nhóm khác nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt kiến thức Hoạt động 2: Phân tích kết quả TN(15 phút) Mục tiêu: HS hiểu, phân tich được kết quả thí nghiệm Nội dung Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm Phiếu học tập cá nhân: Phiếu học tập của nhóm Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Phân tích kết quả thí Hướng dẫn học sinh vẽ các trục: trục thời gian, trục nghiệm nhiệt độ. – Cách biểu diễn các giá trị trên các trục: trục thời C1: Nhiệt độ tăng dần. gian bắt đầu từ phút 0, trục nhiệt độ bắt đầu từ nhiệt Đoạn thẳng nằm nghiêng. độ 60oC. – Cách xác định một điểm biểu diễn trên đồ thị. – Cách nối các điểm biểu diễn thành đường biểu diễn. GV: Yêu cầu học sinh quan sát đường biểu diễn trả C2: Nĩng chảy ở 80oC, thể rắn và lỏng. lời câu hỏi sau Nhiệt độ băng phiến thay đổi thế nào? Đường biểu diễn từ phút 0 đến 6 là đường thẳng nằm C3: Nhiệt độ không thay đổi. nghiêng hay nằm ngang. Đoạn thẳng nằm ngang. Nhiệt độ nào băng phiến bắt đầu nóng chảy?Băng phiến tồn tại ở thể nào? Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến có thay đổi không? Đường biểu diễn từ phút thứ 8 đến 11 là nằm nghiêng hay nằm ngang? - Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì to thay đổi C4: Nhiệt độ tăng. như thế nào? Đường biểu diễn từ phút thứ 11 đến Đoạn thẳng nằm nghiêng. 15 là nằm ngang hay nằm nghiêng? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Vẽ đường biểu diễn Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Hoạt động 3: Rút ra kết luận a) Mục tiêu: b) Nội dung - Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Kết luận Trong quá trình đun băng phiến chuyển * Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể nào sang thể nào? một chất từ thể rắn sang thể -Đó là sự nóng chảy lỏng -Sự nóng chảy là gì? VD: + Nước đá tan thành nước Gv nêu một số hiện tượng nóng chảy trong thực tế -Băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ bao nhiêu? Nhưng các chất khác nhau nóng chảy ở nhiệt độ khác nhau Gv nêu nhiệt độ nóng chảy của một số chất Trong thời gian nóng chảy thì nhiệt độ như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Hoạt động cặp đôi trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Đốt cây nến Phần lớn các chất nóng chảy một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. Nội dung Hoạt động cá nhân, thảo luận, thống nhất c) Sản phẩm Phiếu học tập cặp đôi d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ 4. Luyện tập 1.Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào 1. Chọn C. Đốt một ngọn đèn không liên quan đến sự nóng chảy: A. Bỏ cục nước đá vào một cốc nước. B. Đốt một ngọn nến. C. Đốt một ngọn đèn dầu. D. Đúc một cái chuông đồng. Đun nóng băng phiến, người ta thấy nhiệt độ của băng phiến tăng dần. Khi tăng tới 80oC thì nhiệt độ của băng phiến dừng lại không tăng, mặc dù vẫn tiếp tục đun. Hỏi khi đó băng phiến tồn tại ở thể nào? A. Chỉ có thể ở thể lỏng. B. Chỉ có thể ở thể rắn. C. Chỉ có thể ở thể hơi. D. Có thể ở cả thể rắn và thể lỏng. Tại sao người ta dùng nhiệt độ của nước đá đang tan làm một mốc để đo nhiệt độ trong thang đo nhiệt độ ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Hoạt động cặp đôi trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận Đại diện các cặp báo cáo kết quả, các cặp khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Giáo viên nhận xét, đánh giá. dầu. Chọn D. Có thể ở cả thể rắn và thể lỏng. Vì khi nước đá đang tan nhiệt của nó không đổi. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. Nội dung Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. c) Sản phẩm HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Khi làm vàng thì nhiệt độ của vàng lúc ta chảy là bao nhiêu. Trong quá trình nóng chảy nhiệt độ đó có thay đổi không? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Về nhà suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo, thảo luận Kiểm tra vở bài tập Bước 4: Kết luận, nhận định: Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. * Hướng dẫn về nhà Học thuộc ghi nhớ SGK Hoàn chỉnh C1 -> C5 Làm Bt 25. 1->25.4/SBT Xem tiếp phần : “Sự đông đặc” Ngày soạn: Ngày dạy TIẾT 29 SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự đông đặc. Vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản. Khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn rút ra những kết luận cần thiết. 2. Năng lực: Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. Phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Nhóm HS: Giấy kẻ ô vuông. Cả lớp: Bảng phụ có kẻ ô vuông. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) Mục tiêu: Dựa váo kết quả về sự nóng chảy, HS dự đoán quá trình đông đặc của băng phiến? Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp hoàn thành yêu cầu của GV Sản phẩm: Kết quả thảo luận của HS. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Yêu cầu HS dự đoán hiện tượng xảy ra khi để nguội băng phiến. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Từng cá nhân báo cáo kết quả dự đoán. Bước 3: Báo cáo, thảo luận Từng cá nhân báo cáo kết quả dự đoán. Thảo luận lớp, thống nhất. + HS trình bày kết quả Bước 4: Kết luận, nhận định B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đông đặc(3phút) Mục tiêu: Trên cơ sở phân tích kết quả thí nghiệm, HS vẽ đường biểu diễn và rút ra kết luận về sự đông đặc của băng phiến. Nội dung Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm. Hoạt động chung cả lớp. c) Sản phẩm Dự đoán của học sinh d) Tổ chức thực hiện Tiến trình hoạt động: Nhiệm vụ 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giới thiệu cách tiến hành để lấy kết quả thí nghiệm Hướng dẫn HS đọc bảng kết quả thí nghiệm. Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên bảng phụ treo có kẽ sẵn ô vuông theo trình tự: Cách vẽ các trục: Xác định trục thời gian và trục nhiệt độ. Cách biểu diễn các giá trị trên các trục: trục thời gian bắt đầu từ phút 0 còn trục nhiệt độ bắt đầu từ 600C. Cách xác định một điểm biểu diễn trên đồ thị. Làm mẫu ba điểm đầu tiên tương ứng với các phút 0, thứ 1, thứ 2 trên bảng. Cách nối các điểm biểu diễn thành đường biểu diễn. Làm mẫu nối ba điểm biểu diễn trên. Theo dõi và giúp đỡ HS vẽ đường biểu diễn. * Thực hiện nhiệm vụ: Theo dõi GV giới thiệu cách tiến hành để lấy kết quả thí nghiệm mô tả thí nghiệm. Đọc bảng kết quả TN hình 25.1 SGK. Hoạt động cá nhân vẽ đường biểu diễn vào giấy kẽ I. Sự đông đặc: Dự đoán: Phân tích kết quả thí nghiệm: ô vuông theo hướng dẫn của GV: Trả lời vào vở bài tập các câu hỏi trong mục phân tích kết quả TN Nhiệm vụ 2: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu đại diện nhóm HS thảo luận trả lời các C1, C2, C3. Hướng dẫn HS thảo luận, thống nhất. Thực hiện nhiệm vụ: Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu giáo viên Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm báo cáo kết quả đường biểu diễn và các câu trả lời C1, C2, C3. Thảo luận lớp, thống nhất: C1: Tới nhiệt độ 800C thì băng phiến bắt đầu đông đặc.. C2: Từ phút thứ 0 đến phút thứ 4: Đường biểu diễn nằm nghiêng. Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7: Đường biểu diễn nằm ngang. Từ phút thứ 7 đến phút thứ 15: Đường biểu diễn nằm nghiêng. C3: - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 4: Nhiệt độ của băng phiến giảm. Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7: Nhiệt độ của băng phiến không thay đổi. Từ phút thứ 7 đến phút thứ 15: Nhiệt độ của băng phiến tiếp tục giảm. Nhiệm vụ 3: Chuyển giao nhiệm vụ: Hướng dẫn HS rút ra kết luận C5. Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Thực hiện nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C5 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (7 phút) Mục tiêu: Tiếp tục hoàn thiện kiến thức thống qua hoàn thành các câu hỏi C5 – C7. Nội dung Cá nhân thực hiện C5 – C7. c) Sản phẩm Kết quả C5 – C7. d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C5, C6, C7 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu giáo viên Bước 3: Báo cáo, thảo luận Cá nhân báo cáo kết quả, các cặp khác II. Luyện tập C5: Hình 25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước. Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1, nhiệt độ của nước tăng từ -40C đến 00C, nước ở thể rắn (nước đá) Từ phút thứ 1 đến phút thứ 4, nhiệt nhận xét và bổ sung Bước 4: Kết luận, nhận định Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Giáo viên nhận xét, đánh giá độ của nước giữ nguyên 00C, nước ở thể rắn và thể lỏng (nước đá và nước). Từ phút thứ 4 đến phút thứ 6, nhiệt độ của nước tăng từ 00C đến 60C, nước ở thể lỏng. - C6: Trong việc đúc đồng có quá trình nóng chảy (trước khi đúc) và quá trình đông đặc (sau khi đúc) C7: Vì khi nước đá đang tan, nhiệt độ luôn giữ nguyên 00C (nhiệt độ cố định) nên người ta làm mốc đo nhiệt độ. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 phút) Mục tiêu: Tiếp tục hoàn thiện kiến thức thông qua tự học. Nội dung Tự học, tự nghiên cứu, trao đổi và ghi vào vở tự học. c) Sản phẩm Kết quả tự tìm hiểu về các hiện tượng liên quan đến sự nóng chảy và đông đặc của nước – Hậu quả của biến đổi của khí hậu d) Tổ chức thực hiện Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu Hs đọc: “Có thể em chưa biết” Tìm hiểu hiện tượng băng tan do hậu quả của biến đổi khí hậu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Báo cáo, thảo luận, thống nhất: Ghi vở tự học, trao đổi với bạn bè, giáo viên. Hướng dẫn về nhà Bước 3: Báo cáo, thảo luận Bước 4: Kết luận, nhận định: Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. Hướng dẫn về nhà Nội dung cần nắm: Học thuộc phần ghi nhớ Bài tập: 24-25.1 – 24-25.8. Chuẩn bị cho tiết sau: Xem bài 26 – Sự bay hơi và sự ngưng tụ ........................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_6_tiet_21_29.doc