Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 8-35

Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 8-35

I , MỤC TIÊU

1, Kiến thức - Nhận biết được vật đàn hồi ( qua sự đàn hồi của lò xo )

- Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi

- Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi và độ biến dạng của vật đàn hồi .

2, Kỹ năng . - Lắp thí nghiệm qua kênh , hình

- Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng lực đàn hồi .

3,Thái độ .- Có ý thức tìm tòi quy luạt vạt lí qua các hiện tượng tự nhiên .

II , CHUẨN BỊ .

+ Giáo viên : - Giáo án , SGK , bảng phụ ,

+ Học sinh : - Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị : 1 giá treo , 1 lỗ , 1 thước chia độ đến mm , 4 quả nặng giống nhau ( mỗi quả 50g)

III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1, Kiểm tra bài cũ : Không

2 , Giảng bài mới :

 

doc 57 trang tuelam477 3730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 8-35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Tiết: 8 KIỂM TRA MỘT TIẾT
I , MỤC TIÊU 
1.Kiến thức : Kiểm tra được việc nắm các đơn vị kiến thức của học sinh về đo độ dài , đo thể tích , lực , 2 lực cân bằng , tác dụng của lực , trọng lực .
2.Kỹ năng : Học sinh vận dụng các kiến thức vào các BT thực tế . 
3. Thái độ : nghiêm túc khi làm bài kiểm tra .
II , CHUẨN BỊ .
+ Giáo viên : - Đề bài , đáp án 
+ Học sinh : - kiến thức,giấy kiểm tra , dụng cụ học tập . 
III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
1, Kiểm tra bài cũ : 
2 , Giảng bài mới : Kiểm tra I .MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên chủ đề
Cấp độ kiến thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đo độ dài :2 tiết
Số câu hỏi
1
1.C.1
1
Số điểm
0,5
0,5 (5%)
2. Lực –Hai lực cân bằng :1 tiết
Số câu hỏi
1
1.C.2
0,5
 C.1
0,5
 C.1
2
Số điểm
0,5
1
1
2,5 (25%)
3. Kết quả tác dụng của lực :1 tiết
Số câu hỏi
0,5
 C.2.a
1
 C.3
1,5
Số điểm
0,5
2
2,5 (25%)
4. KL – Đo khối lượng :1 tiết
Số câu hỏi
0,5
 C.2.b
0,5
Số điểm
0,5
0,5 (5%)
5. Đo thể tích CL , vật rắn không thấm nước. :2 tiết
Số câu hỏi
1
 C.2
1
Số điểm
2
2 (20%)
6. Trọng lực – đơn vị lực. :1 tiết
Số câu hỏi
1
 C.4
1
Số điểm
2
2 (20%)
TS câu hỏi
4
2
1
7
TS điểm
4,5
3,5
2
10,0 (100%)
II. ĐỀ BÀI
Trắc nghiệm : (2đ) : 
1. Khoanh tròn các chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng (1đ )
Câu 1 : (0,5đ ) Đơn vị đo nào dưới đây là đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta :
A. m	 B. Kg 	 C. cc D . mm
Câu 2 : ( 0,5đ ) Lực nào trong các lực dưới đây là lực đẩy ? 
A . Lực mà cần cẩu đã phải tác dụng vào thùng hàng để nâng thùng hàng lên 
B . Lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm 
C. Lực mà nam châm tác dụng lên vật bằng sắt . 
2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau (1đ )
a , Lực tác dụng lên một vật có thể làm (1) của vật đó hoặc làm nó (2 ) 
b , Để đo khối lượng người ta dùng (1) .Đơn vị đo khối lượng là (2) .
II.Tự luận : (8đ) :
Câu 1 : (2đ) Thế nào là hai lực cân bằng ?vật sẽ như thế nào nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
Câu 2 : (2đ) a , Để đo thể tích chất lỏng người ta dùng dụng cụ gì?
b , Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước người ta dùng dụng cụ gì ?
câu 3 : (2đ) Hãy nêu ví dụ cho thấy vật tác dụng lên một vật làm vật đó biến đổi chuyển động và biến dạng ?
Câu 4 : (2đ ) Hãy tính trọng lượng của người nặng 50Kg và 70Kg ?
ĐÁP ÁN
 I.TRắc nghiệm : (2đ) : 
1. Khoanh tròn các chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng (1đ )
Câu
1
2
Đáp án
A
B
2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau (1đ )
Mỗi ý đúng được 0,5 đ. 
a , (1) biến dổi chuyển động (2 ) biến dang. b , (1)cân (2)Kilogam ( Kg )
II.Tự luận : (8đ) 
Câu1; (2đ) Mỗi ý đúng được 1đ
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau,cùng phương,ngược chiều,và cùng tác dụng lên một vật. 
Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng :
+ nếu vật đang đứng yên thì tiếp tục dứng yên.
+ Nếu vật đang chuyển động thì sẽ chuyển động thẳng đều.
Câu2; (2đ) Mỗi ý đúng được 1đ
a , Dùng bình chia độ ,ca đong, chai, lọ có ghi sẵn dung tích.
b , Dùng bình tràn,bình chứa,bình chia độ. 
Câu3; (2đ) Mỗi ý đúng được 1đ
VD vè lực tác dụng lên vật làm vật biến đổi chuyển động: Dùg chân đá quả bóng,quả cầu...
VD về lực tác dụng lên vật làm vật biến dạng : Dùng tay kéo dây cao su,lò so. . .
Câu4; (2đ) Mỗi ý đúng được 1đ
ta có : 1Kg = 10N
 Vậy : 50 Kg = 10 . 50 = 500 (N )
 70 Kg = 10 . 70 = 700 (N ) ( Hết )
 .
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
TIẾT:9 BÀI : 9 LỰC ĐÀN HỒI
I , MỤC TIÊU 
1, Kiến thức - Nhận biết được vật đàn hồi ( qua sự đàn hồi của lò xo ) 
- Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi 
- Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi và độ biến dạng của vật đàn hồi .
2, Kỹ năng . - Lắp thí nghiệm qua kênh , hình 
- Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng lực đàn hồi . 
3,Thái độ .- Có ý thức tìm tòi quy luạt vạt lí qua các hiện tượng tự nhiên . 
II , CHUẨN BỊ .
+ Giáo viên : - Giáo án , SGK , bảng phụ , 
+ Học sinh : - Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị : 1 giá treo , 1 lỗ , 1 thước chia độ đến mm , 4 quả nặng giống nhau ( mỗi quả 50g) 
III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
1, Kiểm tra bài cũ : Không
2 , Giảng bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò
Nội dung
HĐ 1 : NGHIÊN CỨU BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI . ĐỘ BIẾN DẠNG 
I , Biến dạng đàn hồi . Độ biến dạng
GV : Yêu cầu HS quan sát H9.1 , sau đó giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm nghiên cứu sự bién dạng cảu lò xo . Đề nghị các nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm sau đó các nhóm tự bố trí thí nghị theo H9.1 
GV : Theo dõi các bước tiến hành thí nghiệm của học sinh chấn chỉnh học sinh làm theo thứu tự 
GV : Treo bảng phụ ghi C1 
GV : Nhận xét và đưa ra kết luận . 
GV : Giới thiệu độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo : l - l0 
GV : Yêu cầu HS làm câu C2 
HS : Tiến hành thí nghiệm theo từng bước hướng dẫn của SGK 
- Đo chiều dài tự nhiên lò xo 
- Chiều dài lò xo khi móc 1 quả nặng . 
- Ghi trọng lượng quả này vào bảng 9.1 
So sánh l và l0 
- Móc thêm quả nặng 2,3,4 vàolò xo lần lượt đo l2 , l3 , l4 . Tính P2 , P3 , P4 ghi vaqò bảng 9.1 
HS : đọc câu C1 
HS Làm câu C1 
1 HS lên bảng điền 
Lớp nhận xét 
HS đọc kết luận 
HS nghe và làm câu C2 
1 Độ biến dạng của lò xo 
a, Thí nghiệm 
b, Kết luận 
C1 : 
Dãn ra 
Tăng lên 
Bằng 
Biến dạng của lò xo có dặc điểm như trên là biến dạng đàn hồi là xo là vật có tác dụng đàn hồi 
2, Độ biến dạng của lò xo 
Độ biến dạng của lò xo l - l0
HĐ2 : HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM 
LỰC ĐÀN HỒI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÓ
II/ lực đàn hồi và đặc điểm của nó
1. Lực đàn hồi 
GV : Cho HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi 
Lực đàn hồi là gì? 
GV : Yêu cầu HS trả lời câu C3 
GV : Treo bảng phụ ghi câu C4 .
GV : Nhận xét nêu dặc điểm của lực đàn hồi 
HS : Nghiên cứu SGK và trả lời 
HS : đọc và trả lời câu C3 
Hs đọc câu C4 trả lời 
K/N : Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng trong thí nghiệm trên gọi là lực đàn hồi 
C3 : Trọng lượng quả nặng 
2, Đặc điểm của lực đàn hồi 
C4 : Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.
HĐ 3 : VẬN DỤNG
III / Vận dụng 
GV : Yêu cầu HS Làm câu C5 , C6 
GV : Đưa ra đáp án , biểu điểm 
HS : Làm câu C5 , C6 ra phiếu học tập 
HS : Đối chiếu phiếu học tập chấm 
C5 : (1) . Tăng gấp đôi
 (2) . Tăng gấp ba.
 C6
3, Củng cố 
Đọc phần ghi nhớ 
4, Hướng dẫn học ở nhà 
Học thuộc phần ghi nhớáGK và làm BT 9.1 ->9.4 trong SBT.
Chuẩn bị trước bài 10.
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
TIẾT10 : LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC 
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG 
I , MỤC TIÊU 
1, Kiến thức : - Nhận biết được cấu tạo của lực kế , xác định được GHĐ và ĐCNN của 1 lực kế . 
- Biết đo lực bằng lực kế 
- Biết mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng hoặc ngược lại . 
2, Kỹ năng . - Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo 
- Biết cách sử dụng lực kế trong mọi TH đo 
3,Thái độ : - Rèn tính cẩn thận , sáng tạo 
II. CHUẨN BỊ : 
+ Giáo viên : - Giáo án , SGK , bảng phụ , ..
+ Học sinh : - Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị : 1 lực kế lò xo , 1 sợi dây mảnh , nhẹ để buộc vào SGK 
Cả lớp : 1 xe lăn , 1 vài quả nặng 
III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
1, Kiểm tra bài cũ : - Trọng lực là gì ? Phương và chiều của trọng lực ?
	 - Nêu đặc điểm của lực đàn hồi ? 
2. Bài mới :
HĐ CỦA GV
HĐ CUẢ HS
NỘI DUNG
HĐ 1 : TÌM HIỂU 1 LỰC KẾ
I/ Tìm hiểu lực kế 
GV : Yêu cầu HS đọc thông báo về lực kế sau đó đưa ra 1 lực kế thật cho học sinh tìm hiểu cấu tạo của lực kế đó 
GV ; Phát lực kế lò xo cho các nhóm 
GV : Cho HS làm câu C1 
GV : Gọi HS đọc GHĐ và ĐCNN của lực kế . 
HS : Tìm hiểu SGK 
HS : Hoạt động theo nhóm nghiên cứu cáu tạo của lực kế lò xo 
HS : Thảo luận trả lời C1 
HS : Đọc GHĐ và ĐCNN của lực kế nhóm 
1. Lực kế là gì ? 
Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực .
2. Mô tả cấu tạo của lực kế lò xo đơn giản 
C1 .
(1) Lò xo 
(2) Kim chỉ thị 
(3) Bảng chia độ
HĐ 2 : ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ 
II/ Đo 1 lực bằng lực kế 
1. Cách đo Lực kế 
GV : Cho HS tìm hiểu cách đo lực bằng cách trả lời C3 
GV : gọi Hs đọc cachs đo 
GV : Nhấn mạnh các bước đo 
GV : Cho HS thực hành theo nhóm 
HĐ 3 : XÂY DỰNG CÔNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG LỰC VÀ KHỐI LƯỢNG
-Y/c HS làm câu C6.
-Nhận xét,thông báo mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
HĐ 4 : LÀM BAÌ TẬP VẬN DỤNG
Hướng dẫn HS làm câu C7 và C9.
HS : Thảo luận trả lời Câu C3 
HS đọc cách đo 
HS : Thực hành đo theo nhóm 
-HS trả lời.
- HS chú ý.
- HS chú ý,thực hiện.
C3 : 
Vạch 0 
Lực cần đo 
Phwong 
2, Thực hành đo lực kế 
C5 Khi đo cần phảI cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nắm ngang ở tư thế thẳng đứng vì lực cần đo là trọng lực có phưong thẳng đứng 
III.công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
C6 : (1) 1 ; (2) 200 ; (3)10(N)
P = 10m
P là trọng lượng.
M là khối lượng.
IV.Vận dụng :
C7:
C9: P=32000 N
3, Củng cố :
Đọc phần ghi nhớ 
Củng cố kiến thức trọng tâm của bài.
4, Dặn dò : 
Học thuộc phần ghi nhớ SGK và làm bài tập trong SBT.
Chuẩn bị trước bài 11.
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
TIẾT11 : KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
I , MỤC TIÊU 
1, Kiến thức 
- biết khối lượng riêng là gì.
- Viết được công thức tính các đại lượng ,đơn vị tính KLR .
- Vận dụng công thức vào làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ :
+ Giáo viên : 
- Giáo án , SGK , dụng cụ TN ..
+ Học sinh : 
SGK,vở ghi.
III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
1, Kiểm tra bài cũ : - Lực kế dùng để làm gì ? Viết hệ thức liên hệ giữa P và m
2 , Giảng bài mới : 
HĐ CỦA GV
HĐ CUẢ HS
NỘI DUNG
HĐ 1 : TÌM HIỂU KHỐI LƯỢNG RIÊNG.
I/ khối lượng riêng-Tính khối lương của các vật theo KLR 
GV : Yêu cầu HS đọc ,trả lời câu C1. 
GV ; nhận xét,thông báo KN,đơn vị của khối lượng riêng. 
GV : Yêu cầu HS kẻ bảng KLR của một số chất vào vở.
GV : Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi C2 và C3 . 
- Mỗi câu gọi 1 hoặc 2 HS trả lời.
- nhận xét tong câu trả lời và thông báo công thức tính khối lượng.
HS : Đọc và trả lời câu C1.
HS : Chú ý.
HS thực hiện theo yêu cầu. 
HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
1. Khối lượng riêng 
Khối lượng của 1m3 chất gọi là khối lượng riêng.
-Đơn vị của khối lượng riêng là Kg/m3
2. Bảng khối lượng riêng của một số chất.
SGK/37
3. Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng. 
C2: 
260 Kg/m3.0,5m3 = 1300Kg.
C3: m =D.V
HĐ 2 : vận dụng công thức làm bài tập. 
II/ Bài Tập
GV : Hướng dẫ học sinh lam các bài tập 11.1 ; 11.2 ; 11.4. trong sbt
HS : Chú ý, thực hiện theo yêu cầu.
1. Bài 11.1 : ý D
2. Bài 11.2 : Ý C
3. bài 11.4 Ý B
3, Củng cố :
Đọc phần ghi nhớ 
Củng cố kiến thức trọng tâm của bài.
4, Dặn dò : 
Học thuộc phần ghi nhớ SGK và làm bài tập trong SBT.
Chuẩn bị trước phần còn lại của bài.
 .
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
TIẾT12 :TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP
I , MỤC TIÊU 
1, Kiến thức 
- biết Trọng lươnng riêng là gì ?
- Viết được công thức tính các đại lượng ,đơn vị tính TLR.
II. CHUẨN BỊ :
+ Giáo viên : 
- Giáo án , SGK , dụng cụ TN ..
+ Học sinh : 
SGK,vở ghi.
III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
1, Kiểm tra bài cũ : - Hãy viết công thức tính khối lượng riêng ?
2 , Giảng bài mới : 
HĐ CỦA GV
HĐ CUẢ HS
NỘI DUNG
HĐ 1 : TÌM HIỂU TRỌNG LƯỢNG RIÊNG.
I/ Trọng lượng riêng. 
GV : thông báo khái niệm và đơn vị của trọng lượng riêng.
GV : Yêu cầu HS làm câu C4 .
HĐ 2 : LÀM BÀI TẬP VẬN DỤNG
Hướng dẫn HS làm câu C6 và C7.
HS : Chú ý,ghi vở.
HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS chú ý.
- HS chú ý,thực hiện.
- Trọng lượng của 1m3 của chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
- Đơn vị : N/m3
C4 : 
 d = P/V
II.Vận dụng :
C6: 7800Kg/m3.0,04m3 = 312Kg.
C7:
III. Bài tập:
GV : Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 11.5 ; 11.6 ; 11.8 
- HS chú ý,thực hiện.
Bài 11.5 : Ý A
Bài 11.6. : Ý D
Bài 11.8 : 
3, Củng cố :
Đọc phần ghi nhớ 
Củng cố kiến thức trọng tâm của bài.
4, Dặn dò : 
Học thuộc phần ghi nhớ SGK và làm bài tập trong SBT.
Chuẩn bị trước bài 12.
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
TIẾT13: THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI 
I , MỤC TIÊU 
1, Kiến thức 
- Biết cách xác định khối lượng riêng của một chất rắn.
2, Kỹ năng . 
- Có kĩ năng làm TH.
3,Thái độ .
	- Rèn tính cẩn thận , sáng tạo 
II.CHUẨN BỊ :
+ Giáo viên : 
- Giáo án , SGK , dụng cụ TN ..
+ Học sinh : 
SGK,vở ghi.
III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
1, Kiểm tra bài cũ : - Không
-Kiểm tra về sự chuẩn bị của HS về báo cáo TH.
2 , Giảng bài mới : 
HĐ CỦA GV
HĐ CUẢ HS
NỘI DUNG
HĐ 1 : GIỚI THIỆU BÀI.
I/ Giới thiệu bài. 
GV : Thông báo mục tiêu của bài TH.
-Yêu cầu HS hoàn thành các mục 4,5 của mẫu báo cáo TH.
-Chia nhóm HS và phát dụng cụ TN.
-Hướng dẫn các nhóm làm bài TH.
HS : Chú ý.
HS thực hiện theo yêu cầu. 
HS : Chú ý.
HĐ 2 : Tổ chức thực hành 
II/ Tổ chức thực hành
GV : Hướng dẫn HS cách đo khối lượng riêng của sỏi theo công thức :
D = m/V
- Hướng dẫn HS đo V của sỏi.
-Yêu cầu các nhóm làm TN 3 lần và tính KLR của sỏi theo 2 đơn vị g và Kg
-Theo dõi các nhóm làm Th và giúp đỡ các nhóm yếu.
-Hướng dẫn các nhóm làm báo cáo TH và ghi kết quả báo cáo.
HĐ 3 : TỔNG KẾT
-Y/c HS nhận xét gờ TH theo mục tiêu của bài TH.
-Nhận xét giờ TH về sự chuẩn bị và thái độ tham gia TH của HS.
HS thực hiện theo yêu cầu.
HS : Chú ý,thực hiện.
HS làm TH theo nhóm.
- HS hoàn thành mẫu báo cáo.
- HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu.
-HS chú ý.
III.Tổng kết .
3, Củng cố :
Củng cố kiến thức trọng tâm của bài ,cách làm báo cáo TH.
4, Dặn dò : 
- Xem lại kiến thức đã học,yêu cầu HS chuẩn bị trước bài 13.
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
TIẾT14 BÀI 13 MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
I , MỤC TIÊU 
1, Kiến thức 
- Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng thông thường.
2, Kỹ năng . 
- Kể tên được một số máy cơ đơn giản và so sánh được lực khi dùng máy cơ đơn giản với khi không dùng .
3,Thái độ .
	- Rèn tính cẩn thận , sáng tạo ,nghiêm túc.
II.CHUẨN BỊ :
+ Giáo viên : 
- Giáo án , SGK , dụng cụ TN ..
+ Học sinh : 
SGK,vở ghi.
III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
1, Kiểm tra bài cũ : - Không
2 , Giảng bài mới : 
HĐ CỦA GV
HĐ CUẢ HS
NỘI DUNG
HĐ 1 : NGHIÊN CỨU CÁCH KÉO VẬT LÊN THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG.
I/ KÉO VẬT LÊN THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG. 
GV : Cho HS quan sát H13.2 và nêu vấn đề.
-Yêu cầu HS làm TN như H13.3 và ghi các kết quả đo vào bảng.
-Yêu cầu HS rút ra nhận xét ở câu C1 ?.
-Nhận xét,yêu cầu HS rút ra kết luận ở câu C2 và C3.
-Nhận xét,chốt lại kiến thức.
HS : Chú ý.
HS thực hiện theo yêu cầu. 
HS : Chú ý.
HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu.
HS : Chú ý.
1.Đặt vấn đề
2.Thí nghiệm :
C1 : Lực kéo vật lên bằng hoặc lớn hơn trọng lượng của vật
Rút ra kết luận.
C2: ít nhất bằng 
C3:
HĐ 2 : TÌM HIỂU CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢN 
II. CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢN.
GV : Giới thiệu các máy cơ đơn giản trong thực tế ở các hình 13.4,13.5,13.6 trong SGK .
-Yêu cầu lấy VD về máy cơ đơn giản trong thực tế?
-Nhận xét,chốt lại..
HĐ 3 : VẬN DỤNG
-Y/c HS thực hiện các câu C4,C5,C6 trong SGK 
-Mỗi câu gọi 1 hoặc 2 HS trình bày.
-Nhận xét và chốt lại.
HS chú ý,ghi vở.
- HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu.
HS chú ý.
- HS thực hiện theo yêu cầu .
- HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu.
HS chú ý.
Có 3 loại máy cơ đơn giản là : Mặt phẳng nghiêng,đòn bẩy và ròng rọc.
III.VẬN DỤNG .
C4: a , dễ dàng .
b , Máy cơ đơn giản
C5 : Không vì lực kéo của 4 người là:
400Nx4=1600(N)
1600 N < 2000N ( trọng lượng của khối bê tông )
C6:
3, Củng cố :
Củng cố kiến thức trọng tâm của bài ,cách làm bài tập.
4, Dặn dò : 
- Xem lại kiến thức đã học,yêu cầu HS làm các bài tập trong SBT và chuẩn bị trước bài 14.
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
TIẾT15 BÀI 14 MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I , MỤC TIÊU 
1, Kiến thức 
- Nêu được ví dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng.
2, Kỹ năng . 
- Biết sử dụng hợp lí mặt phẳng nghiêng trong từng trường hợp .
3,Thái độ .
	- Rèn tính cẩn thận , sáng tạo ,nghiêm túc.
II.CHUẨN BỊ :
+ Giáo viên : 
- Giáo án , SGK , dụng cụ TN ,bảng phụ.
+ Học sinh : 
SGK,vở ghi.
III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
1, Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 15’
Câu:1 (3đ)
Hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản ?
Câu 2 (4đ) Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng thì lực kéo phải nghư thế nào so với trọng lượng của vật ?
Câu3 (3đ) Để kéo một vật nặng 200N lên cao theo phương trhẳng đứng thì cần một lực là bao nhiêu ?
Đáp án
Câu 1 : 3đ . Có 3 loại máy cơ đơn giản là : Mặt phẳng nghiêng,đòn bẩy và ròng rọc.
Câu2 : 4đ. Lực kéo phải lớn hơn hoặc ít nhất bằng trọng lượng của vật.
Câu 3 : 3đ . Fk phải lớn hơn hoặc bằng 200N.
2 , Giảng bài mới : 
HĐ CỦA GV
HĐ CUẢ HS
NỘI DUNG
HĐ 1 : LÀM TN ĐỂ RÚT RA KẾT LUẬN VỀ MẶT PHẲNG NGHIÊNG.
GV : Cho HS quan sát H14.1 và nêu vấn đề.
-Yêu cầu HS làm TN như H14.2 và ghi các kết quả đo vào bảng 14.1.
-yêu cầu HS trả lời C2 .
-Nhận xét,chốt lại kiến thức.
HS : Chú ý.
HS thực hiện theo yêu cầu. 
HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu.
HS : Chú ý.
1.ĐẶT VẤN ĐỀ
2.Thí nghiệm :
C1 : 
C2: - Làm giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.
-Tăng độ dài mặt phẳng nghiêng.
HĐ 2 : RÚT RA KẾT LUẬN THÔNG QUA TN 
3.RÚT RA KẾT LUẬN.
-Yêu cầu HS rút ra kết luận.
-Gọi 2HS trả lời và 1 HS nhận xét.
-Nhận xét,chốt lại..
HĐ 3 : VẬN DỤNG
-Y/c HS thực hiện các câu C3 , C4,C5 trong SGK 
-Mỗi câu gọi 1 hoặc 2 HS trình bày.
-Nhận xét và chốt lại.
- HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu.
HS chú ý . ghi vở.
- HS thực hiện theo yêu cầu .
- HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu.
HS chú ý.
-Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
-Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
III.VẬN DỤNG .
C4: Dốc càng thoải tức độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ.
C5 : F , 500N
3, Củng cố :
Củng cố kiến thức trọng tâm của bài ,cách làm bài tập.
4, Dặn dò : 
- Xem lại kiến thức đã học,yêu cầu HS làm các bài tập trong SBT và chuẩn bị trước bài 15 : Đòn bẩy.
 Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
TIẾT16 ĐÒN BẨY
I , MỤC TIÊU 
1, Kiến thức 
- Nêu được ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống và chỉ rõ điểm tựa o và các lực tác dụng lên đòn bẩy đó.
2, Kỹ năng . 
- Biết sử dụng hợp lí đòn bẩy trong từng trường hợp .
3,Thái độ .
	- Rèn tính cẩn thận , sáng tạo ,nghiêm túc.
II.CHUẨN BỊ :
+ Giáo viên : 
- Giáo án , SGK , dụng cụ TN ,bảng phụ.
+ Học sinh : 
SGK,vở ghi.
III , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
1, Kiểm tra bài cũ : Khômg kiểm tra
2, Giảng bài mới : 
HĐ CỦA GV
HĐ CUẢ HS
NỘI DUNG
HĐ 1 : TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA ĐÒN BẨY
GV : Cho HS quan sát H15.1 ,15.2,15.3 và giới thiệu cấu tạo của đòn bẩy.
-Yêu cầu HS làm câu C1 .
-Nhận xét,chốt lại kiến thức.
HS : Chú ý.
HS thực hiện theo yêu cầu. 
HS : Chú ý.
I. Cấu tạo của đòn bẩy
-Các đòn bẩy có một điểm tựa xác định gọi là điểm tựa.
-Đòn bẩy quay quanh điểm tựa O.
-Trọng lượng của vật cần nâng (F1) tác dụng vào một điểm của đòn bẩy ( O1)
-Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một điểm khác của đòn bẩy (O2).
HĐ 2 : Làm TN tìm hiểu lợi ích của đòn bẩy 
II.Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào.
-GV làm TN như H15.4 cho HS quan sát và đặt vấn đề .
-Hướng dẫn HS làm TN như H15.4
-Nhận xét kết quả,yêu cầu HS rút ra KL ở câu C3.
- Gọi HS lên bảng làm, nhận xét,chốt lại..
HĐ 3 : Vận dụng
-Củng cố kiến thức trọng tâm của bài. 
-Yêu cầu HS hoạt động cá nhân ,trả lời câu C4
-Cho HS quan sát H15.5 và yêu cầu trả lời câu C5 và C6.
-Gọi đại diện trả lời.
-Nhận xét và chốt lại.
- HS chú ý.
- HS làm TN theo sự hướng dẫn của GV.
- HS thực hiện theo yêu cầu .
- HS chú ý.
- HS chú ý.
- HS thực hiện theo yêu cầu .
-Đại diện trả lời
-HS chú ý.
1.đặt vấn đề :
2,Thí nghiệm :
3.Kết luận :
(1) Nhỏ hơn
(2) Lớn hơn
III.Vận dụng .
C4: Cầu bập bênh,balie,cần múc nước ở giếng .
C5 : 
C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn,buộc dây kéo xa hơn.
3, Củng cố :
Củng cố kiến thức trọng tâm của bài ,cách làm bài tập.
4, Dặn dò : 
- Xem lại kiến thức đã học,yêu cầu HS làm các bài tập trong SBT và chuẩn bị tiết ôn tập
 học kì I.
 Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
TIẾT 17 : ÔN TẬP HỌC KÌ I
I.MỤC TIÊU:
1.KT :- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì
2.KN :- Củng cố lại các công thức và vận dụng giải thích bài tập.
3.TĐ :- Nghiêm túc,tự giác khi học .
II.CHUẨN BỊ:
1.GV: - Hệ thống câu hỏi theo các bài tập để HS nêu lại kiến thức
- Bài tập ở SBT và các bài tập làm thêm
2.+HS: - Làm đề cương ôn tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra trong ôn tập
2) Nội dung bài mới:
HĐ1: Hệ thống kiến thức
- GV lần lượt nêu các câu hỏi( Đề cương ôn tập ) gọi đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét
-GV chốt lại câu trả lời. Yêu cầu các nhóm tự điều chỉnh, sữa chữa đề cương của nhóm mình
HĐ2: Làm bài tập
-GV đưa các bài tập ở SBT lần lượt hướng dẫn HS trên cơ sở các em đã làm bài tập ở vở bài tập
-Nếu còn thời gian thì làm thêm vài bài tập chuẩn bị
ĐỀ CƯỜNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ 6
Lí thuyết :
Câu 1: Hãy nêu cách đo độ dài ? Đơn vị đo độ dài là gì ? Sử dụng dụng cụ gì để
 đo độ dài ?
Câu 2 : Hãy nêu cách đo thể tích chất lỏng ? Đơn vị đo thể tích là gì ?
Câu 3: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì dùng dụng cụ gì ? Nêu cách đo ?
Câu 4: Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì ? Đơn vị đo khối lượng là gì ? 
Câu 5 : Trên vỏ hộp sữa có ghi 397g điều đó có ý nghĩa gì ?
Câu 6 : Thế nào là hai lực cân bằng ? Đơn vị của lực là gì ? 
Câu 7 : Vật sẽ như thế nào khi chịu tác dụng của lực ? 
Câu 8 : Trọng lực là gì ? Nêu phương và chiều của trọng lực ?
Câu 9 : Thế nào là lực đàn hồi ? Nêu đặc điểm của lực đàn hồi ?
Câu 10:Lực kế là gì? Nêu cách đo lực ? Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng ?
Câu 11:khối lượng riêng là gì ? Đơn vị của KLR ? Viết công thức tính khối lượng riêng?
Câu 12 :Trọng lương riêng là gì ? đơn vị của TLR ? Viết công thức tính trọng lượng riêng?
Câu 13:Kể tên các loại máy cơ đơn giản ?
B.Bài tập :
-bài 1-2.1 ; 1-2.2;1-2.3 (sbt).
-bài 3.1 ;3.2 ; 3.3 (sbt)
-bài 4.1 ;4.2;4.3 (sbt)
-bài 5.1 ;5.2 (sbt)
-bài 6.1 ;6.2 ;6.3(sbt)
-bài 7.1 ; 7.2 (sbt)
-bài 8.1 ;8.2 ;8.3 8(sbt)
-bài 9.1;9.2 (sbt)
-bài 11.1;11.2;11.3 (sbt)
-bài 13.1;13.2;13.3 (sbt)
 (Hết)
3.Củng cố : - Củng cố cách làm bài tập cho HS và các kiến thức trọng tâm.
 4.Dặn dò:
 -Học bài theo đề cương ôn tập, chuẩn bị để kiểm tra học kì I.
 Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
I.MỤC TIÊU:
1.KT :- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì I
2.KN :- Củng cố lại các công thức và vận dụng giải thích bài tập.
3.TĐ :- Nghiêm túc,tự giác khi học .
II.CHUẨN BỊ:
1.GV: - Hệ thống câu hỏi theo các bài để HS nêu lại kiến thức
2.+HS: - Kiến thức đã học trong học kì I
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra trong ôn tập
2) Nội dung bài mới:
HĐ1: Hệ thống kiến thức
- GV lần lượt nêu các câu hỏi cho các nhóm HS thảo luân và gọi đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét
-GV chốt lại câu trả lời. Yêu cầu các nhóm tự điều chỉnh, sữa chữa đáp án của nhóm mình và ghi vở.
Câu hỏi hệ thống hóa kiến thức
Câu 1: Hãy nêu cách đo độ dài ? Đơn vị đo độ dài là gì ? Sử dụng dụng cụ gì để
 đo độ dài ?
Câu 2 : Hãy nêu cách đo thể tích chất lỏng ? Đơn vị đo thể tích là gì ?
Câu 3: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì dùng dụng cụ gì ? Nêu cách đo ?
Câu 4: Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì ? Đơn vị đo khối lượng là gì ? 
Câu 5 : Trên vỏ hộp sữa có ghi 397g điều đó có ý nghĩa gì ?
Câu 6 : Thế nào là hai lực cân bằng ? Đơn vị của lực là gì ? 
Câu 7 : Vật sẽ như thế nào khi chịu tác dụng của lực ? 
Câu 8 : Trọng lực là gì ? Nêu phương và chiều của trọng lực ?
Câu 9 : Thế nào là lực đàn hồi ? Nêu đặc điểm của lực đàn hồi ?
Câu 10:Lực kế là gì? Nêu cách đo lực ? Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng ?
Câu 11:khối lượng riêng là gì ? Đơn vị của KLR ? Viết công thức tính khối lượng riêng?
Câu 12 :Trọng lương riêng là gì ? đơn vị của TLR ? Viết công thức tính trọng lượng riêng?
Câu 13:Kể tên các loại máy cơ đơn giản ?
HĐ2: Làm bài tập vận dụng :
-GV đưa các bài tập ở SBT lần lượt hướng dẫn HS trên cơ sở các em đã làm bài tập ở vở bài tập.
-bài 1-2.2;1-2.3 (sbt).
-bài 3.2 ; 3.3 (sbt)
-bài 4.2;4.3 (sbt)
-bài 5.2 ; 5.3 (sbt)
-bài 6.2 ;6.3(sbt)
-bài 7.1 ; 7.2 (sbt)
-bài 8.2 ;8.3 8(sbt)
-bài 9.2 9.3 (sbt)
-bài 11.2;11.3 (sbt)
-bài 13.2;13.3 (sbt)
3.Củng cố : - Củng cố cách làm bài tập cho HS và các kiến thức trọng tâm.
4.Dặn dò:
 -Học bài , làm bài tập trong SBT, chuẩn bị kiến thức giờ sau ôn tập học kì I.
...........................................................
 Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số :
TIẾT18 KIỂM TRA HỌC KÌ I 
( THI THEO ĐỀ THI CỦA PHÒNG )
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng:
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng:
TIẾT : 19 RÒNG RỌC
I. Mục tiêu:
1.KT : Nêu được hai thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được ích lợi của chúng
2.KN : Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích lợi.
3.TĐ : Nghiêm túc,tích cực,tự giác .
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N
 1 khối trụ kim loại 200g
 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động
 Giá đỡ , Dây kéo
Bảng kết quả thí nghiệm chung cho các nhóm.
III. Hoạt động dạy- học:
1/ Kiểm tra bài cũ: Không
2/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Tạo tình huống học tập:
Từ việc nhắc lại cách giải quyết tình huống đã học, GV đưa ra tình huống thứ tư như ở SGK
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc:
GV yêuc ầu HS quan sát hai hình vẽ 16.2a và b ở SGk và đọc SGK phần I
GV mô tả dụng cụ bằng thực tế và yêu cầu HS quan sát, nhận xét và trả lời câu 1 SGK
GV thống nhất chung câu trả lời và giới thiệu về ròng rọc
-Yêu cầu SH quan sát thực tế và phân biệt ròng rọc cố định và ròng rọc động
HĐ 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con ngừơi làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
GV cho HS tiến hành thí nghiệm:
-Giới thiệu dụng cụ
-Yêu cầu SH đọc SGK phần tiến hành thí nghiệm
-GV phát dụng cụ và hướng dẫn HS cách lắp ráp, đồng thời làm mẫu
-Cho HS tién hành thí nghiệm, GV theo dõi uốn nắn
-Cho HS điền vào bảng kết quả chung
-Yêu cầu HS dựa vào kết quả trả lời câu C3 SGK
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống phần kết luận
-Hướng dẫn HS thảo luận thống nhất ý kiến
HĐ 4: Vận dụng:
Hướng dẫn HS trả lời 3 câu hỏi C5, C6, C7 vào vở bài tập
HS theo dõi và suy nghĩ
HS quan sát, đọc SGK phần I
-HS quan sát, nhận xét
Trả lời câu C1
-HS quan sát kĩ và phân biệt
-HS theo dõi
-HS đọc SGK
-HS theo dõi
-HS tiến hành thí nghiệm ghi kết quả vào bảng 16.1
-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
-HS thảo luận và trả lời
-HS tìm từ thích hợp điền vào câu 4
-HS thảo luận và thống nhất
- HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu của GV .
I)Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc:
II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1)Thí nghiệm:
2)Nhận xét:
a)Lực kéo vật qua ròng rọc cố định có chiều ngược lại với lực kéo trực tiếp và cường độ bằng nhau
b)Lực kéo vật qua ròng rọc động có cùng chiều với lực kéo trực tiếp nhưng cường độ nhỏ hơn
3)Rút ra kết luận:
a)Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng lực kéo vật so với khi lực kéo trực tiếp
b)Ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn so với trọng lượng của vật
4)Vận dụng
3/ Củng cố:
GV nêu câu hỏi, HS trả lời các ý ở phần ghi nhớ
4/ Dặn dò:
Học bài theo vở ghi + ghi nhớ
Làm các bài tập ở SBT
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng:
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng:
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
I. Mục tiêu:
1.KT : Ôn lại các kiến thức về cơ học đã học ở chương I
2.KN : Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức về khái niệm của HS
3.TĐ : Nghiêm túc,tích cực ,tự giác .
II. Chuẩn bị:
Cho HS chuẩn bị phần ôn tập ở nhà
III. Hoạt động dạy- học:
1/ Kiểm tra bài cũ: Thông qua ôn tập
2/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Ôn tập:
Gọi HS trả lời lần lượt các câu hỏi từ 1 đến 13 ở SGK phần I theo sự chuẩn bị ở nhà
-Yêu cầu các HS khác nhận xét, GV thống nhất ý kiến
-Yêu cầu HS theo dõi câu trả lời và sữa chữa phần chuẩn bị của mình nếu bị sai
HĐ2: Vận dụng:
-Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu vận dụng ở phần 2
-Yêu cầu các nhóm làm các câu và gọi đại diện lên bảng trả lời
-GV cho lớp nhận xét sau đó thống nhất đáp án đúng
HĐ 3: Trò chơi ô chữ:
GV kẽ sẵn ô chữ vào bảng phụ và hướng dẫn cách chơi
Sau đó GV đọc lần lượt từng ô chữ, nhóm nào có tín hiệu trước thì trả lời
-HS lần lượt trả lời các câu đã chuẩn bị
-HS nhận xét
-HS tự sữa chữa sai sót
-HS đọc và suy nghĩ trả lời
-HS đại diện lên bảng trả lời
-Cả lớp cùng nhận xét và thống nhất
-HS theo dõi
Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trả lời
I)Ôn tập:
II)Vận dụng:
Câu 2 : ý c
Câu 4 : 
a.Kg/m3
b.Niu Tơn (N )
c.Kilôgam
d.N/m3
e. mét khối.
III)Trò chơi ô chữ:
 3, Củng cố :
Củng cố kiến thức trọng tâm của bài ,cách làm bài tập.
 4, Hướng dẫn về nhà
 Hoàn thành các phần trả lời và ôn tập toàn bộ kiến thức để chuyển sang chương mới
Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng:
Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng:
CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
TIẾT 21: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được
-Thể tích chiều dài của vật rắn tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi
-Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn
2. Kĩ năng: - Biết đọc bảng để rút ra kết luận cần thiết
 -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể
II. Chuẩn bị:
1.GV : 
Quả cầu và vòng kim loại
Đèn cồn
Chậu nước
Khăn khô, sạch

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_6_tiet_8_35.doc