Giáo án Vật lý Lớp 6 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2017-2018 - Dương Hoài Hiếu
BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Biết kể tên một số dụng cụ thương dùng để đo thể tích chất lỏng, xác định
- Giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
- Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Kĩ năng:
- Biết ước lượng gần đúng một số thể tích cần đo.
- Đo thể tích một số chất lỏng theo quy tắc đo.
- Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo.
3. Thái độ :
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm HS.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài học :
- Nắm được khái niệm GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
- Cách đo thể tích chất lỏng.
- Vận dụng cách đo thể tích chất lỏng để áp dụng vào thực tế.
5. Định hướng phát triển năng lực
a)Năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
b)Năng lực chuyên biệt :
- Năng lực kiến thức vật lí
- Năng lực phương pháp thực nghiệm
- Năng lực trao đổi thông tin
- Năng lực cá nhân của HS
II. CHUẨN BỊ:
1. GV : Các dụng cụ đo thể tích chất lỏng trong phòng thí nghiệm. Tranh đo thể tích chất lỏng hình 3.5 SGK. Bảng phụ kết quả đo thể tích chất lỏng ( Bảng 3.1 SGK).
- Phiếu học tập cho HS theo bảng kết quả thực hành đo thể tích chất lỏng
2. HS mỗi nhóm :
- 1 xô đựng nước.
- Bình 1 đựng nước chưa biết dung tích (đầy nước).
- Bình 2 đựng một ít nước, 1 bình chia độ, 1 vài loại ca đong
Tuần : 1 Ngày soạn : 28/8/2017 Tiết : 1 Ngày dạy : 29/8/2017 CHƯƠNG I. CƠ HỌC BÀI 1 – 2 : ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN)của dụng cụ đo. - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. - Biết đo độ dài một số trường hợp thông thường theo đúng qui tắc. 2. Kĩ năng: - Đo độ dài trong một số tình huống thông thường. - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo 3.Thái độ: Rèn luyện cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu nhập thông tin trong nhóm. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài học : - Nắm được khái niệm GHĐ và ĐCNN của thước. - Cách đo độ dài của thước. - Vận dụng cách đo độ dài để áp dụng vào thực tế 5. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b. Năng lực chuyên biệt : - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Thước kẻ, thước dây, thước mét. Bảng kết quả đo độ dài như SGK. 2. HS :Cho mỗi nhóm: - Một thước kẻ có ĐCNN đến mm. - Một thước dây hoặc thước met có ĐCNN đến 0,5 cm. - Chép sẵn ra giấy bảng 1.1 “Bảng đo kết quả đo độ dài”. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Bài mới GV giới thiệu môn học, chương I. Cơ học, giới thiệu bài học (2’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống dạy học (2’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực phương pháp thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. GV cho quan sát tranh vẽ và trả lời : - Tại sao đo độ dài của cùng 1 đoạn dây, mà hai chị em lại có kết quả khác nhau. phần dây được đo hai lần - Như vậy để khỏi tranh cãi, hai chị em phải thống nhất với nhau về điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. - Do gang tay của chị lớn hơn gang tay của em cho nên xảy ra tình trạng có hai kết quả đo khác nhau. - Độ dài của gang tay trong mỗi lần đo có thể khác nhau, cách đặt tay không chính xác Hoạt động 2: Hướng dẫn HS về nhà ôn tập đơn vị đo độ dài. (3’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực cá nhân của HS. GV: Giới thiệu thêm về một số dơn vị đo độ dài: Inh và foot. Đơn vị đo độ dài của nước Anh: 1 inch= 2.54 cm 1 ft (foot)=30.48 cm 1 n.a.s = 9461 tỉ km I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài (12’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động: Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - Quan sát hình 1.1, gọi đọc và trả lời câu C4. Treo tranh vẽ to thước dài 20 cm và có ĐCNN 2mm - Xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo Thông qua đó GV giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo để trả lời câu C5. - Đọc và trả lời C6, C7: Thợ may thường dùng thước nào để đo chiều dài của mảnh vải, các số đo cơ thể của khách hàng? - Thợ mộc dùng thước dây, học sinh dùng thước kẻ, người bán vải dùng thước thẳng để đo II. ĐO ĐỘ DÀI 1.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài - Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. - Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. Hoạt động 4: Đo độ dài (10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động: Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. Dùng bảng kết quả đo độ dài đã vẽ để hướng dẫn đo độ dài và ghi kết quả đo vào bảng 1.1 (SGK) * Chú ý : - Hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung bình (l1+l2+l3)/3 Phân nhóm, giới thiệu và phát dụng cụ đo cho nhóm. Phân công nhau làm các công việc cần thiết. Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi kết quả vào bảng 1.1 (SGK) - Nghiên cứu SGK. - Cử đại diện nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm, tiến hành đo theo các bước. + Ước lượng độ dài cần đo. + Chọn dụng cụ đo: Xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo. + Đo độ dài: đo 3 lần ghi vào bảng 1.1 rồi tính giá trị TB: 2. Đo độ dài : Hoạt động 5: Cách đo độ dài (5’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động: Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước đo độ dài - Dựa vào phần thực hành em hãy cho biết độ dài ước lượng và độ dài thực tế có khác nhau không? - Em chọn dụng cụ nào để đo? Tại sao? - Em đặt thước như thế nào để đo? - Em đặt mắt theo hướng nào để đọc kết quả đo? - Nếu đầu kia của vật không trùng với vạch nào của thước, ta đọc như thế nào? Hướng dẫn điền vào chỗ trống câu C6 - GV TB ND GD HN: ND bài này liên hệ với những nghề sử dụng các dụng cụ đo như: nghề may, bán hàng, công việc đo đòi hỏi phải có kỹ năng đo, đếm chính xác. Đồng thời, GD ý thức, phẩm chất của người lao động như: chỉ sử dụng dụng cụ đo đạt tiêu chuẩn chất lượng, không đồng tình với những hành vi chế tạo sai lệch và sử dụng cụ đo không đạt tiêu chuẩn -Tương đối gần bằng Dùng thước thẳng để đo chiều dài bàn học và dùng thước kẻ để đo chiều dài quyển sách VL 6 -Đặt dọc theo vật cần đo, điểm O của thước trùng với một đầu của vật - Nhìn vuông góc với thước Đọc giá trị gần đầu kia của vật Lần lược thực hiện III. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI C6.Rút ra kết luận: a- Ước lượng độ dài cần đo. b- Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. c- Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. d- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. e- Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. Hoạt động 6: Vận dụng (5’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. Treo hình vẽ phóng lớn hìmh 2.1 lên bảng Trong 3 hình này, hình nào đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì? GV: yêu cầu HS câu C8,C9 về nhà làm. * Tích hợp liên môn : 1. Môn Công Nghệ : Trong ngành công nghệ chế tạo cơ khí, người ta dùng các loại thước như thước lá, thước cặp, thước dây...và có độ chia nhỏ nhất đến 0,05mm. Trong kiến trúc xây dựng thì dùng dụng cụ đo độ dài để vẽ những bản vẽ kĩ thuật chính xác... 2. Môn Địa lý : Để xác định các vùng đất chính xác người ta phải sử dụng các công cụ đo độ dài phù hợp. 3. Môn Toán : Để xác định chiều dài của các cạnh tam giác, đa giác mà yêu cầu phải đo độ dài thì chúng ta cũng cần có dụng cụ đo độ dài phù hợp Quan sát Hình C HS : Lắng nghe GV giới thiệu một số môn liên quan đến đo độ dài IV. VẬN DỤNG C7: Chọn câu c C8: Chọn câu c C9 : (1), (2), (3) = 7cm 4. Củng cố và dặn dò a) Củng cố (4’): Câu 1 : Nêu kết luận về các bước cách đo độ dài? ( Nhận biết) Câu 2 : Vì sao khi đo độ dài cần lưu ý chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp? (Thông hiểu) Câu 3 : Cần thực hiện như thế nào để đo được độ dài chính xác? (Thông hiểu) b) Dặn dò (1’): - Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài học. - Xem nội dung “có thể em chưa biết”. - Làm các câu C còn lại và bài tập ở SBTVL6. - Chuẩn bị bài học mới : Đo thể tích chất lỏng. Tuần : 2 Ngày soạn : 29/8/2016 Tiết : 2 Ngày dạy : 30/8/2016 BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Biết kể tên một số dụng cụ thương dùng để đo thể tích chất lỏng, xác định Giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. 2. Kĩ năng: Biết ước lượng gần đúng một số thể tích cần đo. Đo thể tích một số chất lỏng theo quy tắc đo. Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo. 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm HS. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài học : - Nắm được khái niệm GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích chất lỏng. - Cách đo thể tích chất lỏng. - Vận dụng cách đo thể tích chất lỏng để áp dụng vào thực tế. 5. Định hướng phát triển năng lực a)Năng lực chung Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b)Năng lực chuyên biệt : - Năng lực kiến thức vật lí - Năng lực phương pháp thực nghiệm - Năng lực trao đổi thông tin - Năng lực cá nhân của HS II. CHUẨN BỊ: 1. GV : Các dụng cụ đo thể tích chất lỏng trong phòng thí nghiệm. Tranh đo thể tích chất lỏng hình 3.5 SGK. Bảng phụ kết quả đo thể tích chất lỏng ( Bảng 3.1 SGK). - Phiếu học tập cho HS theo bảng kết quả thực hành đo thể tích chất lỏng 2. HS mỗi nhóm : 1 xô đựng nước. Bình 1 đựng nước chưa biết dung tích (đầy nước). Bình 2 đựng một ít nước, 1 bình chia độ, 1 vài loại ca đong III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (7’) a)Câu hỏi : Câu 1: GHĐ và ĐCNN của thước là gì ? Câu 2: Trình bày cách đo độ dài. b)Đáp án và biểu điểm : Câu 1: Nêu được định nghĩa GHĐ và ĐCNN của thước (3điểm) Câu 2: Trình bày đầy đủ cách đo độ dài (7đ) GV nhận xét và cho điểm 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động: Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS GV: Dùng tranh vẽ trong SGK hỏi: Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước? Làm thế nào để biết trong bình còn bao nhiêu nước? HS dự đoán và phát biểu Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tự tìm hiểu đơn vị đo thể tích chất lỏng (2’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động: Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực cá nhân của HS - HD HS ôn lại đơn vị đo thể tích, yêu cầu HS đổi các đơn vị thể tích ở SGK. - Cần lưu ý đổi đơn vị thể tích từ ml, lít sang dm3, cm3 ... Thực hiện theo yêu cầu của GV, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh kiến thức. I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH Mỗi vật dù to hay nhỏ, đều chiếm một thể tích trong không gian. Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối (m3) và lít (l). 1 l = 1dm3; 1ml= 1cm3=1cc. Hoạt động 3: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng (13’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS Treo bảng 3.1 lên bảng - Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của dụng cụ này? - Nếu không có ca đong thì em dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng? Treo hình vẽ hình 3.2 lên bảng - Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của các loại bình này? à Thống nhất các bình chia độ này vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào đó - Em hãy điền vào chỗ trống câu C5? - Quan sát - Trả lời - Các loại chai có ghi sẵn thể tích Trả lời - Chai lọ có ghi sẵn dung tích II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 1. Tìm hiểu dụng cụ đo: - Ca đong có GHĐ 1l và ĐCNN 0.5l. - Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN 0.5l. - Can nhựa có GHĐ 5l và ĐCNN 1l. - Người ta có thể sử dụng các loại can, chai có dung tích cố định để đong. - Dùng ống xilanh để lấy thuốc. C3: Có thể dùng những chai, can đã biết trước dung tích để đong thể tích chất lỏng. C4 : Hình 7: Các loại bình chia độ - Những dụng cụ dùng đo thể tích chất lỏng là chai, lọ, ca đong có ghi sẵng dung tích, các loại ca đong (xô, chậu, thùng) biết trước dung tích. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách nào để đo thể tích chất lỏng (5’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - Hãy quan sát hình 3.3, hãy chi biết bình nào đặt để đo chính xác nhất? - Có ba cách đặt mắt quan sát như hình 3.4. Cách nào đúng? - Hãy đọc thể tích nước ở các hình a,b,c, hình 3.5? Cho thảo luận phần kết luận Điền vào chỗ trống yêu cầu làm việc cá nhân - Tóm lại làm thế nào để đo thể tích chất lỏng. - Gọi 2 hs đọc hoàn chỉnh lại trọn vẹn. - Trả lời câu hỏi nêu ở đầu bài. - Yêu cầu HS nêu kết luận ở câu C9 - Bình b - Cách b Trả lời Cá nhân trả lời - Có thể đo bằng ca đong có ghi sẵn dung tích. - Có thể đo bằng bình chia độ 2. Tìm hiểu cách đo thể tích: C6. Ở hình 8, hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho kết quả đo chính xác? - Hình b: Đặt thẳng đứng. C7. Xem hình 8, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho biết kết quả chính xác? - Cách b: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình. C8. Hãy đọc thể tích: a- 70 cm3; b- 50 cm3; c- 40 cm3. Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống : Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần: a- Ước lượng thể tích cần đo. b- Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. c- Đặt bình chia độ thẳng đứng. d- Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình. e- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng. Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích của chất lỏng chứa trong bình (10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. Giới thiệu cách làm Bình 1. Chọn dụng cụ đo xác định GHĐ + ĐCNN. - Ước lượng thể tích nước (lít). - Lấy bình chia độ đong nước trước rồi đổ vào bình đến khi đầy. . Tính thể tích ( cm3 ) .Ghi kết quả vào bảng. Tương tự bình 2: Đỗ nước từ bình 2 ra bình chia độ nhận định thể tích nước chứa trong bình (cm3) - Có thể ước lượng - Tiến hành đo sau đó ghi Kq đo vào Bảng 3.1. Tiến hành so sánh hai Kq Từ đó rút ra hai nhận xét về hai phương pháp đo 3. Thực hành: * Chuẩn bị dụng cụ: - Bình chia độ, ca đong. - Bình 1 và bình 2 (xem phần chuẩn bị). - Bảng ghi kết quả (xem phụ lục). * Tiến hành đo: - Ước lượng bằng mắt thể tích nước trong bình 2 - Ghi kết quả. - Kiểm tra bằng bình chia độ - Ghi kết quả.3. 4. Củng cố và dặn dò : a) Củng cố (4’): - Nêu cách đo thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ. ( Thông hiểu) - Đề xuất phương án đo thể tích của chất lỏng bằng một số dụng cụ khác. ( Vận dụng cấp thấp) b) Dặn dò (1’) : - Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài và SGK. - Xem nội dung có thể em chưa biết. - Làm các bài tập ở SBTVL6. - Chuẩn bị bài học mới. Tuần : 3 Ngày soạn : 05/9/2016 Tiết : 3 Ngày dạy : 06/9/2016 Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nước. 2. Kỹ năng: Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhau. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong công việc. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài học : - Đo được thể tích vật rắn bằng bình chia độ và đo thể tích vật rắn bằng bình tràn. 5. Định hướng phát triển năng lực a)Năng lực chung Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b)Năng lực chuyên biệt : - Năng lực kiến thức vật lí - Năng lực phương pháp thực nghiệm - Năng lực trao đổi thông tin - Năng lực cá nhân của HS II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - 1 xô đựng đầy nước. Bảng phụ lục kết quả đo thể tích vật rắn. 1. HS mỗi nhóm HS: - Vật rắn không thấm nước (hòn đá) - 1 bình chia độ - 1 bình tràn. - 1 bình chứa - 1 Khăn lau - 1 Viên đá bằng ngón chân - 1 Viên đá nhỏ hơn nắm tay ( lọt bình tràn trong phòng TN) - Kẻ sẳn bảng 4.1 (SGK) vào vở. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (9’) a) Câu hỏi Câu 1 : Kể tên một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết. (4đ Câu : Trình bày cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ. (6đ) b) Đáp án và biểu điểm : Câu 1: Kể được tên một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng. (4đ) Câu 2: Trình bày được cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ. (6đ) 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động: Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. Dùng H4.1 SGK: Làm thế nào để biết chính xác thể tích của cái đinh ốc? Muốn đo được chính xác thể tích cái đinh ốc, hòn đá được bao nhiêu, chúng ta cùng nghiên cứu bài học: Đo thể tích Vật rắn không thấm nước . Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - Em hãy quan sát hình 4.2 SGK và hãy cho biết người ta đo thể tích hòn đá bằng cách nào? - Yêu cầu HS thảo luận, mô tả và trình bày kết quả ở C1 - Sau khi biết V1, V2, làmthế nào để tính thể tích hòn đá? - Nếu hòn đá quá to thì ta làm bằng cách nào? - Quan sát hình 4.3 SGK và em hãy cho biết người ta đo thể tích hòn đá bằng cách nào? Yêu cầu HS thảo luận, nêu dự đoán. Quan sát GV làm thí nghiệm và trả lời Cho hs đọc phần kết luận SGK - Em hãy tìm từ thích hợp trong khung ở bên phải để điền vào vị trí a, b, c ở câu C3 - Đầu tiên đọc thể tích nước trên bình chia độ V1 sau đó bỏ hòn đá vào và đọc thể tích V2 - V = V2 - V1 HS thảo luận, trả lời câu C1 C1. - Đo thể tích nước ban đầu có trong bình chia độ: (VD: V1 = 150cm3) - Thả chìm hòn đá vào bình chia độ. Đo thể tích nước dâng lên trong bình (V2 = 200cm3) - Thì thể tích hòn đá bằng V2 – V1 = 200 – 150 = 50 (cm3) V = V2 – V1 Ta gọi (V) thể tích vật rắn - HS nêu phương án. - HS quan sát hình 4.3 SGK. - Dự đoán - Thảo luận và trả lời C2 C2: Khi hòn đá không bỏ lọt vào bình chia độ thì đổ đầy nước vào bình tràn rồi thả hòn đá vào bình tràn, đồng thời hứng nước tràn ra vào bình chứa. Sau đó đổ thể tích nước này vào bình chia độ mực nước cao bao nhiêu (trong bình chia độ) thì đó chính là thể tích của vật rắn (hòn đá). - Từng HS thực hiện C3 C3: (1) thả chìm (2) dâng lên (3) chìm xuống (4) tràn ra I. CÁCH ĐO THỂ TÍCH CỦA VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC 1. Dùng bình chia độ: 2. Dùng bình tràn * Rút ra kết luận : Thể tích của vật rắn bất kỳ không thấm nước có thể đo được bằng cách: - Thả vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. - Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ, thì thả chìm vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích vật rắn. Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. - Phân nhóm học sinh, phát dụng cụ cho các nhóm và yêu cầu tiến hành thí nghiệm theo SGK và báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu Bảng 4.1. - Cho HS tiến hành thí nghiệm các bước như SGK và báo cáo kết quả theo Bảng 4.1. - Theo dõi tiến hành thí nghiệm, nx kỹ năng ước lượng thể tích vật để chọn phương án đo. + Y/c HS đo 3 lần thể tích của 1 vật. + Yêu cầu hs báo cáo kết quả. Chú ý : cách đọc giá trị của thể tích theo ĐCNN của bình chia độ; Hướng dẫn tính giá trị TB: HS: Hoạt động nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn của GV + Tiến hành đo và ghi kết quả đo vào bảng 4.1. HS : Tính giá trị TB theo CT của GV. 3.Thực hành: Đo thể tích vật rắn: a) Chuẩn bị - Dụng cụ: 1 bình chia độ, một ca đong có ghi sẵn dung tích, dây buộc. Một bình tràn, một bình chứa, xô nước, vật rắn không thấm nước. b) Ước lượng thể tích vật rắn và ghi vào bảng. c) Kiểm tra lại bằng phép đo. - Báo cáo. Hoạt động 4: Vận dụng Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - Hướng dẫn HS trả lời câu C4, C5, C6 và làm bài tập 4.1, 4.2 SBT. - Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. - Từng HS hoàn thành các câu C4. C5, C6. C4 : Lau bát khô trước khi dùng. Khi nhấc ca không làm đổ nước ra bát. Đổ hết nước trong bát vào bình chia độ, không đổ ra ngoài. C5: - Dùng băng giấy dán ngoài một cốc, sau đó xác định từng mức thể tích bằng cách lần lượt đổ từng lượng nước xác định vào cốc đó và dùng bút đánh dấu lại. II. VẬN DỤNG 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò a) Củng cố (4’) : - Nêu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước? Khi đo cần chú ý gì? ( Nhận biết) - Đề xuất phương án đo thể tích của chất rắn không thấm nước? ( Thông hiểu - Nêu cách làm một bình chia độ bằng chai nước lọc. Thực hiện đo thể tích của vật rắn không thấm nước (định ốc) ( Vận dụng) - Đọc nội dung ghi nhớ của bài học. ( Nhận biết và thông hiểu) b) Dặn dò (1’): - Học bài theo nội dung ghi nhớ của bài học và SGK. - Xem nội dung “có thể em chưa biết”. - Làm các bài tập còn lại ở SBTVL6. HD các bài tập 4.4, 4.5 SBT. - Chuẩn bị bài học mới. PHỤ LỤC Bảng 4.1 Vật cần đo thể tích Dụng cụ đo Thể tích ước lượng (cm3) Thể tích đo được (cm3) GHĐ ĐCNN Tuần : 4 Ngày soạn : 12/9/2016 Tiết : 4 Ngày dạy : 13/9/2016 BÀI 5: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trả lời được các câu hỏi cụ thể như: Khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ 1kg, thì số đó chỉ gì? - Nhận biết được quả cân 1kg. - Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Robecvan và cách cân một vật bằng cân Rôbecvan. 2. Kỹ năng: - Đo được khối lượng của một vật bằng cân. Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận trong khi cân bằng cân Rôbecvan. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài : Nắm được đơn vị khối lượng hợp pháp trong hệ thống đo lượng ở Việt Nam. Đổi được các đơn vị khối lượng. Biết cách dùng cân Rôbecvan hoặc cân đồng hồ để cân một vật. 5. Định hướng phát triển năng lực a)Năng lực chung Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b)Năng lực chuyên biệt : - Năng lực kiến thức vật lí - Năng lực phương pháp thực nghiệm - Năng lực trao đổi thông tin - Năng lực cá nhân của HS II. CHUẨN BỊ 1. GV: Cân Rôbecvan và hộp quả cân, vật để cân. ( Cân đồng hồ cho cả lớp) 2. HS: SGK, vở, các dụng cụ học tập III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) : a. Câu hỏi : Câu 1: Trình bày cách xác định thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ. Câu 2 : Khi vật không lọt bình chia độ thì ta xác định thể tích bằng cách nào? b. Đáp án và biểu điểm : Câu 1: Thả chìm vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.(5đ) Câu 2: Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ, thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.(5đ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (1’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. Trong thực tế chúng ta thấy để so sánh khối lượng của vật này với vật kia, xem vật nào có khối lượng lớn hơn hay đo khối lượng bằng dụng cụ gì? Để trả lời câu hỏi đó hôm nay chúng ta sẽ học bài: KHỐI LƯỢNG- ĐO KHỐI LƯỢNG BÀI 5: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG Hoạt động 2: Khối lượng và đơn vị khối lượng (13’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. GV: - Tổ chức hướng dẫn HS tìm hiểu khối lượng và đơn vị khối lượng: GV: Yêu cầu HS cả lớp thảo luận, trả lời các câu C1, C2 Yêu cầu HS dùng các từ thích hợp trong khung để hoàn thành kết luận ở các câu C3 đến C6 GV : Yêu cầu HS đọc tài liệu, thảo luận và trả lời câu hỏi GVH : Đơn vị khối lượng hợp pháp ở nước ta là gì ? - Yêu cầu HS nêu một số đơn vị khối lượng đã học khác. - GV thông báo : Kilogam là khối lượng một quả cân mẫu, đặt ở Viện Đo lường quốc tế ở Pháp. - Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết các đơn vị khối lượng khác thường gặp: HS: Thực hiện các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5, C6 C1: Số đó chỉ lượng sữa chứa trong hộp sữa. C2: 500g chỉ lượng bột giặt chứa trong túi bột giặt. HS: Tìm hiểu các câu hỏi, suy nghỉ trả lời, chọn từ thích hợp để điền vào chổ trống. Ghi nhớ đơn vị chính là kilôgam (kg). C3: 500g là khối lượng của bột giặt chứa trong túi. C4: 397g là khối lượng sữa chứa trong hộp. C5: Mọi vật đều có khối lượng. C6: Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. - HS cả lớp đọc tài liệu HS trả lời câu hỏi của GV I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG 1. Khối lượng: a. Trả lời câu hỏi b) Kết luận * Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng. Khối lượng của một vật làm bằng chất nào chỉ lượng chấy ấy chứa trong vật. 2. Đơn vị khối lượng: a. Đơn vị khối lượng: - Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị khối lượng là kilogam (kí hiệu: kg). b. Các đơn vị khối lượng khác: - gam (g) 1g = 1000kg - miligam (mg) 1mg = 1000g - hectogam (còn gọi là lạng) 1lạng =100g. - tạ : 1 tạ = 100 kg; tấn (t) 1t=1000kg. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo khối lượng (15’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì? Đưa ra cân Rôbecvan cho quan sát - Em hãy cho biết cấu tạo của cân này? - Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân này? Giảng cho HS hiểu cách dùng cân đồng hồ để cân vật - Em hãy lên bảng điền vào chỗ trống câu C9? - Cho hs thực hành cân vật bằng cân Rôbecvan - Cho hs quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 SGK - Em hãy cho biết tên của các loại cân này? - GV giới thiệu cách sử dụng cân đồng hồ và cân mẫu. Yêu cầu HS thực hiện HS đọc tài liệu, quan sát cân Rôbécvan C7 : Cân Rôbécvam bao gồm các bộ phận: hai dĩa cân đặt trên đòn cân, có kim cân được gắn trêm trục đòn cân, đi theo là một hộp quả cân. C8 : GHĐ của cân là tổng khối lượng các quả cân, ĐCNN là khối lượng của quả cân nhỏ nhất. Học sinh tìm hiểu GHĐ và ĐCNN trên cân Rôbécvan của Phòng thí nghiệm. - HS các nhóm cử đại diện trả lời câu C9 C9 : Thoạt tiên, phải điều chính sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim phải chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên một dĩa cân. Đặt lên dĩa bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ. Tổng khối lượng của các quả cân trên dĩa cân sẽ bằng khối lượng của vật đem cân. - HS tìm hiểu và trả lời C11: - hình 5.3 là cân y tế - hình 5.4 là cân tạ - hình 5.5 là cân đĩa - hình 5.6 là cân đồng hồ - HS các nhóm thực hiện dùng cân đồng hồ cân một vật như SGK, dụng cụ học tập khác. II. ĐO KHỐI LƯỢNG: 1.Tìm hiểu cân Rôbécvan ( GV có thể thay thế loại cân khác) Các bộ phận của cân Rôbécvan: gồm có đòn cân, đĩa cân, kim cân, con mã và hộp quả cân. 2.Cách dùng cân đồng hồ để cân một vật: (SGK) 3. Các loại cân khác cân tạ, cân y tế, cân đòn, cân đồng hồ. Hoạt động 4: Vận dụng (5’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - Giáo viên dùng các câu hỏi trong mục này nhằm kiểm tra kiến thức và củng cố cho học sinh. C9. Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của cân ở gia đình và xác định khối lượng của bơ gạo có ngọn. C10. Trước một chiếc cầu có biến báo giao thông ghi 5T. Số 5T có ý nghĩa gì (Hình 15)? Về nhà em quan sát GHĐ và ĐCNN của cân mà bố mẹ em dùng - Trước cái cầu có ghi 5t trên tấm biển. Vậy chữ 5t có nghĩa gì? HS : Từng HS trả lời câu hỏi C10. Tùy học sinh: tập xác định GHĐ và ĐCNN của cân ở gia đình và xác định khối lượng của bơ gạo (BTVN). C11. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5t không được qua cầu. III.VẬN DỤNG 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò : a. Củng cố (4’) Câu hỏi : - Để đo khối lượng ta dùng dụng cụ gì để đo? Đơn vị của khối lượng là gì? (nhận biết) - Trình bày cách dùng cân đồng hồ để đo một vật? ( thông hiểu - Hướng dẫn HS làm bài tập 5.1 đến 5.3 SBT. ( Vận dụng cấp thấp) b. Dặn dò (1’) : - Về nhà học bài, làm bài tập 5.1 đến 5.5. (SBT). - Đọc phần có thể em chưa biết. Xem trước bài mới, để tiết sau học tốt hơn. Tuần : 5 Ngày soạn : 18/9/2016 Tiết : 5 Ngày dạy : 20/9/2016 BÀI 6: LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được các VD về lực đẩy, lực kéo... và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. - Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. - Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các TN. 2. Kỹ năng: Sử dụng đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng. 3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: - Nắm được khái niệm lực. - Nắm được hai lực cân bằng với điều kiện nào. 5. Định hướng phát triển năng lực a)Năng lực chung Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b)Năng lực chuyên biệt : - Năng lực kiến thức vật lí - Năng lực phương pháp thực nghiệm - Năng lực trao đổi thông tin - Năng lực cá nhân của HS II. CHUẨN BỊ: - GV: Dụng cụ TN hình 6.1, 6.2,6.3. - HS: Xem bài mới. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (7’): a. Câu hỏi : Câu 1 : Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị khối lượng là gì? Câu 2 : Nêu các bước sử dụng cân Rôbécvan để cân một vật? b. Đáp án và biểu điểm: Câu 1 : Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị khối lượng là kilôgam (kí hiệu: kg).(2đ) Câu 2 : Thoạt tiên, phải điều chính sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim phải chỉ đúng vạch giữa. (2đ) Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên một dĩa cân. (2đ) Đặt lên dĩa bên kia một
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_6_chuong_trinh_hoc_ky_i_nam_hoc_2017_2018.doc