Giáo án Vật lý Lớp 6 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2016-2017 - Dương Hoài Hiếu
BÀI 16. RÒNG RỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
2. Kỹ năng: Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
3. Thái độ : Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài :
Biết cách sử dụng ròng rọc trong đời sống và kĩ thuật
5. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề.
b. Năng lực chuyên biệt :
- Năng lực kiến thức vật lí.
- Năng lực phương pháp thực nghiệm.
- Năng lực trao đổi thông tin.
- Năng lực cá nhân của HS.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Giáo án, SGK, SBT và dụng cụ thí nghiệm cho HS
2. HS: SGK, SBT, dụng cụ thí nghiệm :1 lực kế có GHĐ 5N; 01 quả nặng 2N, 1 ròng rọc động và 01 ròng rọc cố định, giá TN. (4 nhóm).
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (6’):
a. Câu hỏi :
Câu 1 : Đòn bẩy có cấu tạo như thế nào?
Câu 2: Muốn lực nâng vật nhẹ hơn trọng lượng của vật khi sử dụng đòn bẩy cần thỏa mãn điều kiện nào?
b. Đáp án và biểu điểm:
Câu 1 : Trình bày được cấu tạo của đòn bẩy ( 5đ)
Câu 2: Trình bày được : F2 < f1-=""> (OO2 > OO1). (5đ)
Tuần : 20 Ngày soạn : 02/1/2017 Tiết : 20 Ngày dạy : 03/1/2017 BÀI 15. ĐÒN BẨY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo của đòn bẩy. - Nêu được tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. - Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng đòn bẩy phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó. 3. Thái độ : Biết vận dụng kiến thức và cuộc sống. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài : Biết được tác dụng của đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng 5. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề. b. Năng lực chuyên biệt : - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án, SGK, SBT và dụng cụ thí nghiệm cho HS 2. HS: SGK, SBT, dụng cụ thí nghiệm : Lực kế có GHĐ 2 - 5N, quả cân 2N (4 nhóm). III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (6’): a. Câu hỏi : Câu 1 : Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng ta dùng một lực như thế nào? Câu 2 : Khi dùng MPN để kéo vật lên cao nó giúp ích gì cho chúng ta? So sánh với lực kéo vật trực tiếp? b. Đáp án và biểu điểm: Câu 1 : Ít nhất bằng (3đ) Câu 2 : Dùng mặt phẳng càng nghiêng thì lực kéo vật lên càng nhỏ và giúp cho con người làm việc dễ dàng hơn so với kéo trực tiếp (7đ) 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. Treo hình vẽ 15.1, gọi 1 đọc phần mở bài trong SGK. Những người trong hình vẽ đã dùng cách nào để kéo ống cống lên? Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy (10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - GV treo tranh và giới thiệu các hình vẽ 15.2, 15.3 tự đọc phần I - Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố, đó là những yếu tố nào? - Điểm tựa O - Lực F1 tác dụng lên O1 - Lực F2 tác dụng lên O2 - Chốt lại 3 yếu tố của đòn bẩy để ghi vở - Hoàn thành C1 - Yêu cầu cho VD về dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy - Quan sát hình vẽ - Điểm tựa O - Lực F1 tác dụng lên O1 - Lực F2 tác dụng lên O2 C1: (1) O1 , (2) O, (3) O2 , (4) O1, (5) O , (6) O2 - Cho VD: Cái bập bênh, búa nhổ đinh . I.Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy Mỗi đòn bẩy đều có: - Điểm tựa là O -Trọng lượng của vật cần nâng (F1) tác dụng vào 1 điểm của đòn bẩy (O1) - Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một điểm khác của đòn bẩy (O2) Hoạt động 3: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? (15’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực phương pháp thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - Hình 15.1,15.2,15.3 SGK, khoảng cách O2O như thế nào so với khoảng cách O1O. Dự đoán xem độ lớn của lực mà người tác dụng lên điểm O2 để nâng vật so với trọng lượng của vật cần nâng như thế nào? (Để lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì OOphải thoả mãn điều kiện gì) Khi thay đổi khoảng cách OO1 và OO2 thì độ lớn của lực bẩy F2 thay đổi so với trọng lượng F1 như thế nào? - Yêu cầu làm thí nghiệm theo nhóm - GV hưóng dẫn thực hiện thí nghiệm, quan sát, điều chỉnh những động tác chưa đúng kĩ thuật - Yêu cầu ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 15.1 - Hướng dẫn nghiên cứu số liệu thu thập được, luyện cho cách diễn đạt bằng lời khoảng cách OO1 và OO2 - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm - Thống nhất kết quả, nhận xét của các nhóm - Yêu cầu trả lời C3, hoàn thành kết luận - Rút ra nhận xét và đưa ra dự đoán về độ lớn của lực mà người tác dụng lên điểm O2 để nâng vật so với trọng lượng của vật cần nâng OO< OO - Trả lời - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm - Mỗi ghi lại kết quả thí nghiệm và báo cáo thí nghiệm C3: (1)nhỏ hơn (2)lớn hơn II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Đặt vấn đề: OO1: là khoảng các từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lực. OO2: là khoảng các từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo. Điều ta quan tâm là các khoảng cách này có quan hệ gì với lực kéo? 2. Thí nghiệm: a. Chuẩn bị: - Lực kế, khối trụ có móc, giá đỡ có thanh ngang. - Bảng kết quả (xem Phụ lục). b. Tiến hành đo: Lắp dụng cụ như hình vẽ. *. Đo trọng lượng của vật. *. Dùng lực kế đo lực nâng vật trong ba trường hợp: - OO2 > OO1. - OO2 = OO1. - OO2 < OO1. Ghi chép kết quả thu được vào bảng kết quả thí nghiệm. 3. Rút ra kết luận: Khi OO2>OO1 thì F2< F1 nghĩa là khi khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng lực lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa đến điểm đặt vật thì lực tác dụng nhỏ hơn trọng lượng vật. Hoạt động 4: Vận dụng. (5’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. GV: Yêu cầu HS làm các câu hỏi phần vận dụng SGK, trả lời các câu C4, C5, C6. Giáo viên ghi nhận và nhận xét các câu trả lời của học sinh. - Cách cải tiến đòn bẩy ở hình 15.1 để giảm lực kéo - HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. - Trả lời C4, C5 C4 : Búa đinh, kéo, người công nhân đẩy xe cútkít VD: Nhổ đinh , kéo , chèo thuyền . - thảo luận để trả lời C5,C6 - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm còn lại nhận xét câu trả lời của nhóm bạn - OO<< OO 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò a. Củng cố(4’): Câu 1 : Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có ba yếu tố nào? ( Nhận biết) Câu 2 : Khi nào thì F2 OO1). ( Thông hiểu) - Hướng dẫn HS làm bài tập 15.1 đến 15.3 SBT. b. Dặn dò (1’): - Về nhà học bài, làm BT 15.1 đến 15.5. (SBT). - Đọc phần có thể em chưa biết. - Trả lời các câu hỏi của bài 17, tiết sau ôn tập được tốt hơn. Tuần : 21 Ngày soạn : 09/1/2017 Tiết : 21 Ngày dạy : 10/1/2017 BÀI 16. RÒNG RỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. 2. Kỹ năng: Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó. 3. Thái độ : Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài : Biết cách sử dụng ròng rọc trong đời sống và kĩ thuật 5. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực chung Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề. b. Năng lực chuyên biệt : - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án, SGK, SBT và dụng cụ thí nghiệm cho HS 2. HS: SGK, SBT, dụng cụ thí nghiệm :1 lực kế có GHĐ 5N; 01 quả nặng 2N, 1 ròng rọc động và 01 ròng rọc cố định, giá TN. (4 nhóm). III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (6’): a. Câu hỏi : Câu 1 : Đòn bẩy có cấu tạo như thế nào? Câu 2: Muốn lực nâng vật nhẹ hơn trọng lượng của vật khi sử dụng đòn bẩy cần thỏa mãn điều kiện nào? b. Đáp án và biểu điểm: Câu 1 : Trình bày được cấu tạo của đòn bẩy ( 5đ) Câu 2: Trình bày được : F2 (OO2 > OO1). (5đ) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống.(3’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. GV: Trong hình 41 là một phương án thứ tư trong việc nâng ống bê tông ra khỏi mương. Liệu có dễ dàng hơn không? Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của ròng rọc.(10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực phương pháp thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. GV : Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi C1. Như thế nào là RRCĐ? Như thế nào là RRĐ? Giáo viên có thể diễn giảng thêm cho học sinh về các loại ròng rọc nếu học sinh trả lời chưa chính xác và cho học sinh ghi tóm tắt vào vở. I. TÌM HIỂU VỀ RÒNG RỌC C1: - Ròng rọc là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục bánh xe mắc cố định có móc treo trên xà, khi kéo dây bánh xe quay quanh trục cố định đó là RRCĐ. - RRĐ là loại ròng rọc mà khi kéo dây bánh xe vừa quay quanh trục vừa đi lên theo vật. Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?(10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực phương pháp thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. a. Tổ chức cho HS làm thí nghiệm: GV Tổ chức học sinh làm việc theo nhóm. Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm và cách lắp ráp thí nghiệm. Lưu ý cho học sinh mắc ròng rọc sao cho khối trụ khỏi rơi. Yêu cầu nhóm học sinh thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên. b. Tổ chức cho học sinh nhận xét kết quả: GV : Yêu cầu các nhóm học sinh trình bày kết quả thí nghiệm vào câu C3, và thống nhất câu trả lời. GV hướng dẫn học sinh thống nhất phần kết luận theo câu hỏi C4: điền từ vào chỗ trống. Giáo viên chú ý cho học sinh cách thảo luận và dùng các thuật ngữ. HS hoạt động nhóm nêu dự đoán và tiến hành làm thí nghiệm. HS các nhóm cử đại diện nêu nhận xét kết quả TN và cả lớp hoàn thành câu C3 HS: Từng HS hoàn thành nhận xét và vở. - HS nêu kết luận và ghi vở II. RÒNG RỌC GIÚP CON NGƯỜI LÀM VIỆC DỄ DÀNG HƠN NHƯ THẾ NÀO? 1. Thí nghiệm: a. Chuẩn bị: - Lực kế, khối trụ kim loại, giá đỡ, ròng rọc và dây kéo (hình 42) b. Tiến hành đo: - Đo lực kéo theo phương thẳng đứng (trọng lượng của vật). - Đo lực kéo vật qua RRCĐ. - Đo lực kéo vật qua RRĐ. c. Ghi chép: Sau mỗi lần đo, HS ghi chép kết quả cẩn thận vào bảng Kết quả thí nghiệm. 2. Nhận xét: Dựa vào kết quả và thực nghiệm nêu ra các nhận xét: C3: a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên) và chiều của lực kéo vật qua RRCĐ là khác nhau. Độ lớn như nhau. b. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên) và chiều của lực kéo vật qua RRĐ là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo qua RRĐ. 3. Rút ra kết luận: C4: RRCĐ có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. Dùng RRĐ thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. Hoạt động 4: Vận dụng. (10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. GV yêu cầu HS: - Tìm những ví dụ về sử dụng ròng rọc. - Dùng ròng rọc có lợi gì? Cho biết sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong hình 43 có lợi hơn? Tại sao? HS : Vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi của GV. 4. Vận dụng: Tùy vào học sinh: RRCĐ ở cột cờ, RRCĐ trong xây dựng dùng kéo bêtông lên cao. Dùng RRCĐ cho ta đổi hướng của lực kéo. RRĐ cho ta lợi về lực Sử dụng hệ thống một RRCĐ ghép với RRĐ có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn của lực vừa lợi về phương của lực kéo (xem hình 43). 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò a. Củng cố(4’): Câu 1 : Ròng rọc cố định là gì? Ròng rọc động là gì? Câu 2 : Khi sử dụng hai ròng rọc trên giúp ích gì cho chúng ta? b. Dặn dò (1’): Học kĩ nội dung trên. Làm các bài tập ở SBT Xem trước tổng kết ôn tập chương cơ học Tuần : 22 Ngày soạn : 15/1/2017 Tiết : 22 Ngày dạy : 17/1/2017 BÀI 18. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn. - Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. 3. Thái độ : Biết vận dụng kiến thức và cuộc sống. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài : - Nắm được chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau thì nở vì nhiệt cũng khác nhau 5. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực chung Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề. b. Năng lực chuyên biệt : - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án, SGK, SBT. Một quả cầu kim loại và vòng kim loại. Đèn cồn, chậu nước, khăn khô, sạch, tranh, ảnh về tháp Effphen. 2. HS: SGK, SBT, vở ghi chép. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định lớp (1’) Kiểm tra bài cũ (7’): a. Câu hỏi : Câu 1: Nêu cấu tạo của ròng rọc cố định và ròng rọc động? Câu 2: Hãy so sánh chiều và cường độ của lực kéo vật của ròng rọc cố định và ròng động so với kéo vật trực tiếp? b. Đáp án và biểu điểm : Câu 1: Cấu tạo Ròng rọc là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục bánh xe mắc cố định có móc treo trên xà, khi kéo dây bánh xe quay quanh trục cố định đó là RRCĐ. - RRĐ là loại ròng rọc mà khi kéo dây bánh xe vừa quay quanh trục vừa đi lên theo vật. Câu 2: Chiều và cường độ của lực kéo vật qua ròng rọc so với kéo trực tiếp : a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên) và chiều của lực kéo vật qua RRCĐ là khác nhau. Độ lớn như nhau. b. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên) và chiều của lực kéo vật qua RRĐ là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo qua RRĐ. GV nhận xét và cho điểm 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (2’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. Treo tranh và thiệu một số nét về tháp Ep-phen ở Pari + Giới thiệu chương II: NHIỆT HỌC. Quan sát tranh tháp Ep-phen ở Pari BÀI 15: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn. (15’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. Mô tả TN: Gồm quả cầu, vòng kim loại Làm TN cho học sinh quan sát - Cho quả cầu qua vòng kim loại, em thấy quả cầu có lọt qua không? - Quan sát hiện tượng khi hơ nóng quả cầu và bỏ qua vòng kim loại? - Thả quả cầu vào nước lạnh rồi cho qua vòng kim loại, hiện tượng sẽ như thế nào? - Tại sao khi hơ nóng quả cầu lọt qua vòng kim loại? - Tại sao khi bỏ vào nước quả câù không lọt qua vòng kim loại? -Quan sát -Có - Không lọt qua - Quả cầu lọt qua vòng kim loại - Quả cầu nở to ra - Quả cầu co lại 1. Thí nghiệm: 2. Trả lời câu hỏi: Hoạt động 3: Rút ra kết luận. (5’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - Yêu cầu cả lớp thảo luận để điền vào chổ trống câu C3 - Yêu cầu HS đọc kết luận, HS trong lớp nhận xét, GV chốt lại để HS ghi vào vở - Hoàn thành C3 C3: (1) tăng (2) lạnh đi - Đọc kết luận - Ghi vở 3. Rút ra kết luận: - Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi Hoạt động 4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau.(5’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - Treo bảng ghi độ tăng thể tích của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu 100cm lên bảng - Như vậy sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau như thế nào? - Đọc bảng và trả lời C4 - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau Hoạt động 5: Vận dụng.(5’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. Cho HS quan sát một con dao hoặc một cái liềm để HS biết được đâu là khâu dao, liềm - Đọc và trả lời C5 Đọc và trả lời C6 Làm thí nghiệm kiểm chứng Đọc và trả lời C7 GDHN: là kiến thức cơ bản cần nắm vững của những người làm công việc thiết kế chi tiết máy trong ngành cơ khí chế tạo, thiết kế cầu, thiết kế và lắp đặt đường ray trong ngành GTVT; hoặc liên hệ với việc chế tạo thiết bị tự động ngắt điện trong ngành điện, chế tạo các loại nhiệt kế, sx nước đá trong các ngành khoa học, dịch vụ. - C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi được nung nóng, khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán Đọc và trả lời C6 - Nung nóng vòng kim loại - Quan sát thí nghiệm kiểm chứng Đọc và trả lời C7 - Vào mùa Hạ nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, làm cho tháp cao lên 4. Vận dụng: - C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi được nung nóng, khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán C6.- Nung nóng vòng kim loại C7.- Vào mùa Hạ nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, làm cho tháp cao lên 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò a. Củng cố (4’): Câu 1 : Chất rắn nở ra khi nào? Co lại khi nào? ( Nhận biết) Câu 2 : Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào? (Thông hiểu) b. Dặn dò (1’): - Học thuộc bài, làm lại các câu C trong SGK - Yêu cầu HS đọc phần “Ghi nhớ” và “có thể em chưa biết”. - Về nhà làm bài tập 18. 1 đến 18.5/ SBT và chuẩn bị bài mới. Tuần : 23 Ngày soạn : 05/2/2017 Tiết : 23 Ngày dạy : 07/2/2017 BÀI 19. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng. - Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất lỏng để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. 3. Thái độ : Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong cuộc sống. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài : - Nắm được hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng. - Nắm được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 5. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực chung Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề. b. Năng lực chuyên biệt : - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án, SGK, Dụng cụ thí nghiệm hình 19.1. 2. HS: SGK, vở ghi, 1 bình cầu, 1 nút cao su có lổ xuyên qua, 1 chậu bô can, 1 ống thủy tinh, một bình thủy nước nóng, 1 ít chất pha màu ( thuốc tím). 1 khăn lau. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định lớp (1’) Kiểm tra bài cũ (7’): a. Câu hỏi : Câu 1 : Các chất rắn nở vì nhiệt theo quy luật nào. Câu 2 : Nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau? b. Đáp án và biểu điểm : Câu 1: Chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.(5đ) +5BT/SBT (5đ) Câu 2: Các chất rắn khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau (5đ) +5BT/SBT (5đ) 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.(2’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. Chất rắn nóng nở ra, lạnh co lại. Vậy đối với chất lỏng có xảy ra hiện tượng đó hay không? Nếu có xẩ ra thì có điểm gì giống và khác chất rắn không? BÀI 19 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn. (10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. Tìm hiểu phần thí nghiệm : Tiến hành TN như hình 19.1 SGK Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi. - Mực nước trong ống thuỷ tinh như thế nào khi ta đặt bình vào nước nóng? - Khi đặt bình vào nước lạnh thì mực nước trong ống thuỷ tinh như thế nào? Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi. - Mực nước trong ống dâng lên vì nước nóng nở ra - Hạ xuống 1. Thí nghiệm: 2. Trả lời câu hỏi: C1: - Mực nước trong ống thủy tinh sẽ tăng lên khi nhúng vào nước nóng: chất lỏng sẽ nở ra khi nóng lên. C2: - Khi nhúng bình cầu vào nước lạnh, mực nước sẽ hạ xuống: chất lỏng gặp lạnh sẽ co lại. Hoạt động 3: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.(10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. Hướng dẫn HS quan sát về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau và rút ra nhận xét. Làm TN như hình 19.3 - Em có nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của 3 chất lỏng này? Quan sát - Nở vì nhiệt khác nhau C3: - Dùng ba bình cầu giống nhau để thể tích ban đầu của các chất lỏng như nhau. Cùng nhúng chung trong một chậu nước nóng để chúng có cùng một độ tăng nhiệt độ như nhau. - Nhúng ba bình cầu chứa ba loại chất lỏng khác nhau vào chậu nước nóng, ta thấy mực chất lỏng ở các ống thủy tinh dâng lên khác nhau. Vậy: Các chất lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau. Hoạt động 4: Rút ra kết luận.(5’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - Yêu cầu cả lớp thảo luận để điền vào chỗ trống câu C4 Nhận xét C4: (1) tăng (2) giảm (3) không giống nhau 3. Rút ra kết luận: - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau Hoạt động 5: Vận dụng.(5’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? - Nhận xét, thống nhất câu trả lời. - Ta sao người ta không đóng chai nước thật đầy? HS đọc và trả lời C7 - Nhận xét - Vì khi bị nung nóng, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài - Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt Đọc và trả lời C7 4. Vận dụng: C5 - Vì khi nước nóng lên, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài. C6 - Sở dĩ không đóng chai thật đầy để tránh sự bật nắp chai do sự co giãn vì nhiệt của chất lỏng. C7 - Hai bình chứa cùng một lượng chất lỏng như nhau và thể tích ban đầu như nhau, khi nhiệt độ tăng lên như nhau thì thể tích chất lỏng sẽ tăng như nhau, tức V1=V2. Gọi r1 và r2 là bán kính của các ống và h1 và h2 là chiều cao cột chất lỏng tăng thêm. Theo công thức tính thể tích, lần lượt ta có: V1=pr12h1 và V2=pr22h2. Vì r1 ¹ r2 nên h1 ¹ h2. 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò a. Củng cố (4’): Câu 1: Hãy cho biết sự nở vì nhiệt của chất lỏng? ( Nhận biết) Câu 2 : Các chất lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt như thế nào? Thí nghiệm nào đã chứng minh sự nở vì của các chất lỏng khác nhau? ( Thông hiểu và vận dụng) Câu 2 : Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một một lượng chất lỏng? a. khối lượng của chất lỏng tăng. b. Trọng lượng của chất lỏng tăng. c. Thể tích của chất lỏng tăng. d. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích của chất lỏng đều tăng. Đáp án c b. Dặn dò (1’): - Về nhà học bài, làm bài tập 19.1 đến 19.7/ SBT. - Xem trước bài mới, tiết sau học tốt hơn. Tuần : 24 Ngày soạn : 13/2/2017 Tiết : 24 Ngày dạy : 14/2/2017 BÀI 20. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí. - Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. 3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thẩn và tích cực, ham mê môn học, biết vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong cuộc sống. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài : - Nắm được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí. - Nắm được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. 5. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực chung Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề. b. Năng lực chuyên biệt : - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực phương pháp thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Giáo án, SGK, Dụng cụ thí nghiệm hình 20.1, 20.2 SGK. 2. HS: Xem bài mới. *Nhóm HS: - Một bình thuỷ tinh đáy bằng. - Một ống thuỷ tinh thẳng (hoặc chữ L). - Một nút cao su có đục lỗ. - Một cốc nước màu, khăn lau khô, mềm. - Một miếng giấy trắng (4 X 10cm) có vẻ vạch chia và được cắt ở hai chổ để có thể lồng vào ống thuỷ tinh. * Cả lớp: Một quả bóng bàn bị bẹp. III. CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (7’): Câu 1 : Chất lỏng nở ra vì nhiệt như thế nào? Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? Nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau? Câu 2 : Nêu thí nghiệm kiểm chứng sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau mà em biết? b. Đáp án và biểu điểm : Câu 1 : Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.(4đ) - Vì khi nước nóng lên, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài. (4đ) - Các chất lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau (2đ) Câu 2 : Thí nghiệm kiểm chứng với rượu, dầu, nước : + Dùng ba bình cầu giống nhau để thể tích ban đầu của các chất lỏng như nhau. Cùng nhúng chung trong một chậu nước nóng để chúng có cùng một độ tăng nhiệt độ như nhau. (5đ) + Nhúng ba bình cầu chứa ba loại chất lỏng khác nhau vào chậu nước nóng, ta thấy mực chất lỏng ở các ống thủy tinh dâng lên khác nhau. (5đ) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.(2’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - Khi quả bóng bàn bị bẹp, làm thế nào cho nó phồng lên? - Tại sao quả bóng bàn bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên? (Làm thí nghiệm vói quả bóng bàn bị bẹp ). Để kiểm tra dự đoán này phải tiến hành thí nghiệm. -nhúng vào nước nóng Dự đoán nguyên nhân làm quả bóng bàn phồng lên. * Nguyên nhân làm cho quả bóng bàn phồng lên là do không khí trong bóng nóng lên và nở ra. BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ Hoạt động 2: Thí nghiệm kiểm tra chất khí nóng lên thì nở ra.(15’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực thực nghiệm. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - GV tiến hành thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát, nhận xét hiện tượng TN như hình 20.1 và 20.2 sgk - Mục đích của tay áp vào bình là gì? - Có hiện tượng gì xảy ra khi ta áp tay vào bình nước? - Thể tích khí trong bình tăng nghĩa là gì? - Khi thôi áp tay vào bình, có hịên tượng gì xảy ra với giọt nước. Chứng tỏ điều gì ? - Tại sao thể tích khí trong bình tăng khi ta áp tay vào bình? - Tại sao thể tích khí trong bình giảm khi ta thôi áp tay vào? Quan sát - Để truyền nhiệt cho bình - Giọt nước trong bình đi lên chứng tỏ thể tích khí trong bình tăng - Không khí nở ra - Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích khí trong bình giảm - Vì khi áp tay vào làm khí trong bình nóng lên và nở ra - Lúc này khí trong bình giảm và co lại 1. Thí nghiệm: - Cắm một ống thủy tinh nhỏ xuyên qua nút bình cầu. - Cho một giọt nước màu vào trong ống thuỷ tinh. - Lắp chặt nút cao su có ống thủy tinh chứa nước màu vào bình cầu. - Xát hai lòng bàn tay vào nhau cho nóng lên, sau đó áp chặt vào bình cầu (hình 48). 2. Trả lời câu hỏi: C1: Ta thấy giọt nước màu đi lên, chứng tỏ thể tích khí trong bình nở ra. Nói cách khác: đã có lực tác dụng vào giọt nước đẩy giọt nước đi lên, lực này do không khí dãn nở mà có. C2: Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm, không khí trong bình co lại. C3: Thể tích khí trong bình tăng lên là do không khí trong bình nóng lên. C4: Thể tích khí trong bình giảm đi là do không khí trong bình lạnh đi. Hoạt động 3: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau. (5’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. GV: Hướng dẫn học sinh đọc bảng 1 để so sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng và khí (xem bảng ở cuối bài). Học sinh theo dõi bảng 1 để trả lời câu hỏi C5. Chất khí Chất lỏng Chất rắn Không khí: 183cm3 Rượu: 58cm3 Nhôm : 3,54cm3 Hơi nước: 183cm3 Dầu hỏa: 55 cm3 Đồng : 3,55cm3 Khí oxy : 183cm3 Thủy ngân : 9 cm3 Sắt : 1,80 cm3 C5: Qua bảng 1 cho ta thấy: các chất khí khác nhau nhưng lại nở vì nhiệt giống nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. Hoạt động 3: Rút ra kết luận.(5’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. Treo bảng vẽ phóng lớn hình 20.1 lên bảng - Các chất khí khác nhau thì sự nở vì nhiệt như thế nào? Treo bảng phụ đã ghi sẵn câu C6 lên bảng Quan sát - Giống nhau Điền từ thích hợp vào chỗ trống: C6: a. Thể tích khí trong bình (1)tăng khi nóng lên. b. Thể tích khí trong bình giảm khi (2)lạnh đi. c. Chất rắn nở ra vì nhiệt (3) ít nhất, chất khí nở ra vì nhiệt (4)nhiều nhất. 3. Rút ra kết luận: - Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau Hoạt động 4: Vận dụng. (10’) Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động:Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS. - Tại sao khi quả bóng bàn bị móp, bỏ vào nước nóng nó lại phồng lên? C8: ( Không yêu cầu HS trả lời) - Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh? Trọng lượng riêng của không khí được xác định bằng công thức: d = 10m:V Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m không đổi nhưng thể tích V tăng do đó d giảm.Vì vậy trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng của không khí lạnh Đọc C9 SGK - Hãy giải thích tại sao người ta có
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_6_chuong_trinh_hoc_ky_ii_nam_hoc_2016_201.doc