Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học kỳ 1 - Năm học 2021-2022

Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học kỳ 1 - Năm học 2021-2022

Câu 1. Em hãy chọn ý đúng nhất trong các câu sau

1.Các thiết bị trong ngôi nhà thông minh được điều khiển từ xa bởi các thiết bị như

A. Điện thoại thông minh, máy tính bảng có kết nối in-tơ-net.

B. Điện thoại, máy tính bảng không có kết nối in-tơ-net.

C. Điều khiển, máy tính không có kết nối in-tơ-net.

D. Điện thoại đời cũ, máy tính bảng có kết nối in-tơ-net.

2. Hệ thống, thiết bị thông minh trong ngôi nhà có thể hoạt động dựa trên

A. thói quen của con người.

B. sở thích của con người.

C. yêu quý của con người.

D. quý mến của con người

3. Các thiết bị lắp đặt giúp cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn như:

A. Có người lạ đột nhập, quên đóng cửa.

B. Quên đóng cửa, có nguy cơ cháy nổ xảy ra.

C. Quên đóng cửa, có nguy cơ cháy nổ xảy ra, có người lạ đột nhập xảy ra.

D. Có nguy cơ cháy nổ xảy ra, có người lạ đột nhập xảy ra.

4. Các hình thức cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn như

A. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo.

B. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà

C. Tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà

D. Chuông báo, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà

 

docx 88 trang Dương Tử Quỳnh 02/06/2022 2790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học kỳ 1 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1, 2 Tiết: 1, 2 Ngày soạn:10/9/2021
KẾ HOẠCH BÀI DẠY: 
TÊN BÀI DẠY: BÀI 1. KHÁI QUÁT VỀ NHÀ Ở 
Môn học: Công nghệ ; lớp:6
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU : 
1. Về kiến thức: Nêu được vai trò của nhà ở. Nêu được đặc điểm chung của nhà ở.
2. Về năng lực: 
2.1. Năng lực công nghệ 
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được vai trò của nhà ở. Nhận biết được đặc điểm chung của nhà ở. 
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.	
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến khái quát về nhà ở, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
 - Giấy A4, A5. Phiếu học tập. Đề kiểm tra. Ảnh, power point, máy tính, điện thoại thông minh...
2. Đối với học sinh: 
- Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập, máy tính, điện thoại thông minh 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG ( 6 phút ) 
a. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới
b. Nội dung: Giới thiệu nôi dung bài học
c. Sản phẩm học tập: Báo cáo hoạt động nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Cuộc sống con người sẽ khó khăn như thế nào nếu không có nhà ở?
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả/ sản phẩm
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập (GV chốt kiến thức; HS lắng nghe)
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Nhà ở có vai trò quan trọng đối với đời sống con người. Để biết được vai trò của nhà ở, dặc điểm chung của nhà ở thì chúng ta vào bài hôm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 70 phút ) 
Hoạt động 2. 1: Tìm hiểu vai trò của nhà ở 
a. Mục tiêu: Nêu được các vai trò của nhà ở đối với đời sống con người.
b. Nội dung: Vai trò của nhà ở.
c. Sản phẩm học tập: Báo cáo hoạt động nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau
GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận nhóm và cho biết vì sao con người cần nhà ở. Thời gian là 10 phút.
HS nhận nhóm và nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Bước 3: Báo cáo kết quả / sản phẩm
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV chốt kiến thức
HS lắng nghe
1. Vai trò của nhà ở
- Là công trình được xây dựng với mục đích để ở
- Bảo vệ con người trước những tác động xấu của thiên nhiên và xã hội.
- Phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân hoặc hộ gia đình.
Hoạt động 2.2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của nhà ở 
a. Mục tiêu: Nêu được cấu tạo của ngôi nhà. Trình bày được cách bố trí không gian bên trong ngôi nhà.
b. Nội dung: Đặc điểm chung của nhà ở
c. Sản phẩm học tập: Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu cấu tạo chung của ngôi nhà
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau
Móng nhà
Cửa số
Sàn nhà
Khung nhà
Tường
Cửa ra vào
Mái nhà
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. 
Bước 3: Báo cáo kết quả / sản phẩm
 GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV nhận xét phần trình bày HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu cách bố trí không gian bên trong ngôi nhà
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau
GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận nhóm và Nhận biết được những khu vực chức năng nào trong ngôi nhà?
Thời gian là 10 phút.
HS nhận nhóm và nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Bước 3: Báo cáo kết quả / sản phẩm
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở.
II. Đặc điểm chung của nhà ở
1. Cấu tạo chung của ngôi nhà
 Nhà ở thường bao gồm các phần chính là móng nhà, sàn nhà, khung nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ
2. Cách bố trí không gian bên trong
- Nhà ở thường được phân chia thành các khu vực chức năng như khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh,...
- Nhà ở còn mang tính vùng miền, phụ thuộc vào các yếu tố vị trí địa lí, khí hậu, kinh tế, văn hoá, xã hội.
Hoạt động 2.3 : Tìm hiểu về kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu biết cơ bản về sự đa dạng trong kiến trúc nhà ở Việt Nam
b. Nội dung: HS đọc nội dung mục III trong SGK quan sát các hình từ 1.5 -1.9 trả lời các câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở một vài đặc trưng về kiến trúc của một số kiểu nhà như nhà ở nông thôn truyền thống, nhà mặt phố, nhà chung cư, nhà sàn, nhà nổi.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nội dung 1: Tìm hiểu kiến trúc nhà ở nông thôn 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau
? Nhà ở nông thôn có kiến trúc như thế nào
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. 
Bước 3: Báo cáo kết quả / sản phẩm
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
III. Kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam
1. Nhà ở nông thôn truyền thống
- Các khu vực chức năng trong nhà thường được xây dựng tách biệt. 
- Tùy điều kiện của từng gia đình mà khu nhà chính có thể được xây dựng ba gian hai chái, hay năm gian hai chái. 
- Các gian nhà được phân chia bằng hệ thống tường hoặc cột nhà.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nội dung 2: Tìm hiểu kiến trúc nhà ở thành thị. 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS nhận PHT1 và hoàn thành phiếu.
GV yêu cầu HS trao đổi PHT1 cho nhau.
HS đổi phiếu cho nhau.
GV chiếu đáp án và yêu cầu HS chấm điểm PHT1 của bạn. 
HS chấm điểm PHT1 của bạn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
HS nhận xét bài của bạn. 
Bước 3: Báo cáo kết quả / sản phẩm
GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
HS nhận xét bài của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV chốt kiến thức
 HS lắng nghe) 
2. Nhà ở thành thị
a. Nhà mặt phố
- Nhà ở thường được thiết kế nhiều tầng. 
- Nhà mặt phố được thiết kế để có thể vừa ở vừa kinh doanh
b. Nhà chung cư
- Nhà chung cư được xây dựng để phục vụ nhiều gia đình.
- Nhà được tổ chức thành không gian riêng dành cho từng gia đình được gọi là các căn hộ và không gian chung như khu để xe, khu mua bán, khu sinh hoạt cộng đồng,...
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu nhà ở khu vực đặc thù
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau
 Nhà nổi
GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận nhóm và mô tả cấu trúc của nhà sàn và nhà nổi
Thời gian là 10 phút.
HS nhận nhóm và nhiệm vụ. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. 
Bước 3: Báo cáo kết quả / sản phẩm
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở.
3. Nhà ở các khu vực đặc thù
a. Nhà sàn
- Nhà sàn là kiểu nhà được dựng trên các cột phía trên mặt đất, phù hợp với các đặc điểm về địa hình, tập quán sinh hoạt của người dân. - Nhà sàn được chia thành hai vùng không gian sử dụng:
+ phần sàn là khu vực sinh hoạt chung, để ở và nấu ăn
+ phần dưới sàn thường là khu vực chăn nuôi và nơi cất giữ công cụ lao động
b. Nhà nổi
- Nhà nổi là kiểu nhà được thiết kế có hệ thống phao dưới sàn giúp nhà có thể nổi trên mặt nước. 
- Nhà có thể di động hoặc cố định
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP ( 8 phút ) 
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về khái quát về nhà ở
b. Nội dung: HS đọc nội dung mục III trong SGK quan sát các hình từ 1.5 -1.9 trả lời các câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS ghi được vào vở một vài đặc trưng về kiến trúc của một số kiểu nhà như nhà ở nông thôn truyền thống, nhà mặt phố, nhà chung cư, nhà sàn, nhà nổi.
d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1. Luyện tập về vật liệu làm nhà ở 
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau
 d d
GV yêu cầu HS trao đổi cặp bàn, hoàn thành bài tập trong thời gian 3 phút.
Bài tập: Hãy xác định các kiểu kiến trúc nhà ở trong hình a, b, c, d?
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả/ sản phẩm
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất.
HS nghe và ghi nhớ. 
HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG/ MỞ RỘNG ( 6 phút ) 
a. Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: HS trả lời hai câu hỏi vận dụng trong SGK 
c. Sản phẩm học tập: Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
 + Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS về nhà xác định kiểu nhà em đang ở thuộc kiến trúc nào. Mô tả đặc điểm kiến trúc đó. Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV.
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
+ Bước 3: Báo cáo kết quả/ sản phẩm
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Các phiếu học tập thể hiện các công cụ đánh giá trong chủ đề/ bài học:
+ Hoạt động 3:
Phiếu học tập 1.
Cho các hình ảnh sau
 Nhà mặt phố Nhà chung cư
Em hãy hoàn thành bảng sau thể hiện kiến trúc nhà mặt phố và nhà chung cư
Kiến trúc nhà ở thành thị
Nhà mặt phố
Nhà chung cư
---------------------------------------------------------------------------------
Tuần:3 Tiết: 3 Ngày soạn:15/9/2021
KẾ HOẠCH BÀI DẠY: 
TÊN BÀI DẠY: BÀI 2. XÂY DỰNG NHÀ Ở
Môn học: Công nghệ ; lớp:6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU : 
1. Về kiến thức: 
- Kể được tên một số vật liệu phổ biến được sử dụng trong xây dựng nhà ở.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực công nghệ 
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tên một số vật liệu phổ biến đuực sử dụng trong xây dựng nhà ở. 
- Sử dụng công nghệ: Lựa chọn được vật liệu trong xây dựng nhà ở.
- Thiết kế kỹ thuật: Thiết kế được ngôi nhà với các phòng chức năng phù hợp với các thành viên trong gia đình.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.	
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến xây dựng nhà ở, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
 - Phiếu học tập. Bài tập. Ảnh, power point, máy tính, điện thoại thông minh...
2. Đối với học sinh: 
- Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập, máy tính, điện thoại thông minh 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG ( 4 phút ) 
a. Mục tiêu: 
Giúp tạo tâm thế gợi nhu cầu nhận thức của học sinh, một sự tò mò của học sinh về điều gì tạo nên sự khác biệt trong việc xây dựng các ngôi nhà hiệ nay và trước lia, những yếu tố tạo nên ngôi nhà bền đẹp,... từ đó kích thích học sinh mong muốn tìm hiểu các nội dung tiếp theo.
b. Nội dung: Giới thiệu nôi dung bài học
c. Sản phẩm học tập: Giải quyết được tình huống
d. Tổ chức thực hiện:
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV đưa ra tình huống: 
Đây là một ngôi nhà đẹp. Điều gì tạo nên một ngôi nhà bền đẹp? Nhà ở trên được xây dựng như thế nào và bằng vật liệu nào?
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, giải quyết tình huống trên
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, giải quyết tình huống trên.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả/ sản phẩm
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập (GV chốt kiến thức; HS lắng nghe)
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Để xác định được ngôi nhà trên sử dụng vật liệu nào thì chúng ta vào bài hôm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 30 phút ) 
Hoạt động 2. 1: Tìm hiểu vật liệu làm nhà ở(28’)
a. Mục tiêu: Kể được tên một số vật liệu phổ biến được sử dụng trong xây dựng nhà ở.
b. Nội dung: Vật liệu làm nhà ở
c. Sản phẩm: Hoàn thành PHT
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu vật liệu để làm nhà ở
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS nhận nhóm và phân công nhiệm vụ, hoàn thành yêu cầu của GV.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 
Bước 3: Báo cáo kết quả / sản phẩm
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét phần trình bày HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
I. Vật liệu làm nhà ở
- Gỗ
+ Tính chất: Có khả năng chịu lực tốt, dễ tạo hình, tuổi thọ cao
+ Ứng dụng: Làm khung nhà, mái nhà, sàn nhà, giá đỡ, nội thất, vật liệu cách nhiệt
- Gạch
+ Tính chất: Có khả năng chịu lực và cách nhiệt tốt, tuổi thọ cao
+ Ứng dụng: Làm tường nhà, xây cột trụ
- Đá
+ Tính chất: Có khả năng chịu lực cao và chống ẩm, tuổi thọ rất cao.
+ Ứng dụng: Làm tường nhà, xây cột trụ
- Thép
+ Tính chất: Chịu lục và chịu nhiệt tốt, không bị nứt, ít bị cong vênh.
+ Ứng dụng: Làm khung nhà, cột nhà.
- Cát
+ Tính chất: Hạt nhỏ, cứng.
+ Ứng dụng: Kết hợp với xi măng, nước tạo ra vữa xây dựng.
- Xi măng: 
+ Tính chất: Có khả năng kết dính, tạo độ dẻo
+ Ứng dụng: Kết hợp với cát, nước, tạo ra vữa xây dựng.
-Ngoài ra còn có các vật liệu khác như kính, thạch cao...
Nhiệm vụ 2: Định hướng nghề nghiệp cho HS 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chiếu một video về nghề kỹ sư xây dựng cho HS
GV yêu cầu HS xem và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi sau trong thời gian là 2 phút.
? Kỹ sư xây dựng tốt nghiệm chuyên ngành gì
? Công việc chính của người kỹ sư xây dựng là gì
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. 
Bước 3: Báo cáo kết quả / sản phẩm
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở 
*Kỹ sư xây dựng
- Kỹ sư xây dựng là người tốt nghiệp chuyên ngành xây dựng tại trường đại học
- Công việc chính của người kĩ sư xây dựng là thiết kế, tổ chức thi công, kiểm tra, giám sát quá trình thi công các công trình xây dựng để đảm bảo đúng thiết kế.
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP ( 7 phút ) 
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về xây dựng nhà ở
b. Nội dung: Xây dựng nhà ở
c. Sản phẩm: Báo cáo nhóm. Hoàn thành bài tập.
d. Tổ chức thực hiện: 
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS làm bài tập sau
Bài tập: Hãy xác định một số loại vật liệu cơ bản được dùng để xây dựng các ngôi nhà a, b, c, d trên.
GV yêu cầu HS trao đổi cặp bàn, hoàn thành bài tập trong thời gian 3 phút.
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả/ sản phẩm
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất.
HS nghe và ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG/ MỞ RỘNG (3 phút ) 
a. Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Xây dựng nhà ở
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành yêu cầu sau: 
1.Vật liệu được dùng trong xây dựng nhà ở theo thời gian đã thay đổi như thế nào
2. Ở nơi em sống, những vật liệu chính được sử dụng để xây dựng nhà ở là gì? Hãy giải thích về việc sử dụng các vật liệu đó
Trả lời câu hỏi và ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp lại cho GV.
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
+ Bước 3: Báo cáo kết quả/ sản phẩm
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất.
HS nghe và ghi nhớ.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Các phiếu học tập thể hiện các công cụ đánh giá trong chủ đề/ bài học:
+ Hoạt động 2: Phiếu học tập 1. Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau
Vật liệu
Tính chất
Ứng dụng
Gạch
Cát
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần:4 Tiết: 4 Ngày soạn:20/9/2021
KẾ HOẠCH BÀI DẠY: 
TÊN BÀI DẠY: BÀI 3. NGÔI NHÀ THÔNG MINH
Môn học: Công nghệ ; lớp:6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU : 
1. Về kiến thức:
- Mô tả được những đặc điểm cơ bản của ngôi nhà thông minh.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực công nghệ 
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được được những đặc điểm cơ bản của ngôi nhà thông minh. 
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.	
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến ngôi nhà, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra.
 3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
 - Giấy A4, A5. Phiếu học tập. Đề kiểm tra. Ảnh, power point, máy tính, điện thoại thông minh...
2. Đối với học sinh: 
- Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập, máy tính, điện thoại thông minh 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG ( 5 phút ) 
a. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới
b. Nội dung: Giới thiệu nôi dung bài học
c. Sản phẩm học tập: Giải quyết được tình huống
d. Tổ chức thực hiện:
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV đưa ra tình huống: 
Đây là một ngôi nhà thông minh. Công nghệ đã mang lại sự tiện nghi cho ngôi nhà như thế nào?
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, giải quyết tình huống trên
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. 
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, giải quyết tình huống trên.
GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả/ sản phẩm
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học 
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Công nghệ mang lại rất nhiều tiện nghi cho ngôi nhà. Một ngôi nhà thông minh là gì và có những đặc điểm nào? Để biết được điều đó thì chúng ta vào bài hôm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 30 phút ) 
Hoạt động 2. 1: Tìm hiểu về ngôi nhà thông minh(10’)
a.Mục tiêu: Mô tả được những đặc điểm cơ bản của ngôi nhà thông minh.
b. Nội dung : Ngôi nhà thông minh
c. Sản phẩm học tập: Hoàn thành PHT 
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu khái niệm về ngôi nhà thông minh:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 GV chiếu 1 video về ngôi nhà thông minh
Giáo viên phát cho mỗi HS 01 tờ giấy A5. GV yêu cầu HS ghi tên của mình lên góc trên cùng bên trái của tờ giấy. Nhiệm vụ của mỗi HS là trong thời gian 2 phút nêu khái niệm ngôi nhà thông minh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS xem vi deo.
HS nhận phiếu trả lời, ghi tên lên phiếu. Ghi ý kiến lên phiếu trong thời gian 1 phút.
GV yêu cầu HS đối phiếu cho nhau.
HS đổi phiếu cho nhau. 
Bước 3: Báo cáo kết quả / sản phẩm
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
HS nhận xét bài làm của bạn
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS ghi nhớ và ghi nội dung vào trong vở.
I. Ngôi nhà thông minh
1. Khái niệm ngôi nhà thông minh
- Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được trang bị hệ thống điều khiển tự động hay bán tự động cho các thiết bị trong gia đình, nhờ đó giúp cuộc sống trở nên tiện nghi hơn, đảm bảo an ninh, an toàn và tiết kiệm năng lượng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu các nhóm hệ thống điều khiển tự động, bán tự động trong ngôi nhà thông minh 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra PHT1 và yêu cầu HS hoàn thành trong thời gian 5 phút.
HS nhận nhiệm vụ. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhận PHT1 và hoàn thành phiếu.
GV yêu cầu HS trao đổi PHT1 cho nhau.
HS đổi phiếu cho nhau.
GV chiếu đáp án và yêu cầu HS chấm điểm PHT1 của bạn. 
HS chấm điểm PHT1 của bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả / sản phẩm
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
HS nhận xét bài của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
- GV nhận xét phần trình bày HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
2. Các nhóm hệ thống điều khiển tự động, bán tự động trong ngôi nhà thông minh
- Nhóm hệ thống an ninh, an toàn: điều khiển ca-mê-ra giám sát, khoá cửa, báo cháy,...
- Nhóm hệ thống chiếu sáng: điều khiển thiết bị ánh sáng trong nhà, rèm cửa,...
- Nhóm hệ thống kiểm soát nhiệt độ: điều khiển điều hoà nhiệt độ, quạt điện,...
- Nhóm hệ thống giải trí: điều khiển tivi, hệ thống âm thanh,...
- Nhóm hệ thống điều khiển các thiết bị gia dụng: điều khiển tủ lạnh, máy giặt,...
Nội dung 2.2: Tìm hiểu đặc điểm của ngôi nhà thông minh(21’)
a.Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của ngôi nhà thông minh
b. Nội dung: Đặc điểm của ngôi nhà thông minh
c. Sản phẩm học tập: Hoàn thành phiếu học tập. Báo cáo nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia học sinh làm 6 nhóm đặt tên là nhóm chuyên gia số 1, nhóm chuyên gia số 2, nhóm chuyên gia số 3, nhóm chuyên gia số 4, nhóm chuyên gia số 5, nhóm chuyên gia số 6. Nhiệm vụ của các nhóm chuyên gia như sau:
Nhóm chuyên gia số 1,2: Tìm hiểu về đặc điểm tiện ích của ngôi nhà thông minh và trình bày ra giấy hai nội dung sau
1. Các thiết bị trong ngôi nhà thông minh được điều khiển nhờ thiết bị nào?
2. Các hệ thống thiết bị thông minh trong ngôi nhà hoạt động dựa trên yếu tố nào?
Nhóm chuyên gia số 3,4: Tìm hiểu đặc điểm an ninh, an toàn của ngôi nhà thông minh và trình bày ra giấy nội dung sau
1. Các thiết bị sẽ giúp ích như thế nào trong trường hợp mất an ninh, an toàn
2. Hình thức cảnh báo để đảm bảo an ninh, an toàn là gì?
Nhóm chuyên gia số 4,5: Tìm hiểu đặc điểm tiết kiệm năng lượng của ngôi nhà thông minh và trình bày ra giấy nội dung sau
1. Việc thiết kế, lắp đặt các thiết bị có ý nghĩa như thế nào trong việc tiết kiệm năng lượng
Thời gian hoàn thành nhiệm vụ của mỗi nhóm chuyên gia là 5 phút.
GV chia nhóm 1,2 với nhóm 3,4 và nhóm 5, 6. Nhiệm vụ thứ nhất của nhóm học tập: Từng thành viên trình bày nội dung đã tìm hiểu từ nhóm chuyên gia cho các thành viên khác. Thời gian thực hiện nhiệm vụ thứ nhất là 4 phút.
Nhiệm vụ thứ 2: Hoàn thành PHT. Thời gian là 4 phút. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thành lập nhóm chuyên gia và thực hiện nhiệm vụ được giao theo nhóm.
HS tìm hiểu nội dung và thảo luận trên giấy.
HS chủ động ghi nhớ kiến thức đã được hình thành từ nhóm chuyên gia.
HS hình thành nhóm học tập. Hoàn thành nhiệm vụ của nhóm học tập
GV yêu cầu các nhóm học tập trao đổi sản phẩm PHT cho nhau.
GV cung cấp đáp án PHT cho các nhóm học tập để các nhóm học tập xác định số câu trả lời đúng.
Các nhóm xác định câu trả lời đúng. 
Bước 3: Báo cáo kết quả / sản phẩm
- Đại diện nhóm nhận xét nhóm khác.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
- GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở.
II. Đặc điểm của ngôi nhà thông minh
1. Tiện ích
- Các thiết bị trong ngôi nhà thông minh có thể được điều khiển từ xa thông qua các ứng dụng được cài đặt trên các thiết bị như: điện thoại thông minh, máy tính bảng có kết nối in-tơ-nét. 
- Các hệ thống, thiết bị thông minh trong ngôi nhà có thể hoạt động dựa trên thói quen của người sử dụng 
2. An ninh, an toàn
- Các thiết bị được lắp đặt sẽ giúp cảnh báo tới chủ nhà các tình huống gây mất an ninh, an toàn như: có người lạ đột nhập, quên đóng cửa hay những nguy cơ cháy nổ có thể xảy ra.
- Các hình thức cảnh báo có thể là đèn báo, chuông báo, tin nhắn hay cuộc gọi tự động tới chủ nhà.
3.Tiết kiệm năng lượng
- Các thiết bị công nghệ sẽ điều khiển, giám sát việc sử dụng hợp lí các nguồn năng lượng trong ngôi nhà, từ đó giúp tiết kiệm năng lượn
- Tận dụng các nguồn năng lượng tự nhiên như gió, ánh sáng, năng lượng mặt trời giúp ngôi nhà vừa tiết kiệm năng lượng vừa thân thiện với môi trường.
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP ( 7 phút ) 
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về ngôi nhà thông minh
b. Nội dung: Ngôi nhà thông minh
c. Sản phẩm học tập: Báo cáo nhóm. Hoàn thành bài tập.
d. Tổ chức thực hiện: 
+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS làm bài tập sau
Bài tập 1: Lựa chọn hệ thống phù hợp trong ngôi nhà thông minh
Mô tả
Hệ thống
Ở một vài nơi trong nhà, đèn tự động bật lên khi trời tối, tắt đi khi trời sáng.
?
Có màn hình cho biết hình ảnh của người khách đang đứng ở cửa ra vào.
?
Đèn tự động bật lên và chuông tự động kêu khi có người lạ di chuyển trong nhà.
?
Tivi tự động mở kênh truyền hình yêu thích.
?
Người đi tới đâu, hệ thống đèn tương ứng tự động bật để chiếu sáng.
?
Trước khi có người về, nhiệt độ trong phòng giảm xuống cho đủ mát.
?
GV yêu cầu HS trao đổi cặp bàn, hoàn thành bài tập trong thời gian 3 phút.
Bài tập: Hãy xác định một số loại vật liệu cơ bản được dùng để xây dựng các ngôi nhà a, b, c, d trên.
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả/ sản phẩm
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG/ MỞ RỘNG ( 3 phút ) 
a. Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.
b. Nội dung: Ngôi nhà thông minh
c. Sản phẩm học tập: Hoàn thành nhiệm vụ. Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
 + Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau
1.Bạn Huy nói: "Nhà thông minh biết mình đang ở đâu trong ngôi nhà để bật và tắt điện như thế thật là tiết kiệm". Bạn Lan nói: "Nhà thông minh lắp đặt rất nhiều thiết bị điều khiển sử dụng năng lượng điện như vậy thật sự cũng không tiết kiệm". Hãy nêu nhận xét về các ý kiến trên.
2.Nếu được lắp đặt các hệ thống thông minh trong ngôi nhà của mình thì em sẽ lắp đặt những hệ thống gì? Hãy lí giải về sự lựa chọn của em.
HS nhận nhiệm vụ.
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tự suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả/ sản phẩm
1-2 HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.
+ Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất.
HS nghe và ghi nhớ.
IV. HỒ SƠ 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_hoc_ky_1_n.docx