Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chủ đề: Trang phục - Năm học 2021-2022

Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chủ đề: Trang phục - Năm học 2021-2022

-Phân biệt được các loại trang phục khác nhau

-Hình thành ý tưởng thiết kế trang phục phù hợp với hoàn cảnh thực tế

-Đọc và phân biệt được một số thuật ngữ về kiểu trang phục, vật dụng đi kèm với trang phục

 

doc 13 trang Mạnh Quân 27/06/2023 2160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Chủ đề: Trang phục - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề: TRANG PHỤC
Số tiết: 3
Tiết thep ppct: 20,21,22
Ngày soạn: 10/2/2022
Tuần dạy: 20,21,22
I. MỤC TIÊU
Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được vai trò trang phục trong cuộc sống;
- Lựa chọn được trang phục phù hợp với đặc điểm của bản thân và tính chất công việc;
- Sử dụng và bảo quản được một số loại hình trang phục thông dụng.
1. Về kiến thức: 
-Trình bày được khái niệm của trang phục
-Kể tên được các vật dụng và loại trang phục thông dụng trong cuộc sống
-Trình bày được vai trò và sự đa dạng của trang phục trong cuộc sống
-Mô tả được các loại trang phục phù hợp với hoàn cảnh và công việc
2. Về năng lực: 
a. Năng lực công nghệ
-Nhận biết được các vật dụng khác nhau trong trang phục
-Phân biệt được các loại trang phục khác nhau
-Hình thành ý tưởng thiết kế trang phục phù hợp với hoàn cảnh thực tế
-Đọc và phân biệt được một số thuật ngữ về kiểu trang phục, vật dụng đi kèm với trang phục
b. Năng lực chung
-Tự chủ và tự học:Chủ đông và tích cực học tập, vận dụng linh họa t kiến thức vào việc phân biệt và lựa chọn trang phục phù hợp với các tình huống thực tế
-Giao tiếp và hợp tác: Biết vận dụng linh hoạt, biết trình bày ý tưởng, thảo luận vấn đề của bài học. Thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.
3. Về phẩm chất: 
-Chăm chỉ: Có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về trang phục vào đời sống hàng ngày
-Trách nhiệm: có ý thức về việc bảo quản, giữ gìn và lựa chọn trang phục phù hợp với hoàn cảnh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK công nghệ 6 (Chân trời sáng tạo)
- Phiếu học tập số 1: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 2: (nội dung hoạt động 2.1)
- Phiếu học tập số 3: (nội dung hoạt động 2.2)
- Phiếu học tập số 4: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 5: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 6: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 7: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 8: (nội dung hoạt động 2.3)
- Phiếu học tập số 9: (nội dung hoạt động 2.4)
- Phiếu học tập số 10: (nội dung hoạt động 2.4)
- Phiếu học tập số 11: (nội dung hoạt động 2.4)	
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kích thích hứng thú cho học sinh tìm hiểu về nội dung bài học và yêu thích môn học.
b. Nội dung:
+ Có câu nói: “Người đẹp vì lụa”, câu nói này đúng hay sai?
c. Sản phẩm:
+ Câu nói trên đúng nhưng chưa đủ.
d. Tổ chức thực hiện
Ø Bước 1: GV giao nhiệm vụ: cho HS như mục Nội dung 
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và trả lời.
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời một số HS có câu trả lời nhanh nhất trả lời lần lượt từng câu hỏi.
Ø Bước 4: GV nhận xét, kết luận, nhận định: Vải làm cho người ta đẹp điều đó là đương nhiên, nhưng để đánh giá một con người đẹp cũng cần nhiều yếu tố. 
Từ đó, GV dẫn dắt vào bài: Như chúng ta đã biết, cuộc sống ngày càng phát triển, yêu cầu về cái đẹp trong mắt con người lại càng được nâng cao hơn. Đẹp không chỉ thể hiện ở sức khỏe, khuôn mặt, nụ cười, hàm răng, mái tóc, mà còn cả ở trong cách ăn mặc, trong trang phục thường ngày, và cả trong lối sống, cách ứng xử, cách giao tiếp, văn hóa. Vì vậy, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn một gốc nhìn về cái đẹp được thể hiện qua chủ đề : Trang phục.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về trang phục và vai trò của trang phục.
a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm và vai trò của trang phục.
b. Nội dung: GV yc HS quan sát hình 7.1,7.2 ở mục 1 sgk tr 48, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1 và 2.	
Phiếu học tập số 1
- Quan sát Hình 7.1, em hãy kể tên những vật dụng trong các bộ trang phục người mẫu mặc và mang trên người.
- Hãy kể thêm những vật dụng chúng ta thường mặc và mang trên người.
- Những vật dụng nào được gọi là trang phục?
Phiếu học tập số 2
Trong mỗi trường hợp trong Hình 7.2 dưới đây, trang phục giúp ích cho con người như thế nào?
c. Sản phẩm: 
*Phiếu học tập số 1:
 Những vật dụng trong các bộ trang phục người mẫu mặc và mang trên người là:
Người mẫu
Vật dụng
Mẫu nam
Quần, áo sơ mi, cà vạt, thắt lưng, đồng hồ, tất.
Mẫu nữ
Ô, vát dân tộc, đai chân
- Những vật dụng khác mà chúng ta thường mang trên người như: mũ, găng tay, vòng tay, áo khoác, 
- Các vật dụng được gọi là trang phục là: quần, áo, mũ, giày, tất, khăn choàng, 
*Phiếu học tập số 2:
Trang phục
Tác dụng
Trang phục đi mưa
Giúp che mưa, tránh bị cảm do bị mưa ướt
Trang phục chống nắng
Giúp che nắng, tránh sự ảnh hưởng của các tia cực tím có hại cho da, tránh vị cảm nắng.
Trang phục mùa đông
Giúp giữ ấm, tránh bị cảm lạnh
Trang phục ngày lễ, tết
Giúp làm đẹp, tạo sự trang trọng trong ngày lễ, tết.
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS quan sát hình 7.1,7.2 ở mục 1 sgk tr 48, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1 và 2.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận: 	
1.Trang phục và vai trò của trang phục
-Trang phục là gì?
+Trang phục bao gồm: áo, quần và những vật dụng đi kèm như nón, dép, khẩu trang.....
+Trang phục thay đổi theo sự phát triển của xã hội, ngày càng đa dạng và phong phú về kiểu dáng mẫu mã để phục vụ cho nhu cầu may mặc của con người.
-Trang phục có vai trò: 
+Bảo vệ cơ thể chống lại những tác hại của môi trường
+Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về các loại trang phục.
a. Mục tiêu: HS biết được sự đa dạng và phong phú của các loại trang phục trong cuộc sống.
b. Nội dung: GV yc HS quan sát hình 7.3 ở mục 2 sgk tr 49, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 3.
Phiếu học tập số 3
Quan sát Hình 7.3 và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Các trang phục trên đây được sử dụng trong hoàn cảnh nào?
- Hãy kể thêm những loại trang phục khác mà em biết.
c. Sản phẩm: 
*Phiếu học tập số 3:
- Sử dụng các trang phục Hình 7.2 trong trường hợp như sau:
Trang phục
Hoàn cảnh sử dụng
Đồng phục học sinh
Dùng cho các bạn học sinh khi đến lớp
Trang phục dạo phố
Dùng khi đi chơi, đi dạo
Trang phục công sở
Dùng khi đi làm tại cơ quan, trụ sở, công ty.
Trang phục thể thao
Dùng khi luyện tập thể thao, rèn luyện sức khỏe
- Một số loại trang phục khác mà em biết như: trang phục đi lễ chùa, trang phục đi tắm biển, trang phục đi ngủ, trang phục đi dự tiệc, 
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS quan sát hình 7.1,7.2 ở mục 2 sgk tr 48, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1 và 2.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận: 	
2.Các loại trang phục
-Trang phục theo thời tiết
-Trang phục theo công dụng
-Trang phục theo lứa tuổi
-Trang phục theo giới tính
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về việc lựa chọn trang phục.
a. Mục tiêu: Hướng dẫn HS lựa chọn trang phục phù hợp với đặc điểm của bản thân và tính chất công việc.
b. Nội dung: GV yc HS đọc thông tin ở bảng 7.1,7.2, quan sát hình 7.4,7.5,7.6,7.7,7.8 ở mục 3 sgk tr 48, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 4,5,6,7 và 8.
Phiếu học tập số 4
Em hãy quan sát Hình 7.4 và nhận xét về vóc dáng của người mặc khi sử dụng trang phục có cùng kiểu may nhưng khác màu sắc và hoa văn.
Phiếu học tập số 5
Hãy quan sát ảnh hưởng của kiểu may trang phục đến vóc dáng người mặc trong Hình 7.5.
Căn cứ vào Hình 7.5, em hãy nêu nhận xét về vóc dáng của người mặc khi sử dụng trang phục có cùng màu sắc nhưng khác kiểu may.
Phiếu học tập số 6
Em hãy quan sát Hình 7.6 và nhận xét về màu sắc, kiểu dáng trang phục của mỗi lứa tuổi.
Phiếu học tập số 7
- Em hãy so sánh sự khác biệt về kiểu dáng và màu sắc của các bộ trang phục trong Hình 7.7.
- Trang phục lao động có đặc điểm gì giúp việc lao động được thuận tiện, an toàn?
Phiếu học tập số 8
Quan sát hình 7.8, theo em có những cách nào để phối hợp màu sắc của trang phục?
c. Sản phẩm: 
*Phiếu học tập số 4:
Vóc dáng của người mặc khi sử dụng trang phục có cùng kiểu may nhưng khác màu sắc và hoa văn là: 
- Hình 7.4a: Mặc áo sơ mi xanh đậm khiến người gầy đi, còn sơ mi xanh nhạt khiến người đầy đặn hơn.
- Hình 7.4b: Mặc váy kẻ tối khiến người thon gọn hơn, còn kẻ to sáng khiến người trở lên đầy đặn hơn.
*Phiếu học tập số 5:
1. Kiểu may dọc theo thân áo, vừa sát cơ thể, thẳng xuống tạo cảm giác thon gọn, cao lên. 
- Kiểu may ngang thân áo, rộng, rút dún, xếp li, có bèo dún tạo cảm giác tròn đầy, thấp xuống.
2. Kiểu may vừa sát cơ thể, thẳng suông: tạo cảm giác thon gọn, cao lên.
- Kiểu may rộng, rút dún, xếp li có bèo dún: tạo cảm giác tròn đầy, thấp xuống.
*Phiếu học tập số 6:
Nhận xét về màu sắc, kiểu dáng trang phục mỗi lứa tuổi:
Lứa tuổi
Màu sắc
Kiểu dáng
Người lớn tuổi
Màu sắc trang nhã, lịch sự
Kiểu may trang nhã, lịch sự
Trẻ em
Màu sắc tươi sáng, hoa văn sinh động
Kiểu may rộng rãi
Thanh thiếu niên
Hoa văn và màu sắc đa dạng
Phù hợp nhiều kiểu may
*Phiếu học tập số 7:
- Sự khác biệt về kiểu dáng và màu sắc của các bộ trang phục trong Hình 7.7 trên là:
Trang phục
Màu sắc
Kiểu dáng
Đồng phục đi học
Màu sắc trang nhã, lịch sự
Kiểu dáng vừa vặn
Trang phục đi chơi
Màu sắc tươi sáng, hoa văn sinh động
Kiểu dáng thoải mái
Trang phục lao động
Màu tối màu
Kiểu dáng gọn gàng, thoải mái
- Đặc điểm của trang phục lao động giúp cho việc lao động thuận tiện và an toàn là: gọn gàng, thoải mái, chất liệu thấm mồ hôi, dày dặn để bảo vệ cơ thể
*Phiếu học tập số 8:
heo Hình 7.8 trên, có thể phối hợp màu sắc của trang phục như sau:
Hình 
Cách phối hợp màu sắc
7.8a
Phối hợp giữa hai màu tương phản
7.8b
Phối hợp giữa hai màu kế cận nhau trên vòng
7.8c
Phối hợp giữa các màu sắc độ khác nhau của cùng 1 màu
7.8d
Màu trắng và màu đen có thể kết hợp với tất cả các màu khác nhau
d. Tổ chức thực hiện:	
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS đọc thông tin ở bảng 7.1,7.2, quan sát hình 7.4,7.5,7.6,7.7,7.8 ở mục 3 sgk tr 48, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 4,5,6,7 và 8.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc thông tin, quan sát hình, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận: 
3.Lựa chọn trang phục
3.1.Chọn trang phục phù hợp với vóc dáng cơ thể
3.2. Chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi
3.3. Chọn trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc
3.4.Lựa chọn phối hợp trang phục
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về việc sử dụng và bảo quản trang phục.
a. Mục tiêu: HS biết sử dụng và bảo quản được một số loại hình trang phục thông dụng.
b. Nội dung: GV yc HS quan sát hình 7.9,7.10,7.11,7.12 ở mục 4 sgk tr 52,53,54, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1,2,3 và 4.
Phiếu học tập số 9
Em hãy quan sát Hình 7.9 và thực hiện các yêu cầu dưới đây:
-Hãy sắp xếp các công việc giặt, phơi quân áo theo trình tự thích hợp.
-Nếu sử dụng máy giặt thì quy trình giặt, phơi có điểm gì khác so với giặt bằng tay?
Phiếu học tập số 10
Em hãy quan sát Hình 7.11 và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Vì sao cần phân loại quần áo theo chất liệu vải trước khi là?
- Sau khi phân loại, nên là quần áo may bằng loại vải nào trước?
Phiếu học tập số 11
Hãy quan sát tủ quần áo ở Hình 7.12 và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Loại quần áo nào nên treo vào móc?
- Loại quần áo nào nên gấp gọn gàng?
- Những loại quần áo ít sử dụng (chỉ dùng trong những dịp đặc biệt) thì nên bảo quản bằng cách nào?
c. Sản phẩm: 
*Phiếu học tập số 9:
- Các công việc giặt, phơi quần áo được sắp xếp theo trình tự sau:
TT
Công việc
1
Phân loại quần áo
2
Tẩy vết bẩn
3
Vò với xà phòng
4
Ngâm xà phòng
5
Xả với nước
6
Vắt bớt nước và phơi
- Nếu sử dụng máy giặt thì quy trình giặt, phơi khác giặt tay ở chỗ:
TT
Giặt máy
Giặt tay
1
Chọn mực nước và chế độ giặt phù hợp với quần áo
Ngâm quần áo trong nước xà phòng
2
Cho xà phòng và nước xả vải vào khoang giặt
Vò với xà phòng
3
Khởi động máy để bắt đầu quá trình giặt, sấy
Xả với nước
*Phiếu học tập số 10:
- Cần phân loại quần áo theo chất liệu vải trước khi là vì: Phân loại quần áo để là quân áo may bằng các loại vải khác nhau phù hợp với nhiệt độ là cũng như chất liệu để tránh bị nhiệt độ quá cao gây hỏng vải.
- Sau khi phân loại, nên là quần áo may bằng loại vải có yêu cầu nhiệt độ thập trước.
*Phiếu học tập số 11:
- Loại quần áo nên treo bằng móc: là những quần áo thường xuyên mặc, quần áo đi làm, áo khoác, quần áo dễ bị nhăn.
- Loại quần áo nên gấp gọn gàng: là những quần áo thường xuyên mặc, quần áo ngủ, quần áo ít bị nhăn.
- Những quần áo ít sử dụng (chỉ dùng dịp đặc biệt) nên gói trong túi nilon để tránh ẩm mốc và gián, côn trùng làm hư hỏng.
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS quan sát hình 7.9,7.10,7.11,7.12 ở mục 4 sgk tr 52,53,54, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1,2,3 và 4.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc thông tin, quan sát hình, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận: 	
4.Sử dụng và bảo quản trang phục
4.1.Giặt, phơi
4.2.Là (ủi)
4.3.Cất giữ trang phục
Hoạt động 2.5: Tìm hiểu về bảng hướng dẫn sử dụng và bảo quản trang phục.
a. Mục tiêu: HS nắm được thông tin hướng dẫn sử dụng và bảo quản trang phục.
b. Nội dung: GV yc HS đọc thông tin và quan sát hình bảng 7.3 và 7.4 ở mục 5 sgk tr 55 và trả lời các câu hỏi.
+ Kí hiệu trên nhãn hướng dẫn có ý nghĩa gì?
+ Bảng 7.4 cho ta biết điều gì?
c. Sản phẩm: 
+ Ý nghĩa của kí hiệu trên nhãn hướng dẫn để người sử dụng tuân theo, tránh làm hư hỏng sản phẩm.
+ Bảng 7.4 cho ta biết điều : Các bước thực hiện, chi tiết và hình minh họa, yêu cầu cần đạt. 
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yc HS đọc thông tin và quan sát hình bảng 7.3 và 7.4 ở mục 5 sgk tr 55 và trả lời các câu hỏi.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc thông tin, quan sát hình, thảo luận và hoàn thành câu trả lời. 
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ø Bước 4: GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và kết luận: 	
5.Đọc nhãn hướng dẫn sử dụng và bảo quản trang phục
5.1.Ý nghĩa của kí hiệu trên nhãn hướng dẫn
5.2.Các bước đọc nhãn hướng dẫn
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về trang phục.
b. Nội dung: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập sgk tr 56,57.
1.Em hãy chỉ ra vật dụng nào là trang phục trong những vật dụng dưới đây. Nêu vai trò của từng loại vật dụng đó.
2.Theo em, mỗi trang phục dưới đây ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc như thế nào?
3.Em hãy giải thích vì sao những bộ trang phục dưới đây không nên mặc để đi học.
4.Mỗi loại trang phục dưới đây phù hợp để sử dụng trong hoàn cảnh nào?
5.Có một số quần áo như hình dưới đây, em có thể kết hợp thành bao nhiêu bộ trang phục phù hợp?
6.Hãy chọn ra 3 bộ trang phục mà em thích nhất
c. Sản phẩm: 
1.- Những vật dụng là trang phục đó là: Khăn quàng đỏ, ba lô, cà vạt, điện thoại di động.
- Vai trò của các loại vật dụng trên là:
+ Trang phục học sinh bao: khăn quàng, ba lô
+ Trang phục đi làm: cà vạt, điện thoại di động.
2.Mỗi trang phục dưới đây ảnh hưởng đến với đáng người mặc như:
Hình 
Dáng người
a
Khiến người trở nên đầy đặn hơn
b
Khiến người trở lên gầy hơn,
c
Khiến người trở lên gầy hơn, và người dài hơn.
d
 Khiến người trở nên đầy đặn hơn, ngắn hơn.
e
Khiến người trở nên đầy đặn hơn.
3.Những bộ trang phục đã cho không nên mặc để đi học vì những bộ trang phục này không đồng bộ, phù hợp với trang phục đi tiệc hoặc đi chơi hơn. Trang phục đi học phải nghiêm túc và đồng bộ hơn.
4.
Trang phục
Hoàn cảnh
a
Lao động
b
Đi chơi
c
Đi thể thao
d
Đi làm văn phòng
5.Có một số quần áo như hình trên, em có thể kết hợp thành 10 bộ quần áo.
6. Bộ 1: Áo c với chân váy g
Bộ 2: Áo e với chân váy h
Bộ 3: Áo e với quần k
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: GV giao cho HS nhiệm vụ: như mục Nội dung.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS đọc câu hỏi, quan sát hình và trả lời câu hỏi.
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: GV mời HS trả lời câu hỏi, mời các HS khác nhận xét, bổ sung. 
Ø Bước 4: GV nhận xét và đưa ra kết luận:
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào việc lựa chọn và bảo quản trang phục.
b. Nội dung: Trả lời câu hỏi phần vận dụng sgk tr 57.
1.Hãy kể những vật dụng trong bộ đồng phục lên lớp và đồng phục thể dục của trường em.
2.Mô tả bộ trang phục đi chơi phù hợp với vóc dáng của em.
3.Tủ quần áo của em đã được sắp xếp như thế nào?
4.Em hãy quan sát các nhãn hướng dẫn sử dụng và bảo quản đính trên quần áo của mình để nhận định về cách sử dụng và bảo quản quần áo của bản thân.
c. Sản phẩm: 
1.-Bộ đồng phục lên lớp của em gồm áo có cổ và chân váy xoè
- Đồng phục thể dục của trường em gồm áo thể dục và quần.
2.Trang phục đi chơi phù hợp với vóc dáng của em là táo thắt nơ và chân váy xoè.
3.Tủ quần áo của em đã được sắp xếp là:
- Những chiếc áo sơ mi và dễ nhăn em treo lên mắc. 
- Đồ sử dụng thường xuyên em gấp gọn. 
- Đồ ít sử dụng em bọc túi và bảo quản một ngăn tủ riêng.
4.Khi em quan sát các nhãn hướng dẫn sử dụng và bảo quản đính trên quần áo của mình, em nhận định về cách sử dụng và bảo quản quần áo của bản thân đã tốt, nhưng bản thân em cũng sẽ tự cố gắng hơn nữa để bảo quản trang phục của mình luôn gọn gàng, ngăn nắp.
d. Tổ chức thực hiện:
Ø Bước 1: GV giao nhiệm vụ: cho HS như mục Nội dung.
Ø Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: ở nhà.	
Ø Bước 3: Báo cáo kết quả: HS làm và nộp bài bằng cách chụp ảnh bài làm trong vở bài tập gửi bài qua zalo...; 
Ø Bước 4: GVnhận xét: bài làm, chọn một số bài làm tốt (có thể cho điểm) ở tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_6_nam_hoc_2021_2022_chu_de_trang_phuc.doc