Bài giảng môn Số học Lớp 6 - Tiết 19: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Bài giảng môn Số học Lớp 6 - Tiết 19: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Ví dụ 2: Cho số n = 53*

Thay * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5?

 Thay * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5?

KL 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

KL 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.

 

pptx 20 trang haiyen789 3320
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Số học Lớp 6 - Tiết 19: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP 6A3Ô tô đầu tiên ra đời năm nào?Ô tô ra đời năm trong đó và (a, b, c khác nhau) Chiếc ô tô đầu tiên ra đời được chế tạo bởi Karl Benz kỹ sư người Đức và vợ ông Bertha Benz.6A3Tiết 19 :Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5Áp dụng tính chất chứng minh rằng các số 70, 230, 3790 đều chia hết cho 2 và 5 Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5Ví dụ 1: Cho số n = 49*Thay * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2? Thay * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2? KL 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.KL 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.*Dấu hiệu chia hết cho 2 Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.§11.DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5328 ; 1437 ; 895 ; 1234. Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2 ? ?1Giải : - Các số chia hết cho 2 là : 328; 1234.- Các số không chia hết cho 2 là : 1437; 895. Thay * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5? Thay * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5?Ví dụ 2: Cho số KL 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.KL 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.*Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. ?2/ Trong các số sau, số nào chia hết cho 5	 652; 850 ; 6321; 785Ô tô đầu tiên ra đời năm nào?Ô tô ra đời năm trong đó và (a, b, c khác nhau) Điền dấu “x” vào ô đúng, sai thích hợp. Sửa lại các câu sai (nếu có)CâuĐSa/ Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2.b/ Số chia hết cho 2 thì có tận cùng bằng 4.c/ Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.d/ Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.x xx xTRÒ CHƠI:"THI TIẾP SỨC VỀ ĐÍCH"Có hai Đội chơi: Đội Everest Và đội Olympia.Người thứ nhất: điền xong và giao phấn cho người thứ hai tiến lên. Người thứ hai: tiếp tục điền và giao phấn cho người thứ 3 .. cứ thế đến khi hoàn thành kết quả.Đội nào hoàn thành trước là đội thắng. * Thể lệ cuộc thiDùng ba số 4, 0, 5. Hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số thỏa mãn điều kiện:a. Số đó chia hết cho 2 b. Số đó chia hết cho 55015481142452722100141610181052253091020343596135TRONG 1 PHÚT TÌM ĐƯỢC NHIỀU NHẤTa) Các số chia hết cho 2 b) Các số chia hết cho 5 TRÒ CHƠI NHANH MẮT NHANH TAYSố chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là chữ số chẵnSố chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 . Tóm tắt kiến thứcSố chia hết cho cả 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0 . Sơ đồ tư duyChia hết cho 2 và 5Chữ số tận cùng bằng 0Chữ số tận cùng bằng 0, 2, 4, 6, 8Chữ số tận cùng bằng 0, 5Chứng tỏ rằng: a) A = 3n+2 + 3n chia hết cho 10 b) B = 7n+4 - 7n chia hết cho 30 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ1. Kiến thức:Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5.2. Bài tập: + Bài 93; 94 (sgk/tr.38) + Bài 128; 131 (sbt/tr.18)3. Chuẩn bị tiết học sau:Dấu hiệu chia hết cho 3, 9THANKS FOR WATCHING

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_so_hoc_lop_6_tiet_19_dau_hieu_chia_het_cho_2_c.pptx